Sáng kiến kinh nghiệm Tạo danh mục trong PMIS, VEMIS và bảo toàn dữ liệu về hồ sơ cá nhân của các đơn vị trường học khi chia tách huyện
Khi chia tách huyện, thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo (Phòng GD&ĐT) mới, một số đơn vị trường học được chuyển từ phòng Giáo dục - Đào tạo cũ sang phòng Giáo dục - Đào tạo mới, mang theo cả hồ sơ nhân sự.
Nguyên tắc thực hiện là KHÔNG ĐƯỢC THAY ĐỔI MÃ ĐƠN VỊ, mà chỉ thay đổi đơn vị chủ quản và bảo toàn dữ liệu. Dữ liệu của từng đơn vị được chuyển đổi một cách tự động sang cây thư mục mới tương ứng mà không phải nhập lại từ đầu.
Hiện nay trong hệ thống V.EMIS đang tồn tại và sử dụng song song 2 danh mục đơn vị và địa giới hành chính :
- 1 bộ danh mục lưu trong Database PEMIS.
- 1 bộ danh mục lưu trong Database VEMIS.
quipment + Quản lý thư viện - VEMIS_Library + Quản lý hành chính – Quanlycongvan Yêu cầu Để ghép nối được các CSDL phải đăng ký chung 1 mã trường 2/- Mối quan hệ giữa các phân hệ: TÊN PHÂN HỆ TÊN CSDL CHUNG TÊN CSDL CHÍNH QL HỌC SINH VEMIS, VEMIS_S VEMIS_STUDENT QL GIẢNG DẠY VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, VEMIS_STUDENT TPS QL THƯ VIỆN VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_STUDENT VEMIS_LIBRARY QL THIẾT BỊ VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_STUDENT VEMIS_EQUIPMENT QL TÀI CHÍNH-TS VEMIS, VEMIS_S VEMIS_FINANCE THEO DÕI QL GV VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_STUDENT VEMIS_SCHEDULE QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VEMIS, VEMIS_S Quanlycongvan Các huyện, các xã đều được quản lý theo mã phân cấp theo sự thống nhất của Tổng cục Thống kê. Ví dụ mã tỉnh Đắk Lắk 66, mã thị xã Buôn hồ là 644, mã huyện Krông Búk là 649 mã xã các đợn vị trường đóng II. Phân tích dữ liệu các đơn vị chia tách Ví dụ: Huyện Krông Buk cũ được tách ra 1) Thị xã Buôn Hồ S TT Mã phường xã Mã Thị xã Mã Tỉnh Tên phường xã Tên phường xã cũ 1 24305 644 66 Phường An Lạc Mới 2 24308 644 66 Phường An Bình 3 24311 644 66 Phường Thiện An 4 24318 644 66 Phường Đạt Hiếu 5 24332 644 66 Phường Bình Tân 6 24331 644 66 Phường Thống Nhất Xã Thống Nhất 7 24322 644 66 Phường Đoàn Kết Xã Đoàn Kết 8 24340 644 66 Xã Cư Bao Xã Cư Bao 9 24337 644 66 Xã Bình Thuận Xã Bình Thuận 10 24325 644 66 Xã Ea Blang Xã Ea Blang 11 24328 644 66 Xã Ea Drông Xã Ea Drông 12 24334 644 66 Xã Ea Siên Xã Ea Siên 2) Huyện Krông Búk còn lại (theo mã xã) STT Mã xã Mã huyện Mã tỉnh Tên xã Tên xã cũ 1 24316 649 66 Xã Pơng Đrang Xã Pơng Đrang 2 24317 649 66 Xã Tân Lập Xã Ea Đê 3 24307 649 66 Xã Cư Né Xã Cư Né 4 24310 649 66 Xã Chư Kpô Xã Cư Kpô 5 24319 649 66 Xã Ea Ngai Xã Ea Ngai 6 24314 649 66 Xã Ea Sin Xã Ea Sin 7 24313 649 66 Xã Cư Pơng Xã Cư Pơng 3) Các trường tách ra thuộc Thị xã Buôn Hồ Mã Donvi (mã con) Mã cha Mã tỉnh Mã Tx Mã PX Tên đơn vị Địa chỉ 66644201 66644200 66 644 24308 Trường MG Bình Minh Phường An Bình 66644202 66644200 66 644 24325 Trường MG Hoa Cúc Xã Ea Balang 66644203 66644200 66 644 24322 Trường MG Hoa Sữa Phường Đoàn Kết 66644204 66644200 66 644 24331 Trường MG Hoa Mai Phường Thống Nhất 66644205 66644200 66 644 24340 Trường MG Búp Sen Xanh Xã Cư Bao 66644206 66644200 66 644 24337 Trường MG Búp Sen Hồng Xã Bình Thuận 66644207 66644200 66 644 24305 Trường MG Hoa Pơ Lang Phường An Lạc 66644208 66644200 66 644 24334 MG Hoa Ban Xã Ea Siên 66644209 66644200 66 644 24328 MG Hoa Tăng Bi Xã EaDRông 66644210 66644200 66 644 24332 MG Vành Khuyên P Bình Tân 66644211 66644200 66 644 24305 MG Hoa Huệ Phường An Lạc 66644301 66644300 66 644 24305 Trường MN Hoa Hồng Phường An Lạc 66644302 66644300 66 644 24318 Trường MN Hoa Sen Phường Đạt Hiếu 66644401 66644400 66 644 24340 Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Xã Cư Bao 66644402 66644400 66 644 24337 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Xã Bình Thuận 66644403 66644400 66 644 24337 Trường TH Trần Quốc Tuấn Xã Bình Thuận 66644404 66644400 66 644 24337 Trường TH Hà Huy Tập Xã Bình Thuận 66644405 66644400 66 644 24331 Trường TH Nguyễn Tất Thành Phường Thống Nhất 66644406 66644400 66 644 24332 Trường TH Lê Quý Đôn Phường Bình Tân 66644407 66644400 66 644 24331 Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm Phường Thống Nhất 66644408 66644400 66 644 24331 Trường TH Y Nuê Phường Thống Nhất 66644409 66644400 66 644 24334 Trường TH Tô Hiệu Xã Ea Siên 66644410 66644400 66 644 24328 Trường TH Trần Quốc Toản Xã Ea Drông 66644411 66644400 66 644 24305 Trường TH Nguyễn Trãi Phường An Lạc 66644412 66644400 66 644 24311 Trường TH Trưng Vương Phường Thiện An 66644413 66644400 66 644 24308 Trường TH Quang Trung Phường An Bình 66644414 66644400 66 644 24305 Trường TH Kim Đồng Phường An Lạc 66644415 66644400 66 644 24322 Trường TH Võ Thị Sáu Phường Đoàn Kết 66644416 66644400 66 644 24340 Trường TH Y Jut Xã Cư Bao 66644417 66644400 66 644 24325 Trường TH Đinh Núp Xã Ea Blang 66644418 66644400 66 644 24318 Trường TH Y Ngông P Đạt Hiếu 66644419 66644400 66 644 24318 Trường TH Lê Thị Hồng Gấm P Đạt Hiếu 66644420 66644400 66 644 24340 Trường TH A Ma Jhao Xã Cư Bao 66644421 66644400 66 644 24328 TH Nơ Trang Lơng Ea Drông 66644422 66644400 66 644 24305 TH A Ma Khê P An Lạc 66644423 66644400 66 644 24340 TH Nguyễn Viết Xuân Xã Cư Bao 66644424 66644400 66 644 24334 TH Hoàng Văn Thụ Xã Ea Siên 66644501 66644500 66 644 24340 Trường THCS Ngô Quyền Xã Cư Bao 66644502 66644500 66 644 24337 Trường THCS Hùng Vương Xã Bình Thuận 66644503 66644500 66 644 24334 Trường THCS Chu Văn An Xã Ea Siên 66644504 66644500 66 644 24328 Trường THCS Tô Vĩnh Diện Xã Ea Drông 66644505 66644500 66 644 24305 Trường THCS Nguyễn Du Phường An Lạc 66644506 66644500 66 644 24331 Trường THCS Nguyễn Trường Tộ P Thồng Nhất 66644507 66644500 66 644 24305 Trường THCS Lý Thường Kiệt Phường An Lac 66644508 66644500 66 644 24332 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Phường Bình Tân 66644509 66644500 66 644 24311 Trường THCS Ngô Mây Phường Thiện An 66644510 66644500 66 644 24322 Trường THCS Trần Phú Phường Đoàn Kết 4) Các trường còn lại của : Huyện Krông Buk Mã đơn vị Mã cha Mã tỉnh Mã huyện Mã xã Tên đơn vị 66649211 66649200 66 649 24313 Mẫu giáo Hoa Phong Lan 66649212 66649200 66 649 24307 Mẫu giáo Sao Mai 66649214 66649200 66 649 24310 Mẫu giáo Hoàng Anh 66649210 66649200 66 649 24319 Mẫu giáo Hoa Ngọc Lan 66649304 66649430 66 649 24316 Mầm non Vành Khuyên 66649303 66649430 66 649 24310 Mẫu non Ban Mai 66649417 66649400 66 649 24316 Tiểu học Lê Đình Chinh 66649419 66649400 66 649 Tiểu Học Lê Lợi 66649418 66649400 66 649 Tiểu học Y Jút 66649420 66649400 66 649 Tiểu học Lê Văn Tám 66649430 66649400 66 649 24310 Tiểu học Mai Thúc Loan 66649421 66649400 66 649 Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 66649433 66649400 66 649 Tiểu học Hai Bà Trưng 66649425 66649400 66 649 24313 Tiểu học Phạm Hồng Thái 66649428 66649400 66 649 Tiểu học La Văn Cầu 66649431 66649400 66 649 24319 Tiểu học Nguyễn Chí Thanh 66649432 66649400 66 649 Tiểu học Tôn Đức Thắng 66649429 66649400 66 649 24307 Tiểu học Hoàng Hoa Thám 66649422 66649400 66 649 Tiểu học Hoàng Diệu 66649435 66649400 66 649 Tiểu học Trần Quang Diệu 66649434 66649400 66 649 24314 Tiểu học Bùi Thị Xuân 66649414 66649400 66 649 24317 Tiểu học Kim Đồng 66649507 66649500 66 649 24316 THCS Lý Tự Trọng 66649508 66649500 66 649 THCS Lê Hồng Phong 66649510 66649500 66 649 24310 THCS Phan Đình Phùng 66649515 66649500 66 649 THCS Phan Bội Châu 66649512 66649500 66 649 24313 THCS Ngô Gia Tự 66649516 66649500 66 649 24319 THCS Nguyễn Công Trứ 66649509 66649500 66 649 24317 THCS Nguyễn Huệ 66649511 66649500 66 649 24307 THCS Phan Chu Trinh III. Trình tự xử lý các công đoạn: 1/- Bổ sung mã huyện mới vào danh mục Quận-Huyện ( thuộc tỉnh thành phố): Lấy mã ngay sau mã đơn vị gốc, nếu còn trống : Module 1: USE PEMIS GO Insert into Common.QUAN_HUYEN (ma_tinh,ma_qh,ten_qh) values ('Mã tinh','Mã huyện',N'Tên huyện') USE VEMIS GO Insert into dbo.QUAN_HUYEN (ma_tinh,ma_qh,ten_qh) values ('Mã tinh','Mã huyện',N'Tên huyện') Ví dụ 1: 644 mã của thị xã Buôn Hồ (bổ sung cả 2 databases PEMIS lẫn VEMIS : USE PEMIS GO Insert into Common.QUAN_HUYEN (ma_tinh,ma_qh,ten_qh) values ('66','644',N'TX Buôn Hồ') USE VEMIS GO Insert into dbo.QUAN_HUYEN (ma_tinh,ma_qh,ten_qh) values ('66','644',N'TX Buôn Hồ') 2/- Sửa lại mã huyện của các xã chia tách và chuyển sang huyện mới : Sử dụng Script sau : (có bao nhiêu xã đem vào bấy nhiêu cho đến xã cuối cùng) Module 2: USE PEMIS GO Update Common.PHUONG_XA SET ma_qh='mã huyên' Where ma_px in ('mã xã 1', 'mã xã 2',, 'mã xã n') USE VEMIS GO Update dbo.PHUONG_XA SET ma_qh='Mã huyện' Where ma_px in ('mã xã 1', 'mã xã 2',, 'mã xã n') Ví dụ 2: Gán mã huyện Thị xã Buôn Hồ cho các phường xã cũ của nó USE PEMIS GO Update Common.PHUONG_XA SET ma_qh='644' Where ma_px in ('24322','24325','24328','24331','24334','24337','24340') USE VEMIS GO Update dbo.PHUONG_XA SET ma_qh='644' Where ma_px in ('24322','24325','24328','24331','24334','24337','24340') 3/- Tạo danh mục phường xã mới vào danh mục Phường - Xã Module 3: USE PEMIS GO Insert into Common.PHUONG_XA(ma_tinh,ma_px,ma_qh,ma_vungdl,ten_px, ten_px_vt) values ('Mã tỉnh',’Mã quan hệ’,'Mã phường xã mới','Mã vùng dữ liệu ',N'Tên phường xã mới ',) USE VEMIS GO Insert into dbo.PHUONG_XA(ma_tinh,ma_px,ma_qh,ma_vungdl,ten_px, ten_px_vt) values ('Mã tỉnh',’Mã quan hệ’,'Mã phường xã mới','Mã vùng dữ liệu ',N'Tên phường xã mới’) Ví dụ 3: Tạo danh mục phường xã mới cho Thị Xã Buôn Hồ USE PEMIS GO Insert into Common.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px) values ('66','644', '24308','6',N'Phường An Bình ') Insert into Common.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px) values ('66','644', '24311','6',N'Phường Thiện An ') Insert into Common.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px) values ('66','644', '24318','6',N'Phường Đạt Hiếu ') Insert into Common.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px) values ('66','644', '24332','6',N'Phường Bình Tân ') USE VEMIS GO Insert into dbo.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px,khokhan,biengioi) values ('66','644', '24308','6',N'Phường An Bình ','False','False') Insert into dbo.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px,khokhan,biengioi) values ('66','644', '24311','6',N'Phường Thiện An ','False','False') Insert into dbo.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px,khokhan,biengioi) values ('66','644', '24318','6',N'Phường Đạt Hiếu ','False','False') Insert into dbo.PHUONG_XA (ma_tinh,ma_qh,ma_px,ma_vungdl,ten_px,khokhan,biengioi) values ('66','644', '24332','6',N'Phường Bình Tân ','False','False') 4/- Thêm danh mục đơn vị chủ quản trong PMIS và VEMIS : Module 4: USE PEMIS GO Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị phòng','Mã tỉnh','Mã huyên',N'Tên phòng GD&ĐT ','Mã tỉnh_cấp cha 8 ký tự','cấp phòng’) Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã văn phòng phòng GD&ĐT','Mã tỉnh','Mã huyện',N'VP Phòng GD&DT huyện','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị mầm non', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối mầm non','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị Tiểu học', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối Tiểu học','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị THCS', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối THCS','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') USE VEMIS GO Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị phòng','Mã tỉnh','Mã huyên',N'Tên phòng GD&ĐT ','Mã tỉnh_cấp cha 8 ký tự','cấp phòng’) Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã văn phòng phòng GD&ĐT','Mã tỉnh','Mã huyện',N'VP Phòng GD&DT huyện','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị mầm non', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối mầm non','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị Tiểu học', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối Tiểu học','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('Mã đơn vị THCS', 'Mã tỉnh','Mã huyện',N'Khối THCS','Mã đơn vị phòng','cấp con phòng') Ví dụ 4: Thêm danh mục đơn vị chủ quản trong PMIS và VEMIS của Thị Xã Buôn Hồ. USE PEMIS GO Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644000','66','644',N'Phòng GD&DT TX Buôn Hồ','66000000','3') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values '66644001','66','644',N'VP Phòng GD&DT TX Buôn Hồ', '66644000','4') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644100','66','644',N'Các trường mầm non','66644000','4') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644400','66','644',N'Các trường tiểu học','66644000','4') Insert into Common.DON_VI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644500','66','644',N'Các trường THCS','66644000','4') USE VEMIS GO Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644000','66','644',N'Phòng GD&DT TX Buôn Hồ','66000000','3') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644001','66','644',N'VP Phòng GD&DT TX Buôn Hồ','66644000','4') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644100','66','644',N'Các trường mầm non','66644000','4') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644400','66','644',N'Các trường tiểu học','66644000','4') Insert into dbo.DM_DONVI (ma_donvi,ma_tinh,ma_qh,ten_donvi,ma_cha,cap) values ('66644500','66','644',N'Các trường THCS','66644000','4') 5/- Thêm danh mục trường mới trong PMIS và VEMIS Module 5: USE PEMIS GO Insert into Common.truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values (‘mã trường’ ,'mã cấp đơn vị','Mã tỉnh',N'Tên trường mới') USE VEMIS GO Insert into dbo.DM_truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values (‘mã trường’ ,'mã cấp đơn vị','Mã tỉnh',N'Tên trường mới') Ví dụ 5: Thêm một số trường mới thành lập. Việc tạo các đơn vị mới thành lập có thể tạo theo chương trình đã có nhưng làm đơn lẻ từng trường và như vậy tốn thời gian, công sức. Trong khi ta chỉ cần sử dụng phương pháp sau sẽ tạo ra một cách nhanh hơn, tránh được sai sót khi phải thao tác nhiều lần. USE PEMIS GO Insert into Common.truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66644302' ,'66644300','66',N'Trường MN Hoa Sen') Insert into Common.truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66000916' ,'66000900','66',N'Trung tâm GDTX Thị xã Buôn Hồ') Insert into Common.truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66000750' ,'66000700','66',N'Trường THPT Trần Đại Nghĩa') USE VEMIS GO Insert into dbo.DM_truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66644302' ,'66644300','66',N'Trường MN Hoa Sen') Insert into dbo.DM_truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66000916','66000900','66',N'Trung tâm GDTX Thị xã Buôn Hồ') Insert into dbo.DM_truong (ma_truong,ma_donvi,ma_tinh,ten_truong) values ('66000750’,'66000700','66',N'Trường THPT Trần Đại Nghĩa') 6/- Chuyển dữ liệu các trường vào các khối chủ quản mà vẫn bảo toàn mã đơn vị cũ: Bằng phương pháp cài mã huyện mới, mã đơn vị tương ứng cho từng cấp học Module 6: USE PEMIS GO Update Common.TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường mầm non)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường mầm non chuyển sang huyện mới') Update Common.TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường tiểu học)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường tiểu học chuyển sang huyện mới') Update Common.TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường THCS)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường THCS chuyển sang huyện mới') USE VEMIS GO Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường mầm non)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường mầm non chuyển sang huyện mới') Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường tiểu học)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường tiểu học chuyển sang huyện mới') Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='(Mã huyện mới)', ma_donvi='(mã khối trường THCS)' Where ma_truong in ('Danh sách các mã trường THCS chuyển sang huyện mới') Ví dụ 6: Chuyển dữ liệu từng cá nhân của các trường từ Krông Búk cũ vào các danh mục chủ quản tương ứng của Thị Xã Buôn Hồ. USE PEMIS GO Update Common.TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644100' Where ma_truong in ('66649203','66649204','66649205','66649206','66649301') Update Common.TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644400' Where ma_truong in ('66649402','66649403','66649404', '66649409',) Update Common.TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644500' Where ma_truong in ('66649504','66649505','66649508') USE VEMIS GO Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644100' Where ma_truong in ('66649203','66649204','66649205','66649206','66649301') Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644400' Where ma_truong in ('66649409','66649410','66649414','66649419','66649420') Update dbo.DM_TRUONG SET ma_qh='644', ma_donvi='66644500' Where ma_truong in ('66649504','66649505','66649508') Cách thực hiên các modul chương trình: - Cài đặt chương trình V.EMIS của Dự án SREM đã ban hành. - Lần lượt chạy 6 modul chương trình đã tạo lập. Khi kích đúp chột vào modul chương trình SQL server management studeo express sẽ mở ra và kich váo lệnh chạy Excuting của SQL. Hoặc tao tập tin Script.bat rồi chạy file này trong một thư mục với các modul đã Cách thực hiện các module chương trình: - Cài đặt chương trình V.EMIS của Dự án SREM đã ban hành. - Lần lượt chạy 6 module chương trình đã tạo lập. Khi kích đúp chuột vào module chương trình SQL Server Management Studeo Express sẽ mở ra và kích vào lệnh chạy Excuting của SQL, hoặc tạo tập tin “Script.bat” rồi chạy file này trong một thư mục với các module đã lập. PHẦN IV . NHỮNG ĐỀ XUẤT Chuyển danh mục, dữ liệu PMIS mới cho các đơn vị cấp dưới và Dự án SREM: Thực hiện tuần tự các thao tác sau đây : - Sao lưu toàn bộ CSDL PEMIS. - Trích thông tin đơn vị cho các huyện, thị xã mới ra file Xml (kèm ảnh) (Các đơn vị khác : yêu cầu tự thực hiện thao tác này đối với CSDL của chính mình) - Thực hiện xoá trắng các hồ sơ nhân sự (PMIS). - Sao lưu CSDL trống (đã xoá hồ sơ) ra fileBak. - Chuyển file Bak (đã xoá trống) cho tất cả các đơn vị cấp dưới. Riêng 2 huyện mới thì gửi thêm file Xml + thư mục ANH_PMIS cho 2 huyện mới. - Các đơn vị thực hiện Phục hồi dữ liệu từ file Bak (trống) và thực hiện “Ghép nối thông tin đơn vị” để ghép các file *.xml của mình vào CSDL. PHẦN V. KẾT LUẬN: - Giúp cho công tác quản lý nhân sự, quản lý trường học có được danh mục dữ liệu đồng bộ trong cả tỉnh, tránh được sự làm việc phân tán của các đơn vị, gây ra sai sót nhiều về dữ liệu. - Với cách làm trên đã giúp cho các đơn vị của các huyện, thị xã tách thành huyện , thị xã mới thực hiện nhanh chóng, kịp thời; tiết kiệm hàng trăm ngày công cho việc nhập, tạo dữ liệu mới; bảo toàn dữ liệu cũ. - Người dùng có thể không cần hiểu biết về các phần mềm tiện ích như SQL server, không cần biết đưa vào danh mục nào trong hệ thống chương trình (không cần biết về cấu trúc vật lý của cơ sở dữ liệu). - Với phương pháp giải quyết trên sẽ có tác dụng khi có sự thay đổi trong việc chia tách địa giới hành chính của các cấp xã, huyện, thị xã, thành phố và thành lập trường học mới. - Chương trình có thể sử dụng lâu dài . ----- ----------------------------------------------------
File đính kèm:
- SKKN_ve_quan_li_cong_nghe_thong_tin.doc