Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp để dạy hiệu quả tiết Language Focus Tiếng Anh 9

Giảng dạy ngoại ngữ luôn có nhiều dao động và biến đổi theo nhịp tiến hóa chung của nền văn minh và văn hóa thế giới - Đó là điều mà không ai có thể phủ nhận. Vì vậy đòi hỏi người giảng dạy môn học này phải luôn có trách nhiệm và tâm huyết để truyền đạt kiến thức thật sự hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của xã hội.

Qua những năm áp dụng phương pháp đổi mới trong giảng dạy môn Tiếng Anh THCS với chương trình thay sách, đã có nhiều thầy, cô giáo có những kinh nghiệm, sáng kiến phục vụ tích cực cho công tác giảng dạy bộ môn Tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn nhận thấy còn có những vấn đề tiếp tục nảy sinh trong thực tế giảng dạy ở trường chúng tôi mà bản thân chúng tôi, những giáo viên giáng dạy môn học này, luôn trăn trở, suy nghĩ tìm hướng giải quyết. Một trong những vấn đề đó là : làm thế nào để dạy hiệu quả tiết LANGUAGE FOCUS nhằm nâng cao chất lượng bài kiểm tra, cũng như nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Tiếng Anh trên thực tế ở trường chúng tôi và phương tiện dạy học hiện có.

 

doc18 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 5778 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp để dạy hiệu quả tiết Language Focus Tiếng Anh 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V có thể dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hay ngược lại. Thí dụ :
Unit 8 : section L.F 4 / P.72
T : Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet. Thu Ha has decorated her house and made plenty of cakes. 
Combine two sentences above into one by using a connective- EVEN THOUGH 
S : Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet, even though she has decorated her house and made plenty of cakes. 
T : Vietnamese ?
S : Thu Hà không hài lòng với việc chuẩn bị tết của mình, mặc dù cô ấy đả rang hoàng nhà cửa và làm rất nhiều bánh.
...... 
CÁCH THỰC HIỆN CÁC KĨ THUẬT RÈN LUYỆN CÂU
Các bài tập rèn luyện câu đã được biên soạn trong sách giáo khoa ở nhiều hình thức khác nhau nhằm thông qua kiến thức ngôn ngữ để rèn luyện các kĩ năng cho HS.Tuy nhiên, các bài tập đó chỉ là những công cụ mà GV giảng dạy phải biết cách hướng dẫn HS sử dụng chúng để hoàn thiện mục tiêu học tập bộ môn. Sau đây là một số kĩ thuật mà chúng tôi đã sử dụng trong quá trình hướng dẫn HS rèn luyện câu :
Bài tập lặp lại ( Repetition drill )
Khi rèn luyện các cấu trúc ngữ pháp, chúng tôi quan tâm đến sự khác biệt về tính chất của bài tập rèn luyện mang tính máy móc hay giao tiếp. Một bài tập rèn luyện mang tính máy móc diễn ra khi HS không cần hiểu ý nghĩa của cấu trúc mà vẫn có thể làm được.
GV cần phải biết cách phát huy ưu điểm của dạng bài này là HS sẽ làm quen được với hệ thống trọng âm, tiết tấu và ngữ điệu của tiếng Anh qua đó nghĩa của câu được thể hiện. Bên cạnh đó HS có thể làm quen với hệ thống âm tiếng Anh qua nghe - nói. Đồng thời GV cũng không nên lạm dụng dạng bài tập này vì tính máy móc, áp đặt, dễ gây nhàm chán, không phát huy tư duy HS. Về kĩ năng của GV, chúng tôi chú ý thiết lập một số cử chỉ để điều khiển lớp để không phải nói nhiều. Thí dụ vẫy tay cho HS lặp lại thay vì phải luôn nói " Repeat after me / Repeat "
Bài tập thay thế ( Substitution drill )
Bài tập thay thế xuất hiện trong phần "LANGUAGE FOCUS " của một số đơn vị bài. Trong bài tập này HS luyện tập nghe -nói theo bài mẫu trên cơ sở sử dụng cấu trúc được học. Chúng tôi tạo điều kiện cho HS luyện tập thuận lợi với các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, poster, ... và tổ chức rèn luyện cặp, nhóm,... Đáng lưu ý là dạng bài tập này trong chương trình Tiếng Anh ( thường ở dạng một đoạn hội thoại phức tạp, do đó cần tiến hành từ đơn giản đến phức tạp để HS dễ luyện tập hơn và khắc sâu được kiến thức ngôn ngữ được học. Thí dụ : 
Unit 2 : section L.F 2 / P. 20
GV sử dụng posters ghi bài mẫu và bảng thông tin thay thế.
 T : You and your friend are visiting HCMC. Look at the notes, there are things you have done, and some things you haven't done, what are they ?
S : - I have seen GiacLam Pagod
 - I have eaten Chinese and French food
 - I haven't seen Reunification Palace, Zoo and Botanical Gardens.
 - I haven't tried Vietnamese and vegetarian food.
 Ask Ss to look at the dialogue and elicit from Ss the use and the position of ALREADY and YET in the sentence. Then practice the dialogue in pairs ( close / open ):
S1 : Have you seen the Reunification Palace yet ?
S2 : No. I haven't.
S1 : Have you tried French food ?
S2 : Yes. I've already tried it.
......
Đôi khi GV không quan tâm lắm đến dạng bài tập này vì đây là dạng bài tập không phổ biến trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, với nguyên tắc đi từ đơn giản đến phức tạp, đồng thời chú trọng rèn luyện tất cả các kĩ năng, trong đó chú trọng việc sử dụng ngôn ngữ cho mục đích giao tiếp là việc làm cần thiết.
THỦ THUẬT CỦNG CỐ, KIỂM TRA SAU RÈN LUYỆN
Phần lớn các kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 9 là ôn tập, hệ thống lại, củng cố lại kiến thức đã học từ lớp 6 - 8 . Do đó phần lớn bài tập trong các bài LANGUAGE FOCUS nhằm mục đích củng cố, kiểm tra kiến thức ngữ pháp đã được học. Để giúp HS tiếp thu tốt nội dung kiến thức và rèn luyện kĩ năng vận dụng, ngoài việc hướng dẫn các em làm bài tập, chúng tôi nghĩ cũng phải cần tạo cho các em cảm giác hưng phấn và hứng thú cho các em tích cực tham gia vào bài học cũng như tiếp thu kiến thức. Muốn vậy, cách tốt nhất là GV áp dụng các thủ thuật phù hợp, đồng thời dạng các trò chơi sẽ có tác dụng tích cực trong việc kích thích sự hưng phấn cho HS.
Với những thủ thuật thông thường có thể áp dụng cho mục đích bài học này là : Dialogue build, Dictation, Gap fill, Matching, Network, Finding friends, Find someone who, Ordering words, Write-it-up, Language games. Chúng tôi quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả và hợp lí thủ thuật Language games, tất nhiên trên cơ sở có sự chuẩn bị kế hoạch tiết dạy kĩ càng để chủ động thời gian và không quá lạm dụng khiến có thể " cháy giáo án ".
Thủ thuật này bao gồm các trò chơi như : Chain game, Noughts & crosses, Pelmanism, Guessing game, Rub out and remember, Lucky numbers, ...
Những bài tập có thể sử dụng Language games chẳng hạn như :
Unit 1 : section L.F 2 / P.12
Lucky numbers ( group work - Time : 10' )
Teaching aids: pictures ( p.12 ) and the poster :
make / a cake
L.N
L.N
buy / flowers
hang / colorful lamps
go / shopping 
L.N
paint / a picture of HaNoi
Divide the class into 2 groups.
For a lucky number, Ss will get 2 points without answering any questions. For other numbers, Ss have to write the things Lan and her friends did to prepare for the party, using the words given. 2 points for a correct sentence.
Ex. : make / a cake à Lan made a cake. Etc.
Unit 2 : section L.F 3 / P. 20
Survey ( Group work -Time : 5 -7' )
Teaching aids : handouts
Divide class into groups of four
Samples : 
S1 :Have you ever read a comic ? 
S2 : Yes, I have.
S1 : When did you last read one ?
S2 : This morning.
S1 : Have you ever been to Singapore ?
S2 : No, I haven't.
Give feedback
Unit 4 : section L.F 4 / 39
Lucky numbers ( Group work - Time : 10' ) 
Teaching aids: the poster :
LN
How old are you ?
Is your school near here ?
What is the name of your school ?
LN
Do you go to school by bicycle ?
Which grade are you in ?
Can you use a computer ?
Why do you want this job ?
When dors your school vacation start ?
Divide the class into 2 groups.
For a lucky number, Ss will get 2 points without answering any questions. For other numbers, Ss have to turn the direct speechto the reported speech. 2 points for a correct sentence.
Ex. : 1à She asked me how old I was. 
etc.
Unit 5 : section L.F 4 / P. 46
Chain game ( Time : 10')
S1 : My father likes watching sports but my mother doesn't. She loves listening to music.
S2 : My father likes watching sports, my mother loves listening to musicbut my sister doesn't. She enjoys playing games.
S3 : My father likes watching sports, my mother loves listening to music, my sister enjoys playing games but my brother doesn't. He likes watching advertisements.
etc.
Unit 6 : section L.F 3 / P. 55
Noughts and Crosses ( Group work - Time : 10' )
Teaching aids : the chart :
 (1) pleased /work hard (2) excited / go / DaLat (3) sorry / break bicycle
(4)disappointed/not phone (5) amazed/win first prize (6) sure / like film
(7)happy / pass exam (8)afraid / not help you (9)delighted/show/good
Divide the class into teams : 0 & X
Model sentence : 
I'm pleased that you are working hard.
I'm excited that I can go to DaLat
...
Unit 7 : section L.F 1 / P.62
Brainstorming ( Individual work - Time 5')
 because
 But and
 so connectives however
 or therefore
 moreover
Ask Ss to think of connectives that they have learnt
Have Ss write down the connectives
Give feedback
Ask Ss to give Vietnamese meaning
Ask Ss have to complete the sentences by using correct connectives
Unit 9 : section L.F 1 / P.81
Quiz ( Group work - Time 7-10')
Divide the class into two teams
Call out the questions and Ss have to answer as quickly as possible.The team having the right answers get god marks. The team which has more marks wins the game.
Questions :
Which country won the 1998 Tiger Cup ? ( Singapore )
Which animal has 1 or 2 horns on its snout ? ( rhinoceros )
Which explorer diccovered America ? ( Christopher Columbus )
Which planet is closest to the earth ? ( Venus )
Which animal was chosen to be the logo of Sea games 2003 ? ( Buffalo )
Which ASEAN country is divided inti two regions by the sea ? ( Malaysia )
Which food can you chew but can't swallow ? ( Chewing gum )
Which thing can you swallow but can't chew ? ( water )
( After that ask Ss to answer the questions, using the Relative pronouns WHICH orWHO )
Unit 10 : section L.F 3-4 / P. 90-92
Matching Game ( Stage : Production - Group work - Time : 5-8' )
Divide the class into two teams ( A & B )
Each student from team A writes one if clause ( of the conditional sentences type 2 )on a small piece of paper.
Each student from B writes one main clause.
Take 2 pieces of paper from 2 teams to have a complete conditional sentence.Call on some students to pick up 2 pieces of paper from two teams and all out the sentences.
Trên đây chỉ là một số thí dụ minh họa bài tập được thực hiện ở dưới hình thức trò chơi để gây sự hứng thú học tập cho học sinh cũng như đảm bảo nguyên tắc HS giữ vai trò trung tâm với phương pháp phù hợp tâm sinh lý HS. Các bài tập khác chúng tôi cũng đưa vào những trò chơi tương tự. Ngay cả một số bài tập thêm ở bước củng cố ( Production ) trên lớp. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực hiện như trên, các tiết dạy bài " LANGUAGE FOCUS " ở các lớp chúng tôi phụ trách luôn tạo được sự hứng thú và tham gia tích cực từ học sinh, đồng thời chúng tôi thực hiện được việc rèn luyện ngữ pháp theo phương pháp giao tiếp. Chính vì vậy học sinh nắm được kiến thức ngôn ngữ và nâng cao được khả năng vận dụng. Từ đó chất lượng bộ môn luôn giữ được ở mức cao : bình quân trên 90% đạt yêu cầu.
 KẾT LUẬN
Nói tóm lại, với những gì chúng tôi đã làm cũng không ngoài mục đích giảng dạy hiệu quả bộ môn Tiếng Anh theo phương pháp giao tiếp với SGK hiện hành. Vấn đề là với một loại bài nặng về luyện tập ngữ pháp, nếu không khéo GV lại trở về phương pháp cũ : phân tích từ loại, phân tích câu, thầy hướng dẫn trò giải bài tập trong SGK, ... khiến lu mờ chức năng rèn luyện các kĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết , không đạt được mục tiêu giúp HS rèn luyện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó, chúng tôi quan tâm việc tìm hiểu từng loại bài tập để chọn ra một kĩ thuật tiến hành hoạt động dạy - học trên lớp sao cho thích hợp nhằm đạt hiệu quả với từng tiết dạy. Sự linh hoạt, chú ý thay đổi các thủ thuật, chọn hoạt động phù hợp, phân bố thời gian hợp lí - kích thích sự hứng thú học tập của HS là mục tiêu chúng tôi hướng đến. Và qua thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu chúng tôi đã đạt được kết quả mong muốn.
Trong quá trình thực hiện, chúng tôi được sự ủng hộ từ tổ chuyên môn, chúng tôi nhận được sự đồng tình cũng như những góp ý xây dựng của đồng nghiệp để hoàn thiện đề tài. Đồng thời, trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi cũng gặp phải những khó khăn nhất định. Đó là việc lạm dụng sách " Hướng dẫn học tốt..." của HS khiến các em lười suy nghĩ, đó là cơ sở vật chất hạn chế : phòng ốc, bàn ghế ...khiến hoạt động tố, nhóm phải tiến hành trong một không gian khá chật chội,...Tuy nhiên,lòng tâm huyết và tinh thần trách nhiệm - cuối cùng đó chính là động lực thôi thúc chúng tôi cố gắng tìm những hướng đi tích cực để hoàn thành nhiệm vụ.
PHẦN ĐỀ NGHỊ
Đối với tổ chuyên môn : Tổ chức báo cáo chuyên đề liên quan đề tài chúng tôi đã nghiên cứu để tiếp tục phát huy hướng giảng dạy tích cực trong bài LANGUAGE FOCUS. Trên cơ sở đó chúng tôi sẽ có điều kiện phát huy đề tài nghiên cứu, hoàn thiện thêm đề tài, mở rộng phạm vi áp dụng. 
Đối với nhà trường : Không biên chế lớp quá 40 HS/ lớp vì không gian hẹp sẽ ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động trên lớp.
 PHẦN PHỤ LỤC
GIÁO ÁN MINH HỌA : 
Week : 3
Period : 6	UNIT 1 : A VISIT FROM A PENPAL
	Lesson 6 : LANGUAGE FOCUS
Aim : Further practice in past simple and past simple with wish
Objective : By the end of the lesson, Ss will be able to use past simple and past simple with wish
Teaching aids : Textbook, Pictures (L.F 2 / P. 12), Poster (L.F 1 / P. 11)
Procedure :
Stage
Steps / Activities
Work arrangement
Activity 1
 ( 5')
 ( 5')
 (7-8')
 ( 7-8')
Activity 2
 (5')
 (8-10')
Activity 3 : 
Production
 ( 5')
Homework
The past simple : ( Poster : The table on page 11 )
- T : Look at the poster. There are things you can do on the weekend. What are they ?
Movie - Ghosts and Monsters
S : Go to a movie called "Ghosts and Monsters "
Concert - HaNoi singers
S : Go to the concert performed by HaNoi singers
Camp - Y&Y
S : Go camping held by Y&Y
Soccer match - DongThap vs.TheCong
S : Watch a soocer match DongThap vs.TheCong
Play - Much Ado About Nothing
S : Go to see a play caled " Much Ado About Nothing ".
- Set the scene : This is the conversation between Tan and Phong. They are talking about what Ba did on the weekend.
T : What did Ba do on the weekend ?
S : He went to see the movie called “ Ghosts and Monsters ”
T : When did he see it ?
S : He saw it on Saturday afternoon at two o’clock.
- Review the past simple :
Form : Verb + ED or Past form of irregular verb
Meaning : đã
Exercise 1 - P. 11 ( Substitution drill )
- Ask Ss to work in pairs to ask and answer questions about Ba, Lan, Nga, Nam and Hoa did on the weekend
- Tell them that the activities happened in definite time in the past
- Possible conversation :
A : What did Nga do on the weekend ?
B : She went to the concert performed by Hanoi singers
A : When did she do ?
B : She went there on Saturday at 8 pm.
Exercise 2 - P. 12 ( Pictures / P.12 and the poster )
Lucky numbers
Set the scene : Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. 
1. make / a cake
2. L.N
3. L.N
4. buy / flowers
5. hang / colorful lamps
6. go / shopping 
7. L.N
8. paint / a picture of HaNoi
- Divide the class into 2 groups.
- For a lucky number, Ss will get 2 points without answering any questions. For other numbers, Ss have to write the things Lan and her friends did to prepare for the party, using the words given. 2 points for a correct sentence.Example :
Hoa baked a cake
Hai hung colourful lamps on the wall / in the room
Hanh bought flowers
Tan painted a picture of Hanoi
Nga and My went shopping
The past simple with “ wish” :
Drawing :
I wish I were taller
K	
T : Look at him ( or her ). What does he (she) look like ?
S : He ( She ) is short. / He ( She ) isn't tall.
T : Is he ( she ) happy with it ?
S : No
T : What does he (she) have in his (her)mind?
S : I wish I were taller
T : What tense was used in the clause after WISH ?
S : Past tense
àWish is used when we want really to be different and exactly opposite of the truth.
 Eg. Express wishes in the present
	Form : I wish + S + past simple
- Ask Ss to look at the real situation and make wishes
Sample answers :
I wish I were in the swimming pool now.
I wish I had a computer now.
I wish I lived close to school.
I wish I had a sister. etc.
- Chain game :
Ask Ss to make wishes of their own.
S1 : I wish I got good marks.
S2 : I wish I got good marks and I wish I spoke English well.
S3 : I wish I got good marks, I wish I spoke English well and I wish I had a new bicycle.
etc.
- Write exercises 2, 3 - P. 12 in the notebook
T – Whole class
Pair work
Group work
T – Whole class
Individual work
Group work
Week	 : 6
Period : 12	 UNIT 2 : CLOTHING	
Lesson 6 : LANGUAGE FOCUS
Aim : Practise ALREADY and YET in the present perfect tense, review the past simple
Objective : By the end of the lesson, Ss will be able to use ALREADY and YET an the present perfect tense, distinguish the difference between the past simple and the present perfect tense; and be able to use the passive form of the present perfect, simple present, simple past and simple future; practise passive modal auxiliaries.
Teaching aids : Textbook
Procedure :
Stage
Steps / Activities
Work arrangement
Warm up
(5’)
Practice
(25’)
 ( 7')
 (8')
 (10')
( 15’ )
 (8')
 (7')
Homework
Pelmanism
done
gone
visited
do
eaten
visit
eat
Go
The present perfect
A. Present perfect with FOR & SINCE
- T asks Ss to read the dialogue /P. 19
- Elicit from Ss :
 + The present perfect is used to talk about sth. which started in the past and continues up to the present.
 + FOR + a period of time
 + SINCE + a point of time
- Practice : Ss use the information in the table ( P.20) to make similar dialogues. Then practice with their partner.
- Suggested dialogue : 
S1 : Come and see my photo album.
S2 : Lovely ! Who’s this girl ?
S1 : Ah ! It’s Quang, my brother’s friend.
S2 : How long have you known him ?
S1 : I’ve known him for seven months.
S2 : Have you seen him recently ?
S1 : No. I haven’t seen him since January. He moved to HCMC with his family then.
B. Present perfect with ALREADY & YET
- Set the scene : You and your friend are visiting HCMC. Look at the notes, there are things you have done, and something you haven’t done, what are they?
- Elicit from Ss :
I’ve seen Giac lam Pagoda.
I’ve eaten Chinese food and French food.
I haven’t seen Unification Palace, Zoo and Botanical Garden.
I haven’t tried Vietnam vegetarian.
- Ask Ss to look the dialogue E.2 - P. 20. Elicit from Ss the use and the position of ALREADY and YET in the sentence.
- Ss practise :
S1 : Have you ever seen GiacLam Pagoda ?
S2 : Yes. I've already seen it.
C. Present perfect with EVER
- Set the scene : Tom and Mary are talking to each other about places they have been to.
- Ask Ss to look at the dialogue E.3 - P. 21. Elicit from Ss the use of EVER
- T runs through the vocab. :
- Read a comic - Use the computer
- Go to the market - Play volleyball
- Go to Singapore - See an elephant
- Eat durian 
- Ss practise :
Survey 
 + Teaching aids : handouts
 + Divide class into groups of four
 + Samples : 
S1 :Have you ever read a comic ? 
S2 : Yes, I have.
S1 : When did you last read one ?
S2 : This morning.
S1 : Have you ever been to Singapore ?
S2 : No, I haven't.
 + T asks some Ss to report the result of their survey in their group .
Ex. : ( Hoa ) has ever read a comic. She last read one this morning. ( Nam ) hasn't been to Singapore. etc.
The passive
A. The passive forms of present perfect, simple past, simple present and sim. future
- T helps Ss review the passive form :
 BE + PAST PARTICIPLE
Ss do E.4 - P. 21 individually, then compare with their friends
... was made completely from cotton in the 18th century.
... is grown in tropical countries.
... will be produced in France next year.
... has just been introduced in the USA.
... have been built this year.
B. The passive forms of the modal verbs and the verb pattern HAVE TO / BE GOING TO
 MODAL VERB + BE + P. P.
 HAVE TO / BE GOING TO + BE + P. P.
- Check the form :
 T ( active ) S ( passive )
T : can do S1 : can be done
T : mustn't build S2 : mustn't be built
T : will find S3 : will be found
- Practice : E. 5 - P. 21
S1 : We can solve the problem.
S2 : The problem can be solved.
- Complete the sentences, using the passive forms :
Have you ever ...
A new road ...
You can ...
A party is going ...
The Spring Fair ...
- Review Units 1, 2 . Be ready for the one - period Test.
Group work
( 2 teams )
T _ The whole class
Pair work
T - The whole class
Pair work
Group work
Individual
T - The whole class
Pair work
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Pattison,P 
DEVELOPING COMMUNICATION SKILLS
Cambridge : Cambridge University Press
Tứ Anh - Phan Hà - May Vi Phương - Hồ Tấn
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY THEO CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH MỚI
Nhà xuất bản Giáo dục - 2005
MỤC LỤC
TIÊU ĐỀ 	 TRANG
Tên đề tài	1
Phân công thực hiện đề tài	2
Phần mở đầu
 I. Đặt vấn đề	3
II. Cơ sở lí luận	3
III. Cơ sở thực tiễn	4	
Nội dung nghiên cứu
 I. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu	5
 II. Biện pháp thực hiện	5
Kết quả nghiên cứu	12
Kết luận	13
Đề nghị	13
Phụ lục	14
Tài liệu tham khảo	20
Mục lục	21
Phiếu đánh giá xếp loại	22
— – & — –

File đính kèm:

  • docSKKN_DAY_LANGUAGE_FOCUS_9_2010.doc