Sáng kiến kinh nghiệm Tập huấn Dạy và học tích cực và sử dụng thiết bị dạy học

? Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động

của học sinh.

? Chú trọng rèn luyện ph-ơngpháptựhọc.

?Tang c-ờnghọctậpcáthểphốihợpvớihọc

tập hợp tác;

?Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá

của trò.

pdf66 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 2090 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tập huấn Dạy và học tích cực và sử dụng thiết bị dạy học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ử DỤNG VIDEO TRONG ĐTGV 
THEO HƯỚNG TÍCH CỰC
12
HỌC QUAN SÁT
Š Quan sỏt qua băng hỡnh ≠ sự
diễn giải
Š Tớnh chủ quan (GV như một
nhà nghiờn cứu)
Video cho dạy học tớch cực
Cỏc chức năng cú liờn quan
đến đào tạo giỏo viờn
713
HỌC CÁCH PHẢN ÁNH 
Š Người thực hiện hoạt động biết
cỏch phản ỏnh
Š Thực hành + xem lại ặphản
ỏnh
Š Chu kỳ phản ỏnh của Kolb
14
CHU Kè PHẢN 
ÁNH CỦA KOLB
PHẢN ÁNH
CHUẨN 
BỊ
LấN KẾ
HOẠCHĐÁNH GIÁ
DỮ LIỆU
PHÂN 
TÍCH DỮ
LIỆU
THU THẬP 
DỮ LIỆU
HOẠT 
ĐỘNG
815
HỌC CÁCH SỬ DỤNG NHỮNG 
PHÂN TÍCH VỀ SƯ PHẠM
Š Phõn tớch điều kiện dạy và học
– liờn quan tới cỏc mục tiờu & 
điều kiện ban đầu
Š Nhận xột & phản hồi
16
HỌC THễNG QUA CÁC Mễ HèNH
Š Học cỏc kĩ năng dạy học theo
bối cảnh & điều kiện
(chung, cụ thể)
Š Cỏc mụ hỡnh mẫu về 3 vấn đề
chớnh (đọc, viết, tớnh toỏn)
917
HỌC CÁC KỸ NĂNG
Š Cỏc bài tập về hoàn cảnh dạy
học thực tế
Š Quan sỏt cú hệ thống & phản
hồi ngay lập tức
18
HỌC CÁCH THỂ HIỆN MèNH TRONG 
BỐI CẢNH SD AUDIO-VIDEO
Š Giao tiếp
Š Xõy dựng cỏc ý tưởng, khỏi
niệm, thỏi độ & cảm xỳc
10
19
VAI TRề CỦA BẠN
Š Bạn sẽ soạn một bài giảng cho cỏc giỏo
sinh năm thứ 2 (phương phỏp, quan sỏt, 
huấn luyện kỹ năng, cỏc khỏi niệm về
giỏo dục)
Š Bạn quyết tõm tận dụng băng video cú
sẵn quay một giờ giảng (một trớch đoạn) 
của giảng viờn và/hoặc giỏo sinh
Š Bạn thảo luận với cỏc đồng nghiệp của
mỡnh về cỏch làm thế nào để cú thể sử
dụng băng video này
20
NHIỆM VỤ
Š Xem băng video theo nhúm nhỏ (sử dụng
phiếu quan sỏt)
Š So sỏnh những nhận xột của mỡnh đưa ra
sau khi quan sỏt với đồng nghiệp
Š Chuẩn bị những nhiệm vụ cụ thể về quan
sỏt cho giỏo sinh: ngụn ngữ, nội dung, thứ
tự logic, cỏc cõu hỏi của giỏo viờn, cõu trả
lời của học sinh, quản lý lớp học, sử dụng
bảng đen và cỏc phương tiện khỏc,
11
21
NHIỆM VỤ
Š Làm việc theo nhúm: Soạn bài
để dạy cho giỏo sinh (theo
mẫu) trong đú cú sử dụng cả
băng hay một đoạn băng video
Š Giải thớch tại sao bạn sử dụng
video (lưu ý tới cỏc chức năng)
Š Viết bài soạn của mỡnh vào giấy
khổ to để nhận phản hồi
11
DẠY HỌC VI Mễ
Š Dạy học vi mụ được khởi 
xướng từ trường Đại học 
Stanford (Hoa Kỡ) vào năm 
1963 với mục đớch là để bồi 
dưỡng GV mới vào nghề một 
cỏch cấp tốc và hiệu quả hơn 
cỏch làm truyền thống. 
2
Dạy học vi mụ thực chất là dạy học, 
trong đú sự phức tạp của lớp học bỡnh 
thường đó được làm đơn giản húa đi để
tập trung huấn luyện giỏo sinh hoàn 
thành những bài tập đặc biệt về kĩ năng, 
đồng thời cho phộp tăng cường giỏm sỏt
thực hành và sự đúng gúp những ý kiến 
phản hồi được kịp thời.
23
Nguyờn tắc của dạy học vi mụ :
- Phõn tớch hành động sư phạm thành cỏc năng lực riờng 
biệt.Toàn bộ sự chỳ ý của người dạy và người học đều tập 
trung vào một mục tiờu xỏc định : sự làm chủ năng lực cần 
rốn luyện.
- Dạy một bài học ngắn với số lượng HS hạn chế.
- Mọi việc đều được tiến hành trong thực tế thụng qua 
quan sỏt và thực hành.
- Cỏc cỏch ứng xử của người học cú liờn quan đến năng 
lực cần rốn luyện được đỏnh giỏ ngay tức thỡ và khỏch 
quan. 
- Cú sự trợ giỳp của phương tiện kĩ thuật hiện đại : 
camera, video, TV.
4
Dạy học vi mụ được căn cứ vào thành tựu nghiờn 
cứu tõm lớ dạy học và dạy học chương trỡnh húa 
(Skinner)
Năng lực cần được lĩnh hội được rốn 
luyện dưới mọi hỡnh thức trong ớt nhất 
hai lần và cú thể lặp lại cho đến khi lĩnh 
hội được năng lực đú.
2. Sự lặp 
lại
Cần thực hành và rốn luyện cỏ nhõn đối 
với cỏc năng lực sư phạm đan xen với 
quan sỏt trực tiếp.
1. Hành 
động cỏ
nhõn
35
Trong quỏ trỡnh phản hồi, cỏc mặt thành 
cụng được nờu ra, nhấn mạnh và củng 
cố, cỏc mặt chưa thành cụng một phần 
được ghi nhận và thảo luận.
4. Sự củng 
cố
Những giỏo sinh được ghi hỡnh và chưa 
quen thấy mỡnh trờn màn ảnh, được kớch 
thớch để làm hết sức mỡnh. Ngay cả một 
người đó quen với việc ghi hỡnh vẫn luụn 
luụn quan tõm tới việc quan sỏt khỏch 
quan cỏc cỏch ứng xử của mỡnh trong 
tỡnh huống mới. Nhưng sự động viờn lớn 
nhất là sự thành cụng trong học tập.
3. Sự 
động viờn 
6
Dạy học vi mụ cho phộp chuyển giao 
những gỡ đạt được về đào tạo trong 
tỡnh huống bỡnh thường được hiệu quả 
hơn so với cỏch đào tạo truyền thống.
6. Sự chuyển 
giao
Cỏc yếu tố học tập được phõn tớch và
tinh giản, được chương trỡnh húa theo 
lối tiến triển dần dần. Trong những 
pha cuối cựng của việc học tập người 
ta cố gắng rốn luyện đồng thời nhiều 
năng lực, tớch hợp chỳng để tổ hợp lại 
thực tế phức tạp của hoạt động sư 
phạm.
5. Một sự
tiến triển dần 
trong học tập
47
Dạy học vi mụ cú thể tiến hành theo 
một phương thỳc làm việc cỏ nhõn, và 
như vậy nú thớch nghi với nhu cầu, 
nhịp độ của giỏo sinh. Với một thiết bị
tự học, giỏo sinh cú thể tiến hành tự 
đào tạo. Ngay cả khi làm việc theo 
nhúm, người hướng dẫn cũng phải cố
gắng nhận ra và củng cố cho giỏo sinh 
cỏch ứng xử cỏ nhõn phự hợp với năng 
lực cần rốn luyện chứ khụng ỏp đặt, 
dập khuụn. 
7. Học tập 
cỏ thể húa
8
Cỏc bước tiến hành dạy học vi mụ
Giới thiệu phần lớ
thuyết về cỏc kĩ năng 
được lựa chọn và 
hướng dẫn cỏch quan 
sỏt một trớch đoạn 
dạy mẫu nhằm minh 
họa cho việc sử dụng 
cỏc kĩ năng đú
- Nghe phõn tớch cỏc 
kĩ năng cần rốn luyện 
và xem băng hoặc 
đĩa hỡnh minh họa 
việc sử dụng kĩ năng 
đú.
-Tự soạn một trớch 
đoạn của bài học cú
ỏp dụng cỏc kĩ năng 
cần rốn luyện.
1. ChuNn bị :
Xem một trớch 
đoạn dạy mẫu
Hoạt động của 
giảng viờn
Hoạt động của 
học viờn
 Bước 
59
- Đảm bảo tổ chức 
tốt việc tập dạy 
của học viờn ở lớp 
học mini và cỏc 
phương tiện quay 
camera tốt, người 
quay cú kinh 
nghiệm.
- Cựng học viờn 
quan sỏt băng hỡnh 
và hướng dẫn phản 
hồi
- Thực tập dạy một 
trớch đoạn bài học 
(trong 5 đến 10 hoặc 
15 phỳt) cho 7 đến 10 
hoặc 15 HS (quỏ
trỡnh dạy học này 
được ghi hỡnh và
tiếng).
- Xem lại và nghe 
phõn tớch của GV và
học viờn khỏc về hoạt 
động dạy học trờn 
băng/đĩa hỡnh của 
chớnh mỡnh.
2. Thực hành :
Dạy học trong 
lớp học “mini”
cú phản hồi
10
- Tổ chức tốt 
việc tập dạy lần 
2 như lần 1.
- Tổ chức gúp ý, 
phản hồi cho 
thực hành lần 2
- Soạn lại trớch 
đoạn theo gúp ý 
phản hồi
- Thực hành lại 
kĩ năng đó được 
gúp ý trong lần 
dạy đầu tiờn
(Cú thể sẽ phải 
dạy lại lần 3 
hay lần 4 nếu 
cần)
3. Dạy lại bài 
hụm trước cú
phản hồi
611
Đặc trưng của dạy học vi mụ
Đối với người học
Š Hỡnh thành cỏc năng 
lực riờng biệt, xỏc định
Š Cú một ý tưởng rừ ràng 
về mục tiờu học tập cần 
đạt được
Š Cú một tiờu chuNn rừ 
ràng về thành tớch của 
mỡnh đạt được
Đối với người dạy
Š Trỡnh bày một cỏch rừ ràng và
thực tế năng lực cần rốn luyện 
cho giỏo sinh theo mụ hỡnh mẫu
Š Cú một ý tưởng rừ ràng về mục 
tiờu học tập cần đạt được
Š Đỏnh giỏ một cỏch rừ ràng năng 
lực sư phạm của giỏo sinh đồng 
thời củng cố thành cụng của họ
và gúp ý một cỏch rừ ràng về
những sự thay đổi cần tiến 
hành.
12
Ưu điểm của dạy học vi mụ
Š Dạy học vi mụ khắc phục được tỡnh 
trạng đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho SV 
thiờn về lớ thuyết, giỳp họ hỡnh thành và
phỏt triển cỏc năng lực sư phạm một 
cỏch tuần tự, vững chắc, chuNn bị cho họ 
khi ra trường cú thể đương đầu với thực 
tế lớp học.
713
Đào tạo 
truyền 
thống
Dạy học 
vi mụ
Lớ
thuyết
Quan sỏt 
tổng thể
Thực hành dạy trờn 
lớp học bỡnh thường
Lớ
thuyết
Quan sỏt 
cú cấu trỳc
Thực hành dạy trờn 
lớp học mini Năng 
lực 1
Quan sỏt 
cú cấu trỳc
Thực hành dạy trờn 
lớp học mini Năng 
lực 2
V.V....
Thực hành dạy trờn 
lớp học bỡnh thường
14
Kĩ năng trong dạy học vi mụ
Š Hướng dẫn : nhiệm vụ và chia nhúm
Š Soạn một bài học ngắn
Š Dạy bài học + video
Š Đỏnh giỏ bài học + video
Š Soạn bài học đú lần thứ hai
Š Dạy lại bài học đú + video
Š Đỏnh giỏ bài học đú + video
815
ÁP DỤNG DẠY HỌC VI Mễ 
TRONG ĐÀO TẠO GV
Š Đào tạo gắn liền với bối cảnh
Š Giảm bớt những khú khăn 
Š Giảm số HS
Š Giảm thời gian
Š Giảm những yờu cầu đặt ra và kĩ năng sử
dụng
16
Vớ dụ : Kĩ năng tổ chức làm việc 
theo nhúm
Š Giao nhiệm vụ rừ ràng
Š Chia nhúm
Š Đi quan sỏt cỏc nhúm
Š Yờu cầu từng nhúm tổng hợp lại những ý kiến
Š Thu nhận ý kiến
Š Trỡnh bày trước toàn thể mọi người
Š Phản hồi
Š .......
11
DẠY HỌC VI Mễ :
RẩN LUYỆN KĨ NĂNG
ĐẶT CÂU HỎI
2
Mụ tả cỏc kĩ năng nhỏ trong kĩ năng đặt cõu hỏi
(10 kĩ năng nhỏ để hỡnh thành năng lực ứng xử khi đưa ra
cõu hỏi cho HS)
Š 1. Dừng lại sau khi đặt cõu hỏi
Š 2. Phản ứng với cõu trả lời sai của HS
Š 3. Tớch cực hoỏ tất cả cỏc HS
Š 4. Phõn phối cõu hỏi cho cả lớp
Š 5. Tập trung vào trọng tõm
Š 6. Giải thớch
Š 7. Liờn hệ
Š 8. Trỏnh nhắc lại cõu hỏi của mỡnh
Š 9. Trỏnh tự trả lời cõu hỏi của mỡnh
Š 10. Trỏnh nhắc lại cõu trả lời của HS
23
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 1. Dừng lại sau khi đặt cõu hỏi
Mục tiờu :
- Tớch cực hoỏ suy nghĩ của tất cả HS
- Đưa ra cỏc cõu hỏi tốt hơn, hoàn chỉnh hơn
Tỏc dụng đối với HS :
- Dành thời gian cho HS suy nghĩ để tỡm ra lời giải
Cỏch thức dạy học :
- Sử dụng “thời gian chờ đợi” (3-5giõy) sau khi đưa ra cõu hỏi
- Chỉ định một HS đưa ra cõu trả lời ngay sau “thời gian chờ đợi”
4
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 2. Phản ứng với cõu trả lời sai
Mục tiờu :
- Nõng cao chất lượng cõu trả lời của HS
- Tạo ra sự tương tỏc cới mở
- Khuyến khớch sự trao đổi
Tỏc dụng đối với HS :
Khi GV phản ứng với cõu trả lời sai của HS cú thể xảy ra hai tỡnh
huống sau :
- Phản ứng tiờu cực : Phản ứng về mặt tỡnh cảm, HS trỏnh khụng
tham gia vào hoạt động.
- Phản ứng tớch cực : HS cảm thấy mỡnh được tụn trọng, được
kớch thớch phấn chấn và cú thể cú sỏng kiến trong tương lai.
35
Cỏch thức dạy học :
- Quan sỏt cỏc phản ứng của HS khi bạn mỡnh trả
lời sai (sự khỏc nhau của từng cỏ nhõn)
- Tạo cơ hội lần thứ hai cho HS trả lời bằng cỏch : 
khụng chờ bai, chỉ trớch hoặc phạt để gõy ức chế tư
duy của cỏc em.
- Sử dụng một phần cõu trả lời của HS để khuyến
khớch HS tiếp tục thực hiện . Vớ dụ :
+ GV : “Kết quả phộp tớnh đú của em chưa đỳng, 
Long- em hóy nhận xột về mẫu số của hai phõn số
2/3 và 1/4 ?
+ HS Long : “Hai phõn số 2/3 và 1/4 cú mẫu số
khỏc nhau”
+ GV “Đỳng, vậy muốn cộng 2 phõn số cú mẫu số
khỏc nhau, ta phải làm như thế nào ?”....
6
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 3. Tớch cực hoỏ với tất cả HS
Mục tiờu :
- Tăng cường sự tham gia của HS trong quỏ trỡnh học tập
- Tạo sự cụng bằng trong lớp học
Tỏc dụng đối với HS :
- Phỏt triển được ở HS những cảm tưởng tớch cực như HS 
cảm thấy “những việc làm đú dành cho mỡnh”
- Kớch thớch được cỏc HS tham gia tớch cực vào cỏc hoạt
động học tập
47
Cỏch thức dạy học :
- GV chuNn bị trước bảng cỏc cõu hỏi, và núi với HS : 
tất cả cỏc em sẽ được gọi để trả lời cõu hỏi
- Gọi HS mạnh dạn và HS nhỳt nhỏt phỏt biểu
- Trỏnh làm việc chỉ trong một nhúm nhỏ
- Cú thể gọi cựng một HS vài lần khỏc nhau
8
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 4. Phõn phối cõu hỏi cho cả lớp
Mục tiờu :
- Tăng cường sự tham gia của HS
- Giảm “thời gian núi của GV”
- Thay đổi khuụn mẫu “hỏi-trả lời”
Tỏc dụng đối với HS :
- Chỳ ý nhiều hơn cỏc cõu trả lời của nhau
- Phản ứng với cõu trả lời của nhau
- HS tập trung chỳ ý tham gia tớch cực vào việc trả lời cõu
hỏi của GV
59
Cỏch thức dạy học :
- GV cần chuNn bị trước và đưa ra những cõu
hỏi tốt (là cõu hỏi mở, cú nhiều cỏch trả lời, 
cú nhiều giải phỏp khỏc nhau ; cõu hỏi phải rừ
ràng, dễ hiểu, xỳc tớch). Giọng núi của GV 
phải đủ to cho cả lớp nghe thấy. 
- Khi hỏi HS, trong trường hợp là cõu hỏi khú
nờn đưa ra những gợi ý nhỏ.
- Khi gọi HS cú thể sử dụng cả cử chỉ
- GV cố gắng hỏi nhiều HS cần chỳ ý hỏi những
HS thụ động và cỏc HS ngồi khuất phớa dưới
lớp.
10
Vớ dụ : Áp dụng kĩ năng nhỏ 1,2,3,4
“N ụng dõn phun thuốc trừ sõu trờn cỏc cỏnh đồng lỳa và khi cú
mưa thỡ thuốc trừ sõu theo dũng nước chảy ra sụng, hồ và gõy nờn
sự ụ nhiễm...”
HS
“Đỳng,...cũn Giang ? Em cú thể đưa ra thờm vớ dụ khỏc được
khụng ?”
GV
“Em khụng biết... nhưng em thấy cú rất nhiều người nộm tỳi nilon
xuống hồ...”
HS
“Tốt. Cũn Võn, theo em thỡ như thế nào ?”GV
“Theo em thỡ đú là do chất thải của nhà mỏy”HS
“Em Bỡnh núi đỳng, cỏc em cú thể núi rừ hơn một chỳt lớ do tại sao
tụm bị chết khụng ?”
GV
“Rất nhiều tụm bị chết...”HS
“Hóy nờu một số vớ dụ chứng tỏ nước hồ bị “ụ nhiễm”
(dừng lại 5 giõy)
GV
611
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 5. Tập trung vào trọng tõm
Mục tiờu :
- Giỳp HS hiểu được trọng tõm của bài học thụng qua việc trả
lời cõu hỏi
- Cải thiện tỡnh trạng HS đưa ra cõu trả lời “Em khụng biết”
hoặc cõu trả lời khụng đỳng.
Tỏc dụng đối với HS :
- HS phải suy nghĩ, tỡm ra cỏc sai sút hoặc lấp cỏc “chỗ
hổng” của kiến thức.
- Cú cơ hội tiến bộ
- Học theo cỏch khỏm phỏ “từng bước một”
12
Cỏch thức dạy học :
- GV chuNn bị trước và đưa ra cho HS những cõu hỏi cụ
thể, phự hợp với những nội dung chớnh của bài học. 
- Đối với cỏc cõu hỏi khú, cú thể đưa ra cả những gợi ý nhỏ
cho cỏc cõu trả lời.
- Trường hợp nhiều HS khụng trả lời được, GV nờn tổ chức
cho HS thảo luận nhúm.
- GV củng cố một cỏch tớch cực cõu trả lời của HS để giỳp
họ xõy dựng kiến thức của bài một cỏch logic. GV phỏt
hiện và cho phộp “loại bỏ” cỏc quan niệm, định nghĩa,... 
sai (kiểm tra và sửa sai).
- GV dựa ào một phần nào đú cõu trả lời của HS để đặt tiếp
cõu hỏi. Tuy nhiờn cần trỏnh đưa ra cỏc cõu hỏi vụn vặt, 
khụng cú chất lượng.
713
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 6. Giải thớch
Mục tiờu :
- N õng cao chất lượng của cõu trả lời chưa hoàn chỉnh
Tỏc dụng đối với HS :
- Đưa ra cõu trả lời hoàn chỉnh hơn
- Hiểu được ý nghĩa của cõu trả lời, từ đú hiểu được bài
Cỏch thức dạy học :
GV cú thể đặt ra cỏc cõu hỏi yờu cầu HS đưa thờm thụng tin. 
Vớ dụ : 
+ “Tốt, nhưng em cú thể đưa thờm một số lớ do khỏc khụng ?”
+ “Em cú thể giải thớch theo cỏch khỏc được khụng, cụ chưa
hiểu ý của em ?”....
14
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 7. Liờn hệ
Mục tiờu :
- N õng cao chất lượng cho cỏc của cõu trả lời chỉ đơn thuần
trong phạm vi kiến thức của bài học, phỏt triển mối liờn hệ
trong quỏ trỡnh tư duy
Tỏc dụng đối với HS :
- Giỳp HS cú thể hiểu sõu hơn bài học thụng qua việc liờn hệ
với cỏc kiến thức khỏc
Cỏch thức dạy học :
Yờu cầu HS liờn hệ cỏc cõu trả lời của mỡnh với những kiến
thức đó học của mụn học và những mụn học cú liờn quan. Vớ
dụ : “Tốt, nhưng em cú thể liờn hệ việc sử dụng thuốc trừ sõu
với phần chỳng ta đó học về phỏt triển kinh tế địa phương
được khụng ?”
815
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 8. Trỏnh nhắc lại cõu hỏi của mỡnh
Mục tiờu :
- Giảm “thời gian GV núi”
- Thỳc đNy sự tham gia tớch cực của HS
Tỏc dụng đối với HS :
- HS chỳ ý nghe lời GV núi hơn
- Cú nhiều thời gian để HS trả lời hơn
- Tham gia tớch cực hơn vào cỏc hoạt động thảo luận
Cỏch thức dạy học :
ChuNn bị trước cõu hỏi và cú cỏch hỏi rừ ràng xỳc tớch, ỏp
dụng tổng hợp cỏc kĩ năng nhỏ đó nờu trờn.
16
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 9. Trỏnh tự trả lời cõu hỏi của
mỡnh đưa ra
Mục tiờu :
- Tăng cường sự tham gia của HS
- Hạn chế sự tham gia của GV
Tỏc dụng đối với HS :
- HS tớch cực tham gia vào cỏc hoạt động học tập như suy
nghĩ để giải bài tập, thảo luận, phỏt biểu để tỡm kiếm tri 
thức,...
- Thỳc đNy sự tương tỏc HS với GV, HS với HS
917
Š Cỏch thức dạy :
- Tạo ra sự tương tỏc giữa GV với HS làm cho giờ
học khụng bị đơn điệu. N ếu cú HS nào đú chưa rừ
cõu hỏi, GV cần chỉ định một HS khỏc nhắc lại
cõu hỏi.
- Cõu hỏi phải dễ hiểu, phự hợp với trỡnh độ HS, với
nội dung kiến thức bài học. Đối với cỏc cõu hỏi
yờu cầu HS trả lời về những kiến thức mới thỡ
những kiến thức đú phải cú mối liờn hệ với với
những kiến thức cũ mà HS đó được học hoặc thu
được từ thực tế cuộc sống.
18
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 10. Trỏnh nhắc lại cõu trả lời của
HS
Mục tiờu :
- Phỏt triển mụ hỡnh cú sự tương tỏc giữa HS với HS, tăng
cường tớnh độc lập của HS
- Giảm thời gian núi của GV 
Tỏc dụng đối với HS :
- Phỏt triển khả năng tham gia vào hoạt động thảo luận và
nhận xột cỏc cõu trả lời của nhau
- Thỳc đNy HS tự tỡm rs cõu trả lời hoàn chỉnh
Cỏch thức dạy học :
- Để đỏnh giỏ được cõu trả lời của HS đỳng hay chưa đỳng, 
GV nờn chỉ định cỏc HS khỏc nhận xột về cõu trả lời của bạn, 
sau đú GV kết luận.
10
19
Mụ tả cỏc kĩ năng nhỏ trong kĩ năng đặt cõu hỏi
(6 kĩ năng nhỏ để hỡnh thành năng lực đặt cõu hỏi nhận thức
theo hệ thống phõn loại cỏc mức độ cõu hỏi của Bloom)
1. Cõu hỏi “biết”
2. Cõu hỏi “hiểu”
3. Cõu hỏi “ỏp dụng”
4. Cõu hỏi “phõn tớch”
5. Cõu hỏi “ tổng hợp”
6. Cõu hỏi “đỏnh giỏ”
20
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 1. Cõu hỏi “biết”
Mục tiờu :
- Cõu hỏi “biết” nhằm kiểm tra trớ nhớ của HS về cỏc dữ kiện, 
số liệu, tờn người hoặc địa phương, cỏc định nghĩa, định luật, 
quy tắc, khỏi niệm...
Tỏc dụng đối với HS :
Giỳp HS ụn lại được những gỡ đó biết, đó trải qua.
Cỏch thức dạy học :
- Khi hỡnh thành cõu hỏi GV cú thể sử dụng cỏc từ, cụm từ
sau đõy : Ai...? Cỏi gỡ...? Ở đõu...? Thế nào...? Khi nào...? 
Hóy định nghĩa....; Hóy mụ tả ...; Hóy kể lại....
11
21
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 2. Cõu hỏi “hiểu”
Mục tiờu :
- Cõu hỏi “hiểu” nhằm kiểm tra HS cỏch liờn hệ, kết nối cỏc
dữ kiện, số liệu, cỏc đặc điểm ... khi tiếp nhận thụng tin.
Tỏc dụng đối với HS :
- Giỳp HS cú khả năng nờu ra được những yếu tố cơ bản
trong bài học.
- Biết cỏch so sỏnh cỏc yếu tố, cỏc sự kiện ... trong bài học
Cỏch thức dạy học :
- Khi hỡnh thành cõu hỏi GV cú thể sử dụng cỏc cụm từ sau
đõy : Hóy so sỏnh ...; Hóy liờn hệ....; Vỡ sao ...? Giải thớch....?
22
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 3. Cõu hỏi “ỏp dụng”
Mục tiờu :
- Cõu hỏi “ỏp dụng” nhằm kiểm tra khả năng ỏp dụng những
thụng tin đó thu được (cỏc dữ kiện, số liệu, cỏc đặc điểm ...) 
vào tỡnh huống mới.
Tỏc dụng đối với HS :
- Giỳp HS hiểu được nội dung kiến thức, cỏc khỏi niệm, định
luật.
- Biết cỏch lựa chọn nhiều phương phỏp để giải quyết vấn đề
trong cuộc sống
12
23
Š Cỏch thức dạy học :
- Khi dạy học GV cần tạo ra cỏc tỡnh huống
mới, cỏc bài tập, cỏc vớ dụ, giỳp HS vận
dụng cỏc kiến thức đó học.
- GV cú thể đưa ra nhiều cõu trả lời khỏc để
HS lựa chọn một cõu trả lời đỳng. Chớnh
việc so sỏnh cỏc lời giải khỏc nhau là một
quỏ trỡnh tớch cực.
24
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 4. Cõu hỏi “phõn tớch”Mục tiờu :
- Cõu hỏi “phõn tớch” nhằm kiểm tra khả năng phõn tớch nội
dung vấn đề, từ đú tỡm ra mối liờn hệ, hoặc chứng minh luận
điểm, hoặc đi đến kết luận. 
Tỏc dụng đối với HS :
- Giỳp HS suy nghĩ, cú khả năng tỡm ra được cỏc mối quan hệ
trong hiện tượng, sự kiện, tự diễn giải hoặc đưa ra kết luận
riờng, do đú phỏt triển được tư duy logic.
Cỏch thức dạy học :
- Cõu hỏi phõn tớch thường đũi hỏi HS phải trả lời : Tại sao ? 
(khi giải thớch nguyờn nhõn). Em cú nhận xột gỡ ? (khi đi đến
kết luận). Em cú thể diễn đạt như thế nào ? (khi chứng minh
luận điểm)
- Cõu hỏi phõn tớch thường cú nhiều lời giải.
13
25
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 4. Cõu hỏi “tổng hợp”Mục tiờu :
- Cõu hỏi “tổng hợp” nhằm kiểm tra khả năng của HS cú thể
đưa ra dự đoỏn, cỏch giải quyết vấn đề, cỏc cõu trả lời hoặc
đề xuất cú tớnh sỏng tạo. 
Tỏc dụng đối với HS :
- Kớch thớch sự sỏng tạo của HS hướng cỏc em tỡm ra nhõn tố
mới,...
Cỏch thức dạy học :
- GV cần tạo ra những tỡnh huống, những cõu hỏi, khiến HS 
phải suy đoỏn, cú thể tự do đưa ra những lời giải mang tớnh
sỏng tạo riờng của mỡnh.
- Cõu hỏi tổng hợp đũi hỏi phải cú nhiều thời gian chuNn bị. 
26
Š Kĩ năng : Đặt cõu hỏi
Š 6. Cõu hỏi “đỏnh giỏ”Mục tiờu :
- Cõu hỏi “đỏnh giỏ” nhằm kiểm tra khả năng đúng gúp ý 
kiến, sự phỏn đoỏn của HS trong việc nhận định, đỏnh giỏ
cỏc ý tưởng, sự kiện, hiện tượng,... dựa trờn cỏc tiờu chớ đó
đưa ra. 
Tỏc dụng đối với HS :
- Thỳc đNy sự tỡm tũi tri thức, sự xỏc định giỏ trị của HS 
Cỏch thức dạy học :
GV cú thể tham khảo một số gợi ý sau để xõy dựng cỏc cõu
hỏi đỏnh giỏ : Hiệu quả sử dụng của nú thế nào ? Việc làm 
đú cú thành cụng khụng ? Tại sao ? N hà văn .... cú thể được 
coi là ....vĩ đại hay khụng ? Để trả lời cõu hỏi này, trước hết 
cỏc em phải xỏc định được thế nào là vĩ đại. Theo em trong số
cỏc giả thuyết nờu ra, giả thuyết nào hợp lớ nhất và tại sao ?

File đính kèm:

  • pdf25_06_2009_105015_451[1].pdf
Sáng Kiến Liên Quan