Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh học câu bị động một cách có hiệu quả
A – PHẦN MỞ ĐẦU
I – LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Với xu thế hội nhập Quốc tế, ngoại ngữ đóng một vai trò rất quan trọng cho tiếng nói chung trên toàn cầu. Trong đó, tiếng Anh là ngôn ngữ được nhiều quốc gia sử dụng nhất, nó đã trở thành tiếng bản ngữ của nhiều nước, là ngôn ngữ giao tiếp giữa con người với con người trên toàn thế giới.
Trong công cuộc xây dựng Đất nước và phát triển xã hội, Việt Nam đang ngày càng phát huy hết khả năng sẵn có trong mọi lĩnh vực. Chính vì thế mà ngôn ngữ giao tiếp trở thành công cụ đắc lực và có sức mạnh tiên quyết. Ngoài tiếng mẹ đẻ, người Việt Nam đã coi tiếng Anh như ngôn ngữ giao tiếp thứ hai, hết sức coi trọng và đưa chương trình tiếng Anh như một môn học chính khóa vào các trường học, thậm chí ngay từ bậc học Tiểu học.
or disabled children will be built next year. 6)Động từ khuyết thiếu ( Modal verbs – will/can/may/could/ ): S + Modal verbs ( will/can/may/could/) + be + Past Participle Eg 1: Active: My friend can answer this question. Passive: This question can be answer by my friend. Eg 2: Active: The manager should sign these contracts today. Passive: These contracts should be signed by the manager today. Eg 3: Active: They may use this room for the classroom. Passive: This room may be used for the classroom. Loại 2: Bị động tiếp diễn: 1)Thì hiện tại tiếp diễn ( The Present Progressive Tense ) S + am/ is/ are + being + Past Participle Eg: Active: He is asking me a lot of questions. Passive: I am being asked a lot of questions by him. 2)Thì quá khứ tiếp diễn ( The Past Progressive Tense ) S + was/ were + being + Past Participle Eg: Active: She was doing her homework at that time. Passive: Her homework was being done at that time. PRACTICE Vận dụng những kiến thức ở trên, hãy luyện tập các bài tập sau: Exercise 1: Put the following sentences into passive voice: 1.People spend a lot of money on advertising every day. => .. 2.The boys broke the window took away some pictures. => 3.The children looked at the women with a red hat. => 4.People speak English in almost every corner of the world. => 5.Mary is cutting the cake with a sharp knife. =>.. 6.John invited Fiona to his birthday party last night. => 7.Noone can move the heavy rock in his garden. => 8.They have provided the victims with food and clothing. => 9.Her mother is preparing the dinner in the kitchen. =>. 10.Noone believes his story. => 11.We should clean our teeth twice a day. => 12.We can’t finish our work on time. => 13.Her husband never take her to the cinema. => 14.Did the teacher give some exercises? =>. 15.Some people will interview the new president on TV tonight. =>. 16.They were doing their homework at 9 p.m yesterday. =>.. 17.You mustn’t use this machine after 5.30 p.m. => 18.A sudden increase in water pressure may break the dam. =>. 19.Luckily for me, they didn’t call my name. =>. 20.The teacher is going to a story. => Vì cũng có dạng bài tập trắc nghiêm khách quan liên quan tới câu bị động nên học sinh cần nắm chắc được cấu trúc câu bị động, làm được các bài tập viết về chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập trắc nghiệm. Sau đây là một số bài tập dưới hình thức trắc nghiệm, sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn. Exercise 2: Choose the best answer: 1.My wedding ring.of yellow and white gold. A. is made B. is making C. made D. maked 2.If your brother., he would come. A. invited B. were invited C. were inviting D. invite 3.Mr.Wilson is .as Wilie to his friend. A. knowed B. knew C. known D. is known 4.Reference.in the examination room. A. not are used B. is not used C. didn’t used D. are not used 5.Laurain Boston. A. are born B. were born C. was born D. born 6.My mother is goingthis house. A.sold B. to be sold C. to sold D. to sell 7.There’s something behind us. I think we are A. being followed B. are followed C. follow D. following 8.Have youby a dog? A. bite B. ever been bit C. ever been bitten D. bit 9.The room is being..at the moment. A. was cleaned B. cleaned C. cleaning D. clean 10.The road to our village.widened next year. A. is B. will C. can D. will be Exercise 3: Choose the right sentence that has the same meaning with the root. 1.Somebody cleans that room everyday. a. The room everyday is cleaned. b. The room is everyday cleaned. c. The room is cleaned everyday. d. The room is cleaned by somebody everyday. 2. They cancelled all flights because of fog. a. All flights because of fog were cancelled. b. All flights were cancelled because of fog. c. All flights were cancelled by them because of fog. d. All flights were because of fog cancelled. 3. They are building a new highway around the city. a. A new highway is being built around the city. b. A new highway is being built around the city by them. c. A new highway around the city is being built. d. Around the city a new highway is being built. 4. They have built a new hospital near the airport. a. A new hospital has been built near the airport by them. b. A new hospital near the airport has been built. c. A new hospital has been built near the airport. d. Near the airport a new hospital has been built. 5. They will ask you a lot of questions at the interview. a. You will be asked a lot of questions at the interview. b. You will be asked a lot of questions at the interview by them. c. A lot of questions will be asked you at the interview. d. A lot of questions will be asked at the interview. 6. People don’t use this road very often. a. This road is not used very often. b. Not very often this road is not used. c. This road very often is not used. d. This road not very often is used. 7. Somebody accused me of stealing money. a. I was accused by somebody of stealing money. b. I was accused of stealing money. c. I was accused of stealing money by somebody. d. I was accused stealing money. 8. Somebody is using the computer at the moment. a. The computer is being used at the moment. b. The computer at the moment is being used. c. The computer is being used by somebody at the moment. d. The computer is used at the moment. 9. The bill includes service. a. Service is included by the bill. b. Service included in the bill. c. Service is included in the bill. d. Service is in the bill. 10. They have changed the date of the meeting. a. The date of the meeting has been changed. b. The date of the meeting has been changed by them. c. The meeting has been changed the date. d. The date of the meeting has changed. 2- Các dạng đặc biệt của câu bị động: Việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tùy thuộc vào cấu trúc câu, do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết. S + V + O(C,A) 2.1. Mẫu câu: Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ. Hãy xét một ví dụ sau: S + V + O Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen. Passive: The kitchen is being cleaned by her mother. S + V + O + C Eg: Active: They called him Mr Angry. Passive: He was called Mr Angry. S + V + O + A Eg: Active: He put the table in the corner. Passive: The table was put in the corner. S + V + O + A 2.2. Mẫu câu: Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường hay được sử dụng nhiều hơn. Eg: We gave him a nice present on his birthday. Oi Od Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday. Cách chuyển thứ hai: Cần thêm một giới từ – A nice present was given to him on his birthday. Có hai giới từ có thể dùng trong trườn hợp này là: to và for. + Một số động từ dùng với “to”: give, bring, send, show, write, post, pass, + Một số động từ dùng với “for”: buy, make, cook, keep, find, get, save, order, Eg 1: She didn’t show me this special camera. This camera wasn’t shown to me. Eg 2: She is making him a cup of tea. => A cup of tea is being made for him. 2.3. Câu bị động với các động từ tường thuật: Các động từ tường thuật dùng để tường thuật lại các câu nói, ý nghĩ, câu hỏi, yêu cầu, lời xin lỗi,Một số động từ tường thuật thường gặp là: say, think, know, believe, ask, tell, promise, Có hai cấu trúc liên quan tới động từ tường thuật: Mẫu câu: Active: S + V + Oi + (that) + Clause(S2 + V2 + O2) Passive: - S(Oi) + be P2 + Clause(S2 + V2 + O2) Eg: He told me that you had a new bike. I was told that you had a new bike. Mẫu câu: Active: S + V + (that) + Clause(S2 + V2 + O2) Mẫu này có hai cách chuyển sang dạng bị động: Cách 1: Dùng chủ ngữ giả “It”. Eg: + People say that he is a famous doctor. It is said that he is a famous doctor. + They thought that Mary had gone away. It was thought that Mary had gone away. Cách 2: Dùng chủ ngữ của mệnh đề sau “that” và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ, ở 2 ví dụ trên có cách chuyển thứ hai là: + He is said to be a famous doctor. + Mary was thought to have gone away. Ở cách chuyển thứ hai có thể dùng ba dạng nguyên mẫu của động từ: To-infinitive: Khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật. Nguyên mẫu tiếp diễn: to be V-ing, khi hành động ở mệnh đề “that” ở thì tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản, cùng bậc. Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật. Eg 1: People say that he is a rich man. =>He is said to be a rich man. Eg 2: They think that she is living there. =>She is thought to be living there. Eg 3: They sai that Tom had left home before the weekend. =>Tom was said to have left home before the weekend. 2.4. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences): Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau: Active: V + O + adjunct (bổ ngữ). Passive: Let + O + be + Past Participle + adjunct(bổ ngữ). Eg: + Write your name here. Let your name be written. + Take off your hat. Let your hat be taken off. Ngoài cách trên còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dùng hơn. Đó là: Active: S + let + O + do + ST. Passive: (S) + be + let/ allowed + to-infinitive. Hoặc: S + am/ is/ are + to be + Past Participle. Hoặc: S + should be + Past Participle. Eg: Active: Look after the children please! Passive: The children should be looked after. Hoặc: The children are to be looked after. Hoặc: The children are let/ allowed to look after. 2.5. WH- question: Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại: Loại 1: Từ để hỏi có chức năng làm tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động. Eg: Active: How many languages do they speak in China? Passive: How many languages are spoken in China? Loại 2: Từ để hỏi có chức năng làm chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động , nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu bị động. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển: hoặc để “by” lên đầu câu(từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để “by” ở cuối câu. Eg: Who wrote this letter? Who was this letter written by? Hoặc: By whom was this letter written? S + V + O + V-ing 2.6. Cấu trúc: Có hai trường hợp xảy ra: Tân ngữ của V-ing cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: Eg: He kept me waiting. I was kept waiting ( by him ). Tân ngữ của V-ing không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: Eg: He hates people looking at him. He hates being looled at (by people). S + V + O (to) + V 2.7. Cấu trúc: S + V + O + to + V a. - Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ. Eg: We asked him to do it. => He was asked to do it. -Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ. Eg: She would love someone to take her out to dinner. She would love to be taken out to dinner. S + V + O + V (without to) b. - Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng “to- infinitive” trừ động từ “let”. Eg: We heard him sing this song. He was heard to sing this song. Nhưng: They let us to go gome. => We were let/ allowed to go home. 2.8. Câu cầu khiến (Causative form): HAVE, GET. a. Với “HAVE”: Active: S + HAVE + O(person) + bare-infinitive + O. Passive: S + HAVE + O(thing) + Past Participle(+by+O(person)). Eg: I had him repair my bicycle yesterday. => I had my bicycle repaired yesterday. b.Với “GET”: Active: S + GET + O(person) + to infinitive + O(thing). Passive: S + GET + O(thing) + Past Participle(+by+O(person)). Eg: I get her to make some coffee. => I get some coffee made. 2.9. Động từ chỉ giác quan (Verbs of perception): see, watch, hear, look, taste, Active: S + V + O + bare-infinitive/ V-ing + Passive: S + be + Past Participle + to infinitive/ V-ing + Eg: + They saw her come in. She was seen to come in. + They saw the lorry running down the hill. => The lorry was seen running down the hill. 2.10. Cấu trúc: Cần được làm gì: Active: Need to do St Passive: Need to be done = Need doing Eg: I need to decorate this house again. This house needs to be decorated again. Hoặc: This house needs decorating again. PRACTICE Dựa vào kiến thức ở trên, yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Exercise 1: Put the following into the passive voice: 1.Do they teach English here? =>.. 2. Is she going to write a poem? => 3. Has Nga finished her homework? =>. 4. Why didn’t they help him? => 5. What books are people reading this year? => 6. People saw him steal your car. =>. 7. Open your book! =>.. 8. Don’t do that silly thing again! =>.. 9. How many games has the game played? => 10. She advised me to sell that house. => 11. The teacher gave each of us two exercise books. =>.. 12. They think that he has died a natural death. =>. 13. People believed that the earth stood still. =>.. 14. Don’t speak until someone speaks to you. =>.. 15. The teacher is watching them work. =>.. Exercise 2: Choose the best answer: It has been said that UFO sightings are increasing. People say that UFO sightings are increasing. People have said that UFO sightings are increasing. That UFO sightings are increasing is true. UFO has been said to be increasing. He is setting them mend the windows. He’s having the windows to mend. He’s having to mend the windows. He’s having to be mended the windows. He’s having the windows mended. They made her hand over her passport. She was made to hand over her passport. She was made hand over her passport. She was handed over to make her passport. She was handed over for her passport to make. Don’t let the others see you. Don’t let you to be seen. Don’t let yourself be seen. You aren’t to be seen by the others. Both a & c allowed. They say that many people are homeless after the tsunami. They say many people to have been homeless after the tsunami. They say many people to be homeless after the tsunami. Many people are said to have been homeless after the tsunami. Many people are said to be homeless after the tsunami. They know that th Prime Minister is in favour of the new law. The Prime Minister is known to have been in favour of the new law. They know the Prime Minister to be in favour of the new law. The Prime Minister is known to be in favour of the new law. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law. They expect that the government will lose the election. The government is expected to have lost the election. The government is expected to lose the election. They expect the government to lose the election. They expect the government have lost the election. I didn’t realize that somebody was recording our conversation. I didn’t realize that our conversation was recorded. I didn’t realize that our conversation was being recorded. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone. Our conversation wasn’t realized to be recorded. They never made us do anything we didn’t want to do. We are never made to do anything we didn’t want to do. We were never made to do anything we didn’t want to do. We have never made to do anything we didn’t want to do. We had never made to do anything we didn’t want to do. Mr.Brown told me that somebody had attacked him in the street. I was told by Mr.Brown that somebody had attacked him in the street. I was told by Mr.Brown that he had been attacked in the street. Mr.Brown told me to have been attacked in the street. Mr.Brown told me that he had been attacked in the street. KẾT QUẢ VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP: Khối/ Lớp Tổng số HS GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH 9 102 12 26 64 8A 34 6 16 12 C. PHẦN KẾT LUẬN Ngữ pháp là một phần rất quan trọng trong quá trình học ngôn ngữ. Ngữ pháp giúp người học hiểu và nắm chắc được ngôn ngữ cũng như văn hóa của ngôn ngữ bất kì nào đó, nó cũng giúp người học phân tích được câu, từ trong quá trình sử dụng. Trong quá trình giảng dạy Tiếng Anh khối 8 và khối 9, tôi đã giới thiệu cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về câu bị động trong Tiếng Anh. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tượng học sinh trung bình – yếu thì tôi chỉ giới thiệu những phần cơ bản như cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu bị động ở một số thì tiếng Anh học trong chương trình, các động từ khuyết thiếu, WH-question, cấu trúc SVOO. Còn đối với đối tượng học sinh khá, giỏi thì tôi giới thiệu thêm phần một số dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong những năm giảng dạy bộ môn Anh lớp 8 và 9, tôi nhận thấy phần lớn học sinh đều nắm được các kiến thức cơ bản và áp dụng làm được một số bài tập đơn giản. Tuy nhiên, đối với đối tượng học sinh yếu thì các em vẫn còn gặp một số khó khăn vì đây là phần kiến thức liên quan chặt chẽ với các phần kiến thức khác, đặc biệt là các thì tiêng Anh. Vì vậy, khi dạy phần kiến thức này tôi đã yêu cầ học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học trong phần các thì tiếng Anh và các kiến thức có liên quan khác. Để học sinh ngày càng học bộ môn tiếng Anh tốt hơn, giỏi hơn đặc biệt là phần ngữ pháp về câu bị động này, tôi xin có một số đề xuất sau: Đề xuất: - Đối với các cấp lãnh đạo: + Tăng cường hơn nữa các chuyên đề, các lớp tập huấn về công tác chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. + Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt nâng cao chất lượng sinh hoạt nhóm chuyên môn trao đổi về những vấn đề liên quan đến giải quyết các nội dung khó. + Phổ biến và nhân rộng các sáng kiến kinh nghiệm có chất lượng tốt trong ngành để cho giáo viên cùng học tập. - Đối với giáo viên: + Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. + Tăng cường dự giờ của đồng nghiệp, dự các chuyên đề trong nhà trường và trong quận, thành phố để học tập. Trên đây là một số phương pháp hướng dẫn học sinh học câu bị động mà tôi đã đúc kết được trong quá trình giảng dạy môn tiếng Anh 8 và 9 ở trường THCS. Ngoài những phương pháp nêu trên, chắc chắn còn nhiều phương pháp giải khác mà bản thân tôi, do năng lực còn hạn chế và thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên đề tài của tôi không tránh khỏi những thiếu xót. Chính vì vậy, tôi rất mong có sự đóng góp, bổ sung của các cấp lãnh đạo và đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn. Tôi xin cam đoan sáng kiến kinh nghiệm trên là do tôi tự viết, không sao chép của ai. Tài liệu tham khảo: 1. Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 8 và lớp 9 – NXB ĐHQG Hà Nội. 2. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 và lớp 9 – NXB Đà Nẵng. 3. Sách Ngữ pháp Tiếng Anh – NXB Đà Nẵng. 4. SGK và SGV Tiếng Anh lớp 8 và lớp 9 – NXB GD. 5. Bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng Anh lớp 8 và lớp 9 – NXB GD.
File đính kèm:
- SKKN_dat_giai_C_cap_TP.doc