Sáng kiến kinh nghiệm Làm thế nào để dạy REPORTED SPEECH cho học sinh lớp 9 có hiệu quả
Ngoài những thay đổi về thì, trạng từ chỉ thời gian còn có những thay đổi về đại từ xưng hô (personal pronouns), về dấu câu,
This đi trước một từ chỉ thời gian như morning, week, month, thì được đổi thành that.
Examples:
He said, “I am going shopping this morning.” (direct speech)
He said that he was going shopping that morning. (reported speech)
This, That đi trước từ chỉ người và sự vật thì được đổi thành The.
Example:
Mai said, “I like this book.” (direct speech)
Mai said that she liked the book. (reported speech)
This, That là đại từ thì được đổi thành it.
Example:
Mai said, “I like this.” (direct speech)
Mai said that she liked it. (reported speech)
ĐƠN VỊ : THCS Kim Đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN Tên đề tài : Làm thế nào để dạy REPORTED SPEECH cho học sinh lớp 9 có hiệu quả. Mã số : Tác giả : Trần Thị Hồng Chức vụ : Giáo viên Bộ phận công tác : Tổ tiếng Anh TỔ CHUYÊN MÔN Nhận xét: Xếp loại:.. Ngày thángnăm 2016 Tổ trưởng HỘI ĐỒNG GD TRƯỜNG Nhận xét: Xếp loại:.. Ngàythángnăm 2016 Hiệu trưởng PHÒNG GD&ĐT QUẬN HẢI CHÂU Nhận xét: Xếp loại:.. Ngày ......... tháng ........ năm 2016 Trưởng phòng A/ ĐẶT VẤN ĐỀ Trong khi nói đôi khi chúng ta không nói lại nguyên văn lời nói của một ai đó mà chúng ta dùng ngôn ngữ của riêng mình để tường thuật lại những lời ấy nhưng vẫn đảm bảo được nội dung chính cần truyền đạt. Người ta gọi đó là câu Tường thuật gián tiếp. Ở chương trình tiếng Anh lớp 8 và lớp 9, các em được học điểm ngữ pháp này. Trong các kỳ thi, điểm ngữ pháp này thường xuyên xuất hiện. Và chúng tôi nhận thấy nó là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và xuyên suốt quá trình học của các em. Đặc biệt là chương trình tiếng anh lớp 8 và lớp 9. Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy rằng, hầu như đa số các em học sinh chưa nắm vững điểm ngữ pháp này. Một số em không biết cách làm thế nào để làm dạng bài tập này. Để nâng cao khả năng hiểu biết và nắm vững dạng bài tập này cho học sinh, đặc biệt các em trong đội tuyển học sinh giỏi, chúng tôi đã suy nghĩ và áp dụng các phương pháp dạy các dạng bài tập về câu Reported speech có hiệu quả. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nội dung " Dạy REPORTED SPEECH cho học sinh lớp 9 có hiệu quả" làm đề tài sáng kiến. B/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Định nghĩa: 1. Direct speech (Lời dẫn trực tiếp) Khi ta nói lại, tường thuật lại lời của người khác một cách nguyên vẹn, không thêm bớt thì gọi đó là lời dẫn trực tiếp. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. Examples: Nam said, “I am good at English.” “I like reading books,” she said. 2. Reported speech: (Lời dẫn gián tiếp) Khi ta nói lại, tường thuật lại lời của người khác không nhất thiết phải đúng từng chữ, từng lời mà có những thay đổi nhưng vẫn đảm bảo nội dung lời nói của người đó thì gọi đó là lời dẫn gián tiếp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong trong dấu ngoặc kép. Examples: Nam said (that) he was good at English. She said (that) she liked reading books. II. Những thay đổi khi chuyển từ lời trực tiếp sang gián tiếp: 1. Thay đổi về thì và các động từ tình thái: (tenses and modal verbs) Direct speech Reported speech Present simple - He said, “I have breakfast at 6 o’clock”. Past simple - He said he had breakfast at 6 o’clock. Present continuous - He said, “I am having breakfast”. Past continuous - He said he was having breakfast. Present perfect - He said, “I have had breakfast”. Past perfect - He said he had had breakfast. Simple past - He said, “I had breakfast two hours ago”. Past perfect - He said he had had breakfast two hours before. Will Would Can Could May Might * Các động từ tình thái sau không thay đổi: Must Must (hoặc had to) Should Should Ought to Ought to Would Would Could Could Used to Used to Had better Had better 2. Thay đổi về các từ chỉ thời gian, nơi chốn: Direct speech Reported peech This evening That evening Today That day Now Then Yesterday The day before Tomorrow The following day/ the next day Tomorrow morning The following morning/ the next day These days Those days Ago Before Next week The following week/ the next week/ the week after Last week The previous week/ the week before Here There * Lưu ý: Ngoài những thay đổi về thì, trạng từ chỉ thời gian còn có những thay đổi về đại từ xưng hô (personal pronouns), về dấu câu, This đi trước một từ chỉ thời gian như morning, week, month, thì được đổi thành that. Examples: He said, “I am going shopping this morning.” (direct speech) ® He said that he was going shopping that morning. (reported speech) This, That đi trước từ chỉ người và sự vật thì được đổi thành The. Example: Mai said, “I like this book.” (direct speech) ® Mai said that she liked the book. (reported speech) This, That là đại từ thì được đổi thành it. Example: Mai said, “I like this.” (direct speech) ® Mai said that she liked it. (reported speech) III. Các loại câu tường thuật: Tường thuật lại một lời trực tiếp xác định hoặc phủ định: (Statements). Examples: (Language focus 3/ p.39 – English 9) Aunt Xuan said, “I am happy to see you.” (direct speech) ® Aunt Xuan said (that) she was happy to see you. (reported speech) Mr. Quang said to me, “I don’t love these roses.” (direct speech) ® Mr. Quang said to me (that) he didn’t love the roses. (reported speech) Hoặc: ® Mr. Quang told me (that) he didn’t love the roses. (reported speech) Changes: Dùng động từ said (that) để tường thuật. Nếu có đối tượng tiếp nhận việc tường thuật lại sự việc, ta dùng said to hoặc told để tường thuật. Đưa động từ ở câu trực tiếp lùi về một thì. Thay đổi những thành phần có liên quan. (trạng từ, đại từ, ) c. Notes: Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn (say/ says), thì hiện tại hoàn thành (have said/ has said) hoặc thì tương lai đơn (will say) thì trong lời nói gian tiếp ta chỉ cần thay đổi đại từ. Example: He says, “I’ll go to Da Lat next summer.” ® He says he will go to Da Lat next summer. Tường thuật lại một câu hỏi: Yes/ No questions: Examples: Language focus 4/ p. 39 – English 9 “Do you like pop music?” she said to me. (direct speech) ® She asked me if/ whether I liked pop music. (reported speech) She said , “Can you use a computer?” (direct speech) ® She asked me if/ whether I could use a computer. (reported speech) “Is your school near here, Hoa?” said Nga. (direct speech) ® Nga asked Hoa if/ whether her school was near here. (reported speech) Changes: Dùng động từ asked (sb) để tường thuật. Mở đầu nội dung được tường thuật bằng If hoặc Whether. Đảo trợ động từ ra sau chủ ngữ. Nếu trợ động từ là do, does hoặc did thì ta bỏ đi nhưng phải nhớ lùi thì cho động từ chính và cuối câu không dùng dấu hỏi. Thực hiện các thay đổi có liên quan. Wh-questions: Examples: He said, “What is it?” (direct speech) ® He asked what it was. (reported speech) She said to me, “ What is the name of your school?” (direct speech) ® She asked me what the name of my school was. (reported speech) “How do you go to school, Lan?” said the teacher. (direct speech) ® The teacher asked Lan how she went to school. (reported speech) Changes: Dùng động từ asked (sb) để tường thuật. Mở đầu nội dung được tường thuật bằng một nghi vấn từ trong câu hỏi trực tiếp. Đảo trợ động từ ra sau chủ ngữ. Nếu trợ động từ là do, does, hoặc did thì ta bỏ đi nhưng phải lùi thì cho động từ chính và cuối câu không dùng dấu hỏi nữa. Thực hiện các thay đổi có liên quan. c. Notes: Ngoài động từ asked (sb), ta có thể dùng một số động từ khác để tường thuật như: wondered, wanted to know, required, Trường hợp câu trực tiếp có cả statement và question thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào đổi theo phần ấy. Example: “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”, said he. ® He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time. Tường thuật lại một câu cầu khiến (indirect commands) Examples: “Open the window, please.” He said. (direct speech) ® He told me to open the window. (reported speech) The teacher said to students, “Close your books, please.” (direct speech) ® The teacher asked/ told students to close their books. (reported speech) “Don’t stay up late, Nam” said Hoa. (direct speech) ® Hoa asked/ told Nam not to stay up late. (reported speech) Changes: Dùng động từ asked/ told (sb) để tường thuật. Đưa động từ chính trong câu trực tiếp về hình thức “to-inf” nếu yêu cầu đó mang nghĩa khẳng định hoặc “not to-inf” nếu yêu cầu đó mang nghĩa phủ định. Nếu trong câu yêu cầu/ đề nghị trực tiếp có chữ “Please” thì ta bỏ đi. Thực hiện các thay đổi có liên quan. c. Notes: Ngoài động từ asked hoặc told, ta có thể dùng một số động từ khác để tường thuật như: ordered, requested, commanded, invited, suggested, made, và các mẫu động từ (verb patterns) tương ứng với các động từ này như “to-infinitive”, “bare-infinitive”, “gerund” hay “ that - clause”. Các loại câu cầu khiến gián tiếp: Câu cầu khiến gián tiếp dùng Infinitive: Khi tường thuật các câu nói trực tiếp trong tiếng Anh mà ta có sử dụng các động từ như: ask, tell, order, advise, invite, want, remind, promise, warn, urge, encourage, refuse, threaten, offer, ta phải chia các động từ đó theo sau ở dạng Infinitive như sau: Khuyên ai làm gì/ không làm gì: Eg: + “I think you should see a dentist.” ® He advised her to see a dentist. + “If I were you, I wouldn’t buy that second hand laptop.” ® He advised me not to buy that second-hand laptop. Bảo ai làm chuyện gì: Eg: + “Please type this letter for me.” The director said to his secretary. ® The director asked his secretary to type the letter for him. Ra lệnh cho ai làm gì. Eg: + “Lie down on the floor.” The robbers said to everybody at the bank. ® The robber ordered everybody at the bank to lie down on the floor. Mời ai làm gì. Eg: + “Would you like to go to the café with me?” said John. ® John invited me to go to the café. Nhắc nhở ai làm gì. Eg: + “Don’t forget to come to the meeting tomorrow.” Said the teacher. ® The teacher reminded her students to come to the meeting the following day. Hứa với ai sẽ làm việc gì. Eg: + “I’ll try my best to look for that book for you” Jim promised ® Jim promised to try his best to look for that book for me. + “I’ll definitely be at the airport to meet you.” Lan promised. ® Lan promised to be at the airport to meet me. Kêu gọi ai làm gì Eg: + “We really must stay together.” said the Trade Union Officer. ® The Trade Union Officer urged the workers to stay together. Động viên ai làm gì Eg: + “You ought to enter the competition. You’ll certainly win.” said the coach. ® The coach encouraged me to enter the competition as he was sure I would win. Cảnh cáo ai đừng làm việc gì Eg: + The lady said, “Don’t open the door.” ® The lady warned the little boy not to open the door. Từ chối làm điều gì Eg: + She said, “No, I won’t lend you my bicycle.” ® She refused to lend me her bicycle. Đe dọa ai điều gì Eg: + The robber said, “If you inform the police, we’ll kill the hostage.” ® The robber threatened to kill the hostage if we informed the police. Đề nghị giúp đỡ điều gì Eg: + He said, “Shall I sweep the floor?” ® He offered to sweep the floor. Câu cầu khiến gián tiếp dùng Gerund: Khi tường thuật các câu nói trực tiếp trong tiếng Anh mà ta sử dụng các động từ như: dream, look forward to, congratulate, accuse, deny, admit, suggest, insist, apologise for, thì ta phải chia các động từ theo sau nó ở dạng Gerund. (V-ing) Biểu đạt lời buộc tội Eg: + He said, “You destroyed the computer.” ® He accused me of destroying the computer.. + “You stole the money I put on the table this morning” said my sister. ® My sister accused me of stealing the money she had put on the table that morning. Biểu đạt lời thú nhận Eg: + “Yes, you are right. I broke the vase while cleaning the table.” said she. ® She admitted breaking the vase. Biểu đạt lời xin lỗi. Eg: + He said, “I am sorry, I didn’t call.” ® He apologised for not calling. Biểu đạt sự phủ nhận Eg: + “No, of course not. I didn’t damage your computer.” said Peter ® Peter denied damaging my computer. Biểu đạt một mơ ước Eg: + “I’ ve always wish to become a famous singer.” said Linda ® Linda has always dreamed of becoming a famous singer. Biểu đạt sự ngóng trông Eg: + “I can’t wait until August to go to Paris for my holiday.” said my sister ® My sister looked forward to going to Paris for her holiday in August. Biểu đạt sự khăng khăng làm một việc gì đó. Eg: + “No, let me pay for the bill. Not you.” Micheal insisted. ® Micheal insisted on paying the meal. Biểu đạt sự ngăn cấm Eg: + “No, no. Sit down and don’t go out of the class.” said the teacher. ® The teacher prevented us from going out of the class. Biểu đạt lời chúc mừng Eg: + “You’ve won the first prize. Congratulations, Hoa” said the teacher. ® The teacher congratulated Hoa on winning the first prize. Biểu đạt lời đề nghị Eg: + He said, “Let’s go to the beach.” ® He suggested going to the beach. Câu cầu khiến gián tiếp dùng “that - clause”: Khi sử dụng các động từ sau để tường thuật, ta có thể dùng That – clause theo sau chúng: boast, claim, complain, demand, Biểu đạt sự khoe khoang, niềm tự hào: Eg: + “I’m the most successful businessman in the country.” ® He boasted that he was the most successful businessman in the country. Biểu đạt sự tự khai, tự cho là: Eg: + “I know his dress” said she. ® She claimed that she knew his address. Biểu đạt sự phàn nàn Eg: + “The room is in the mess” ® She complained that the room was in a mess. Biểu đạt một mệnh lệnh, một yêu cầu: Eg: + “Open the safe immediately.” said the robber. ® The robber demanded that she should open the safe immediately. Biểu đạt một sự thông báo Eg: + “The examination will be held on Tuesday.” ® He informed me that the examination would be held on Tuesday. Biểu đạt một sự khăng khăng, nài nỉ Eg: + “You have to visit your grandma.” ® She insisted that I should visit my grandma. Biểu đạt một lời đề nghị Eg: + “Why don’t you hire a professional to help out with the decorating?” ® He suggested that I should hire a professional to help out with the decorating. Tường thuật lại một câu cảm thán: (Indirect exclamations) Khi tường thuật lại một câu cảm thán ta dùng động từ exclaimed để tường thuật. Eg: “ What a beautiful girl she is!” ® He exclaimed what a beautiful she was. IV. Những trường hợp đặc biệt: Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta không đổi thì trong mệnh đề phụ ở các trường hợp sau, dù mệnh đề chính ở thì Simple past. Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định Eg: She said, “ I was born in 1990.” ® She said that she was born in 1990. Câu điều kiện loại 2, loại 3 Eg: He said, “If I were you, I wouldn’t do that.” ® He said if he were me, he wouldn’t do that. Quá khứ giả định trong Wish – clause, As if: Eg: She said, “I wish I were a film star.” ® She said she wished she were a film star. Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật, một chân lý Eg: He said, “The Sun rises in the East.” ® He said the Sun rises in the East. C/ KẾT THÚC VẤN ĐỀ Với sự mô tả cách dạy Reported speech như trên, từ cơ bản cho đến chuyên sâu, giáo viên có thể dạy cho nhiều đối tượng học sinh trong lớp. Các em học sinh giỏi không bị nhàm chán sinh ra thờ ơ với bài học, các em yếu không cảm thấy quá đuối sức so với bạn bè. Từ đó có thể phát huy được niềm đam mê học tập của các em, làm cho các em mạnh dạn, tự tin trong việc học tiếng Anh. Trên đây là nội dung đề tài sáng kiến của chúng tôi nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác dạy Reported speech trong nhà trường phổ thông. Mong các thầy cô giáo đồng nghiệp đóng góp thêm ý kiến về nội dung và cách thực hiện để chúng tôi được hoàn chỉnh hơn sau này. Xin chân thành cám ơn ! Người thực hiện Trần Thị Hồng
File đính kèm:
- SKKN Trần Hồng.doc