Sáng kiến kinh nghiệm Tập huấn Dạy và học tích cực và sử dụng thiết bị dạy học
? Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động
của học sinh.
? Chú trọng rèn luyện ph-ơngpháptựhọc.
?Tang c-ờnghọctậpcáthểphốihợpvớihọc
tập hợp tác;
?Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá
của trò.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tập huấn Dạy và học tích cực và sử dụng thiết bị dạy học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ử DỤNG VIDEO TRONG ĐTGV THEO HƯỚNG TÍCH CỰC 12 HỌC QUAN SÁT Quan sỏt qua băng hỡnh ≠ sự diễn giải Tớnh chủ quan (GV như một nhà nghiờn cứu) Video cho dạy học tớch cực Cỏc chức năng cú liờn quan đến đào tạo giỏo viờn 713 HỌC CÁCH PHẢN ÁNH Người thực hiện hoạt động biết cỏch phản ỏnh Thực hành + xem lại ặphản ỏnh Chu kỳ phản ỏnh của Kolb 14 CHU Kè PHẢN ÁNH CỦA KOLB PHẢN ÁNH CHUẨN BỊ LấN KẾ HOẠCHĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THU THẬP DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG 815 HỌC CÁCH SỬ DỤNG NHỮNG PHÂN TÍCH VỀ SƯ PHẠM Phõn tớch điều kiện dạy và học – liờn quan tới cỏc mục tiờu & điều kiện ban đầu Nhận xột & phản hồi 16 HỌC THễNG QUA CÁC Mễ HèNH Học cỏc kĩ năng dạy học theo bối cảnh & điều kiện (chung, cụ thể) Cỏc mụ hỡnh mẫu về 3 vấn đề chớnh (đọc, viết, tớnh toỏn) 917 HỌC CÁC KỸ NĂNG Cỏc bài tập về hoàn cảnh dạy học thực tế Quan sỏt cú hệ thống & phản hồi ngay lập tức 18 HỌC CÁCH THỂ HIỆN MèNH TRONG BỐI CẢNH SD AUDIO-VIDEO Giao tiếp Xõy dựng cỏc ý tưởng, khỏi niệm, thỏi độ & cảm xỳc 10 19 VAI TRề CỦA BẠN Bạn sẽ soạn một bài giảng cho cỏc giỏo sinh năm thứ 2 (phương phỏp, quan sỏt, huấn luyện kỹ năng, cỏc khỏi niệm về giỏo dục) Bạn quyết tõm tận dụng băng video cú sẵn quay một giờ giảng (một trớch đoạn) của giảng viờn và/hoặc giỏo sinh Bạn thảo luận với cỏc đồng nghiệp của mỡnh về cỏch làm thế nào để cú thể sử dụng băng video này 20 NHIỆM VỤ Xem băng video theo nhúm nhỏ (sử dụng phiếu quan sỏt) So sỏnh những nhận xột của mỡnh đưa ra sau khi quan sỏt với đồng nghiệp Chuẩn bị những nhiệm vụ cụ thể về quan sỏt cho giỏo sinh: ngụn ngữ, nội dung, thứ tự logic, cỏc cõu hỏi của giỏo viờn, cõu trả lời của học sinh, quản lý lớp học, sử dụng bảng đen và cỏc phương tiện khỏc, 11 21 NHIỆM VỤ Làm việc theo nhúm: Soạn bài để dạy cho giỏo sinh (theo mẫu) trong đú cú sử dụng cả băng hay một đoạn băng video Giải thớch tại sao bạn sử dụng video (lưu ý tới cỏc chức năng) Viết bài soạn của mỡnh vào giấy khổ to để nhận phản hồi 11 DẠY HỌC VI Mễ Dạy học vi mụ được khởi xướng từ trường Đại học Stanford (Hoa Kỡ) vào năm 1963 với mục đớch là để bồi dưỡng GV mới vào nghề một cỏch cấp tốc và hiệu quả hơn cỏch làm truyền thống. 2 Dạy học vi mụ thực chất là dạy học, trong đú sự phức tạp của lớp học bỡnh thường đó được làm đơn giản húa đi để tập trung huấn luyện giỏo sinh hoàn thành những bài tập đặc biệt về kĩ năng, đồng thời cho phộp tăng cường giỏm sỏt thực hành và sự đúng gúp những ý kiến phản hồi được kịp thời. 23 Nguyờn tắc của dạy học vi mụ : - Phõn tớch hành động sư phạm thành cỏc năng lực riờng biệt.Toàn bộ sự chỳ ý của người dạy và người học đều tập trung vào một mục tiờu xỏc định : sự làm chủ năng lực cần rốn luyện. - Dạy một bài học ngắn với số lượng HS hạn chế. - Mọi việc đều được tiến hành trong thực tế thụng qua quan sỏt và thực hành. - Cỏc cỏch ứng xử của người học cú liờn quan đến năng lực cần rốn luyện được đỏnh giỏ ngay tức thỡ và khỏch quan. - Cú sự trợ giỳp của phương tiện kĩ thuật hiện đại : camera, video, TV. 4 Dạy học vi mụ được căn cứ vào thành tựu nghiờn cứu tõm lớ dạy học và dạy học chương trỡnh húa (Skinner) Năng lực cần được lĩnh hội được rốn luyện dưới mọi hỡnh thức trong ớt nhất hai lần và cú thể lặp lại cho đến khi lĩnh hội được năng lực đú. 2. Sự lặp lại Cần thực hành và rốn luyện cỏ nhõn đối với cỏc năng lực sư phạm đan xen với quan sỏt trực tiếp. 1. Hành động cỏ nhõn 35 Trong quỏ trỡnh phản hồi, cỏc mặt thành cụng được nờu ra, nhấn mạnh và củng cố, cỏc mặt chưa thành cụng một phần được ghi nhận và thảo luận. 4. Sự củng cố Những giỏo sinh được ghi hỡnh và chưa quen thấy mỡnh trờn màn ảnh, được kớch thớch để làm hết sức mỡnh. Ngay cả một người đó quen với việc ghi hỡnh vẫn luụn luụn quan tõm tới việc quan sỏt khỏch quan cỏc cỏch ứng xử của mỡnh trong tỡnh huống mới. Nhưng sự động viờn lớn nhất là sự thành cụng trong học tập. 3. Sự động viờn 6 Dạy học vi mụ cho phộp chuyển giao những gỡ đạt được về đào tạo trong tỡnh huống bỡnh thường được hiệu quả hơn so với cỏch đào tạo truyền thống. 6. Sự chuyển giao Cỏc yếu tố học tập được phõn tớch và tinh giản, được chương trỡnh húa theo lối tiến triển dần dần. Trong những pha cuối cựng của việc học tập người ta cố gắng rốn luyện đồng thời nhiều năng lực, tớch hợp chỳng để tổ hợp lại thực tế phức tạp của hoạt động sư phạm. 5. Một sự tiến triển dần trong học tập 47 Dạy học vi mụ cú thể tiến hành theo một phương thỳc làm việc cỏ nhõn, và như vậy nú thớch nghi với nhu cầu, nhịp độ của giỏo sinh. Với một thiết bị tự học, giỏo sinh cú thể tiến hành tự đào tạo. Ngay cả khi làm việc theo nhúm, người hướng dẫn cũng phải cố gắng nhận ra và củng cố cho giỏo sinh cỏch ứng xử cỏ nhõn phự hợp với năng lực cần rốn luyện chứ khụng ỏp đặt, dập khuụn. 7. Học tập cỏ thể húa 8 Cỏc bước tiến hành dạy học vi mụ Giới thiệu phần lớ thuyết về cỏc kĩ năng được lựa chọn và hướng dẫn cỏch quan sỏt một trớch đoạn dạy mẫu nhằm minh họa cho việc sử dụng cỏc kĩ năng đú - Nghe phõn tớch cỏc kĩ năng cần rốn luyện và xem băng hoặc đĩa hỡnh minh họa việc sử dụng kĩ năng đú. -Tự soạn một trớch đoạn của bài học cú ỏp dụng cỏc kĩ năng cần rốn luyện. 1. ChuNn bị : Xem một trớch đoạn dạy mẫu Hoạt động của giảng viờn Hoạt động của học viờn Bước 59 - Đảm bảo tổ chức tốt việc tập dạy của học viờn ở lớp học mini và cỏc phương tiện quay camera tốt, người quay cú kinh nghiệm. - Cựng học viờn quan sỏt băng hỡnh và hướng dẫn phản hồi - Thực tập dạy một trớch đoạn bài học (trong 5 đến 10 hoặc 15 phỳt) cho 7 đến 10 hoặc 15 HS (quỏ trỡnh dạy học này được ghi hỡnh và tiếng). - Xem lại và nghe phõn tớch của GV và học viờn khỏc về hoạt động dạy học trờn băng/đĩa hỡnh của chớnh mỡnh. 2. Thực hành : Dạy học trong lớp học “mini” cú phản hồi 10 - Tổ chức tốt việc tập dạy lần 2 như lần 1. - Tổ chức gúp ý, phản hồi cho thực hành lần 2 - Soạn lại trớch đoạn theo gúp ý phản hồi - Thực hành lại kĩ năng đó được gúp ý trong lần dạy đầu tiờn (Cú thể sẽ phải dạy lại lần 3 hay lần 4 nếu cần) 3. Dạy lại bài hụm trước cú phản hồi 611 Đặc trưng của dạy học vi mụ Đối với người học Hỡnh thành cỏc năng lực riờng biệt, xỏc định Cú một ý tưởng rừ ràng về mục tiờu học tập cần đạt được Cú một tiờu chuNn rừ ràng về thành tớch của mỡnh đạt được Đối với người dạy Trỡnh bày một cỏch rừ ràng và thực tế năng lực cần rốn luyện cho giỏo sinh theo mụ hỡnh mẫu Cú một ý tưởng rừ ràng về mục tiờu học tập cần đạt được Đỏnh giỏ một cỏch rừ ràng năng lực sư phạm của giỏo sinh đồng thời củng cố thành cụng của họ và gúp ý một cỏch rừ ràng về những sự thay đổi cần tiến hành. 12 Ưu điểm của dạy học vi mụ Dạy học vi mụ khắc phục được tỡnh trạng đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho SV thiờn về lớ thuyết, giỳp họ hỡnh thành và phỏt triển cỏc năng lực sư phạm một cỏch tuần tự, vững chắc, chuNn bị cho họ khi ra trường cú thể đương đầu với thực tế lớp học. 713 Đào tạo truyền thống Dạy học vi mụ Lớ thuyết Quan sỏt tổng thể Thực hành dạy trờn lớp học bỡnh thường Lớ thuyết Quan sỏt cú cấu trỳc Thực hành dạy trờn lớp học mini Năng lực 1 Quan sỏt cú cấu trỳc Thực hành dạy trờn lớp học mini Năng lực 2 V.V.... Thực hành dạy trờn lớp học bỡnh thường 14 Kĩ năng trong dạy học vi mụ Hướng dẫn : nhiệm vụ và chia nhúm Soạn một bài học ngắn Dạy bài học + video Đỏnh giỏ bài học + video Soạn bài học đú lần thứ hai Dạy lại bài học đú + video Đỏnh giỏ bài học đú + video 815 ÁP DỤNG DẠY HỌC VI Mễ TRONG ĐÀO TẠO GV Đào tạo gắn liền với bối cảnh Giảm bớt những khú khăn Giảm số HS Giảm thời gian Giảm những yờu cầu đặt ra và kĩ năng sử dụng 16 Vớ dụ : Kĩ năng tổ chức làm việc theo nhúm Giao nhiệm vụ rừ ràng Chia nhúm Đi quan sỏt cỏc nhúm Yờu cầu từng nhúm tổng hợp lại những ý kiến Thu nhận ý kiến Trỡnh bày trước toàn thể mọi người Phản hồi ....... 11 DẠY HỌC VI Mễ : RẩN LUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI 2 Mụ tả cỏc kĩ năng nhỏ trong kĩ năng đặt cõu hỏi (10 kĩ năng nhỏ để hỡnh thành năng lực ứng xử khi đưa ra cõu hỏi cho HS) 1. Dừng lại sau khi đặt cõu hỏi 2. Phản ứng với cõu trả lời sai của HS 3. Tớch cực hoỏ tất cả cỏc HS 4. Phõn phối cõu hỏi cho cả lớp 5. Tập trung vào trọng tõm 6. Giải thớch 7. Liờn hệ 8. Trỏnh nhắc lại cõu hỏi của mỡnh 9. Trỏnh tự trả lời cõu hỏi của mỡnh 10. Trỏnh nhắc lại cõu trả lời của HS 23 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 1. Dừng lại sau khi đặt cõu hỏi Mục tiờu : - Tớch cực hoỏ suy nghĩ của tất cả HS - Đưa ra cỏc cõu hỏi tốt hơn, hoàn chỉnh hơn Tỏc dụng đối với HS : - Dành thời gian cho HS suy nghĩ để tỡm ra lời giải Cỏch thức dạy học : - Sử dụng “thời gian chờ đợi” (3-5giõy) sau khi đưa ra cõu hỏi - Chỉ định một HS đưa ra cõu trả lời ngay sau “thời gian chờ đợi” 4 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 2. Phản ứng với cõu trả lời sai Mục tiờu : - Nõng cao chất lượng cõu trả lời của HS - Tạo ra sự tương tỏc cới mở - Khuyến khớch sự trao đổi Tỏc dụng đối với HS : Khi GV phản ứng với cõu trả lời sai của HS cú thể xảy ra hai tỡnh huống sau : - Phản ứng tiờu cực : Phản ứng về mặt tỡnh cảm, HS trỏnh khụng tham gia vào hoạt động. - Phản ứng tớch cực : HS cảm thấy mỡnh được tụn trọng, được kớch thớch phấn chấn và cú thể cú sỏng kiến trong tương lai. 35 Cỏch thức dạy học : - Quan sỏt cỏc phản ứng của HS khi bạn mỡnh trả lời sai (sự khỏc nhau của từng cỏ nhõn) - Tạo cơ hội lần thứ hai cho HS trả lời bằng cỏch : khụng chờ bai, chỉ trớch hoặc phạt để gõy ức chế tư duy của cỏc em. - Sử dụng một phần cõu trả lời của HS để khuyến khớch HS tiếp tục thực hiện . Vớ dụ : + GV : “Kết quả phộp tớnh đú của em chưa đỳng, Long- em hóy nhận xột về mẫu số của hai phõn số 2/3 và 1/4 ? + HS Long : “Hai phõn số 2/3 và 1/4 cú mẫu số khỏc nhau” + GV “Đỳng, vậy muốn cộng 2 phõn số cú mẫu số khỏc nhau, ta phải làm như thế nào ?”.... 6 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 3. Tớch cực hoỏ với tất cả HS Mục tiờu : - Tăng cường sự tham gia của HS trong quỏ trỡnh học tập - Tạo sự cụng bằng trong lớp học Tỏc dụng đối với HS : - Phỏt triển được ở HS những cảm tưởng tớch cực như HS cảm thấy “những việc làm đú dành cho mỡnh” - Kớch thớch được cỏc HS tham gia tớch cực vào cỏc hoạt động học tập 47 Cỏch thức dạy học : - GV chuNn bị trước bảng cỏc cõu hỏi, và núi với HS : tất cả cỏc em sẽ được gọi để trả lời cõu hỏi - Gọi HS mạnh dạn và HS nhỳt nhỏt phỏt biểu - Trỏnh làm việc chỉ trong một nhúm nhỏ - Cú thể gọi cựng một HS vài lần khỏc nhau 8 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 4. Phõn phối cõu hỏi cho cả lớp Mục tiờu : - Tăng cường sự tham gia của HS - Giảm “thời gian núi của GV” - Thay đổi khuụn mẫu “hỏi-trả lời” Tỏc dụng đối với HS : - Chỳ ý nhiều hơn cỏc cõu trả lời của nhau - Phản ứng với cõu trả lời của nhau - HS tập trung chỳ ý tham gia tớch cực vào việc trả lời cõu hỏi của GV 59 Cỏch thức dạy học : - GV cần chuNn bị trước và đưa ra những cõu hỏi tốt (là cõu hỏi mở, cú nhiều cỏch trả lời, cú nhiều giải phỏp khỏc nhau ; cõu hỏi phải rừ ràng, dễ hiểu, xỳc tớch). Giọng núi của GV phải đủ to cho cả lớp nghe thấy. - Khi hỏi HS, trong trường hợp là cõu hỏi khú nờn đưa ra những gợi ý nhỏ. - Khi gọi HS cú thể sử dụng cả cử chỉ - GV cố gắng hỏi nhiều HS cần chỳ ý hỏi những HS thụ động và cỏc HS ngồi khuất phớa dưới lớp. 10 Vớ dụ : Áp dụng kĩ năng nhỏ 1,2,3,4 “N ụng dõn phun thuốc trừ sõu trờn cỏc cỏnh đồng lỳa và khi cú mưa thỡ thuốc trừ sõu theo dũng nước chảy ra sụng, hồ và gõy nờn sự ụ nhiễm...” HS “Đỳng,...cũn Giang ? Em cú thể đưa ra thờm vớ dụ khỏc được khụng ?” GV “Em khụng biết... nhưng em thấy cú rất nhiều người nộm tỳi nilon xuống hồ...” HS “Tốt. Cũn Võn, theo em thỡ như thế nào ?”GV “Theo em thỡ đú là do chất thải của nhà mỏy”HS “Em Bỡnh núi đỳng, cỏc em cú thể núi rừ hơn một chỳt lớ do tại sao tụm bị chết khụng ?” GV “Rất nhiều tụm bị chết...”HS “Hóy nờu một số vớ dụ chứng tỏ nước hồ bị “ụ nhiễm” (dừng lại 5 giõy) GV 611 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 5. Tập trung vào trọng tõm Mục tiờu : - Giỳp HS hiểu được trọng tõm của bài học thụng qua việc trả lời cõu hỏi - Cải thiện tỡnh trạng HS đưa ra cõu trả lời “Em khụng biết” hoặc cõu trả lời khụng đỳng. Tỏc dụng đối với HS : - HS phải suy nghĩ, tỡm ra cỏc sai sút hoặc lấp cỏc “chỗ hổng” của kiến thức. - Cú cơ hội tiến bộ - Học theo cỏch khỏm phỏ “từng bước một” 12 Cỏch thức dạy học : - GV chuNn bị trước và đưa ra cho HS những cõu hỏi cụ thể, phự hợp với những nội dung chớnh của bài học. - Đối với cỏc cõu hỏi khú, cú thể đưa ra cả những gợi ý nhỏ cho cỏc cõu trả lời. - Trường hợp nhiều HS khụng trả lời được, GV nờn tổ chức cho HS thảo luận nhúm. - GV củng cố một cỏch tớch cực cõu trả lời của HS để giỳp họ xõy dựng kiến thức của bài một cỏch logic. GV phỏt hiện và cho phộp “loại bỏ” cỏc quan niệm, định nghĩa,... sai (kiểm tra và sửa sai). - GV dựa ào một phần nào đú cõu trả lời của HS để đặt tiếp cõu hỏi. Tuy nhiờn cần trỏnh đưa ra cỏc cõu hỏi vụn vặt, khụng cú chất lượng. 713 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 6. Giải thớch Mục tiờu : - N õng cao chất lượng của cõu trả lời chưa hoàn chỉnh Tỏc dụng đối với HS : - Đưa ra cõu trả lời hoàn chỉnh hơn - Hiểu được ý nghĩa của cõu trả lời, từ đú hiểu được bài Cỏch thức dạy học : GV cú thể đặt ra cỏc cõu hỏi yờu cầu HS đưa thờm thụng tin. Vớ dụ : + “Tốt, nhưng em cú thể đưa thờm một số lớ do khỏc khụng ?” + “Em cú thể giải thớch theo cỏch khỏc được khụng, cụ chưa hiểu ý của em ?”.... 14 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 7. Liờn hệ Mục tiờu : - N õng cao chất lượng cho cỏc của cõu trả lời chỉ đơn thuần trong phạm vi kiến thức của bài học, phỏt triển mối liờn hệ trong quỏ trỡnh tư duy Tỏc dụng đối với HS : - Giỳp HS cú thể hiểu sõu hơn bài học thụng qua việc liờn hệ với cỏc kiến thức khỏc Cỏch thức dạy học : Yờu cầu HS liờn hệ cỏc cõu trả lời của mỡnh với những kiến thức đó học của mụn học và những mụn học cú liờn quan. Vớ dụ : “Tốt, nhưng em cú thể liờn hệ việc sử dụng thuốc trừ sõu với phần chỳng ta đó học về phỏt triển kinh tế địa phương được khụng ?” 815 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 8. Trỏnh nhắc lại cõu hỏi của mỡnh Mục tiờu : - Giảm “thời gian GV núi” - Thỳc đNy sự tham gia tớch cực của HS Tỏc dụng đối với HS : - HS chỳ ý nghe lời GV núi hơn - Cú nhiều thời gian để HS trả lời hơn - Tham gia tớch cực hơn vào cỏc hoạt động thảo luận Cỏch thức dạy học : ChuNn bị trước cõu hỏi và cú cỏch hỏi rừ ràng xỳc tớch, ỏp dụng tổng hợp cỏc kĩ năng nhỏ đó nờu trờn. 16 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 9. Trỏnh tự trả lời cõu hỏi của mỡnh đưa ra Mục tiờu : - Tăng cường sự tham gia của HS - Hạn chế sự tham gia của GV Tỏc dụng đối với HS : - HS tớch cực tham gia vào cỏc hoạt động học tập như suy nghĩ để giải bài tập, thảo luận, phỏt biểu để tỡm kiếm tri thức,... - Thỳc đNy sự tương tỏc HS với GV, HS với HS 917 Cỏch thức dạy : - Tạo ra sự tương tỏc giữa GV với HS làm cho giờ học khụng bị đơn điệu. N ếu cú HS nào đú chưa rừ cõu hỏi, GV cần chỉ định một HS khỏc nhắc lại cõu hỏi. - Cõu hỏi phải dễ hiểu, phự hợp với trỡnh độ HS, với nội dung kiến thức bài học. Đối với cỏc cõu hỏi yờu cầu HS trả lời về những kiến thức mới thỡ những kiến thức đú phải cú mối liờn hệ với với những kiến thức cũ mà HS đó được học hoặc thu được từ thực tế cuộc sống. 18 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 10. Trỏnh nhắc lại cõu trả lời của HS Mục tiờu : - Phỏt triển mụ hỡnh cú sự tương tỏc giữa HS với HS, tăng cường tớnh độc lập của HS - Giảm thời gian núi của GV Tỏc dụng đối với HS : - Phỏt triển khả năng tham gia vào hoạt động thảo luận và nhận xột cỏc cõu trả lời của nhau - Thỳc đNy HS tự tỡm rs cõu trả lời hoàn chỉnh Cỏch thức dạy học : - Để đỏnh giỏ được cõu trả lời của HS đỳng hay chưa đỳng, GV nờn chỉ định cỏc HS khỏc nhận xột về cõu trả lời của bạn, sau đú GV kết luận. 10 19 Mụ tả cỏc kĩ năng nhỏ trong kĩ năng đặt cõu hỏi (6 kĩ năng nhỏ để hỡnh thành năng lực đặt cõu hỏi nhận thức theo hệ thống phõn loại cỏc mức độ cõu hỏi của Bloom) 1. Cõu hỏi “biết” 2. Cõu hỏi “hiểu” 3. Cõu hỏi “ỏp dụng” 4. Cõu hỏi “phõn tớch” 5. Cõu hỏi “ tổng hợp” 6. Cõu hỏi “đỏnh giỏ” 20 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 1. Cõu hỏi “biết” Mục tiờu : - Cõu hỏi “biết” nhằm kiểm tra trớ nhớ của HS về cỏc dữ kiện, số liệu, tờn người hoặc địa phương, cỏc định nghĩa, định luật, quy tắc, khỏi niệm... Tỏc dụng đối với HS : Giỳp HS ụn lại được những gỡ đó biết, đó trải qua. Cỏch thức dạy học : - Khi hỡnh thành cõu hỏi GV cú thể sử dụng cỏc từ, cụm từ sau đõy : Ai...? Cỏi gỡ...? Ở đõu...? Thế nào...? Khi nào...? Hóy định nghĩa....; Hóy mụ tả ...; Hóy kể lại.... 11 21 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 2. Cõu hỏi “hiểu” Mục tiờu : - Cõu hỏi “hiểu” nhằm kiểm tra HS cỏch liờn hệ, kết nối cỏc dữ kiện, số liệu, cỏc đặc điểm ... khi tiếp nhận thụng tin. Tỏc dụng đối với HS : - Giỳp HS cú khả năng nờu ra được những yếu tố cơ bản trong bài học. - Biết cỏch so sỏnh cỏc yếu tố, cỏc sự kiện ... trong bài học Cỏch thức dạy học : - Khi hỡnh thành cõu hỏi GV cú thể sử dụng cỏc cụm từ sau đõy : Hóy so sỏnh ...; Hóy liờn hệ....; Vỡ sao ...? Giải thớch....? 22 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 3. Cõu hỏi “ỏp dụng” Mục tiờu : - Cõu hỏi “ỏp dụng” nhằm kiểm tra khả năng ỏp dụng những thụng tin đó thu được (cỏc dữ kiện, số liệu, cỏc đặc điểm ...) vào tỡnh huống mới. Tỏc dụng đối với HS : - Giỳp HS hiểu được nội dung kiến thức, cỏc khỏi niệm, định luật. - Biết cỏch lựa chọn nhiều phương phỏp để giải quyết vấn đề trong cuộc sống 12 23 Cỏch thức dạy học : - Khi dạy học GV cần tạo ra cỏc tỡnh huống mới, cỏc bài tập, cỏc vớ dụ, giỳp HS vận dụng cỏc kiến thức đó học. - GV cú thể đưa ra nhiều cõu trả lời khỏc để HS lựa chọn một cõu trả lời đỳng. Chớnh việc so sỏnh cỏc lời giải khỏc nhau là một quỏ trỡnh tớch cực. 24 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 4. Cõu hỏi “phõn tớch”Mục tiờu : - Cõu hỏi “phõn tớch” nhằm kiểm tra khả năng phõn tớch nội dung vấn đề, từ đú tỡm ra mối liờn hệ, hoặc chứng minh luận điểm, hoặc đi đến kết luận. Tỏc dụng đối với HS : - Giỳp HS suy nghĩ, cú khả năng tỡm ra được cỏc mối quan hệ trong hiện tượng, sự kiện, tự diễn giải hoặc đưa ra kết luận riờng, do đú phỏt triển được tư duy logic. Cỏch thức dạy học : - Cõu hỏi phõn tớch thường đũi hỏi HS phải trả lời : Tại sao ? (khi giải thớch nguyờn nhõn). Em cú nhận xột gỡ ? (khi đi đến kết luận). Em cú thể diễn đạt như thế nào ? (khi chứng minh luận điểm) - Cõu hỏi phõn tớch thường cú nhiều lời giải. 13 25 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 4. Cõu hỏi “tổng hợp”Mục tiờu : - Cõu hỏi “tổng hợp” nhằm kiểm tra khả năng của HS cú thể đưa ra dự đoỏn, cỏch giải quyết vấn đề, cỏc cõu trả lời hoặc đề xuất cú tớnh sỏng tạo. Tỏc dụng đối với HS : - Kớch thớch sự sỏng tạo của HS hướng cỏc em tỡm ra nhõn tố mới,... Cỏch thức dạy học : - GV cần tạo ra những tỡnh huống, những cõu hỏi, khiến HS phải suy đoỏn, cú thể tự do đưa ra những lời giải mang tớnh sỏng tạo riờng của mỡnh. - Cõu hỏi tổng hợp đũi hỏi phải cú nhiều thời gian chuNn bị. 26 Kĩ năng : Đặt cõu hỏi 6. Cõu hỏi “đỏnh giỏ”Mục tiờu : - Cõu hỏi “đỏnh giỏ” nhằm kiểm tra khả năng đúng gúp ý kiến, sự phỏn đoỏn của HS trong việc nhận định, đỏnh giỏ cỏc ý tưởng, sự kiện, hiện tượng,... dựa trờn cỏc tiờu chớ đó đưa ra. Tỏc dụng đối với HS : - Thỳc đNy sự tỡm tũi tri thức, sự xỏc định giỏ trị của HS Cỏch thức dạy học : GV cú thể tham khảo một số gợi ý sau để xõy dựng cỏc cõu hỏi đỏnh giỏ : Hiệu quả sử dụng của nú thế nào ? Việc làm đú cú thành cụng khụng ? Tại sao ? N hà văn .... cú thể được coi là ....vĩ đại hay khụng ? Để trả lời cõu hỏi này, trước hết cỏc em phải xỏc định được thế nào là vĩ đại. Theo em trong số cỏc giả thuyết nờu ra, giả thuyết nào hợp lớ nhất và tại sao ?
File đính kèm:
- 25_06_2009_105015_451[1].pdf