SKKN Tổ chức dạy học dự án phần từ trường và cảm ứng điện từ Vật lí 11 góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi tiến hành quan sát sư phạm,
tham khảo giáo án, dự giờ, trao đổi ý kiến với một số GV, dùng phiếu thăm dò ý
kiến của GV một số trường THPT của tỉnh Nghệ An nhằm thu thập số liệu cụ
thể về thực trạng dạy - học Sinh học ở trường THPT hiện nay.
Qua các số liệu điều tra tôi nhận thấy:
Hầu hết GV đều nhận thức được sự cần thiết của việc phát triển NL
GQVĐ và ST cho HS. Tuy nhiên đa số GV còn lúng túng vì chưa hiểu rõ các năng
lực thành tố của NL GQVĐ và ST cũng như chưa tìm ra các biện pháp cụ thể.
Đa số GV đánh giá NL GQVĐ và ST của HS ở mức trung bình. Vì vậy, tôi
lần nữa khẳng định rằng việc phát triển NL GQVĐ và ST cho HS là vấn đề rất
quan trọng và cần thiết.
Việc dạy học phát triển NL GQVĐ và ST cho học sinh có nhiều con đường
và phương pháp. Tuy nhiên chúng tôi nhận thấy có một phương pháp dạy học
mà ở đó học sinh làm trung tâm trong suốt quá trình dạy học, họ c sinh tự
chiếm lĩnh kiến thức theo mục tiêu đề ra và mỗi cá nhân học sinh còn có được
kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc
theo nhóm, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng tư duy bậc cao làm
việc nhóm, giải quyết được các vấn đề trong cuộc sống, nhưng người giáo
viên vẫn đóng vai trò chủ đạo quan trọng, đó là dạy học dự án. Do đó chúng tôi
vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học phần “Từ trường và cảm
ứng từ” để phát triển NL GQVĐ và ST cho học sinh.
h hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau nhưng chưa phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. 6. Hình thành và triển khai ý tưởng mới Chưa nêu được ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; chưa tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng. Nêu được ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; nhưng chưa tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng. Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng. Đề kiểm tra nhanh sau khi kết thúc dự án Phần A: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (4 điểm) Câu 1: Đơn vị của từ thông là: ........ Câu 2: Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây đặt trong từ trường tỷ lệ ......... vớitốc độ biến thiên của từ thông Câu 3:Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện hoạt động dựa trên hiện tượng ......... 28 Câu 4: Cơ chế chuyển hóa năng lượng trong các nhà máy thủy điện là: ....... của dòng nước thành điện năng Câu 5:Một vòng dây phẳng có diện tích S = 5cm2đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây hợp với véc đường sức từ một góc 300. Từ thông qua diện tích vòng dây có độ lớn là ............... Câu 6: Công thức tính suất điện động cảm ứng là ........... Câu 7: Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.10−3 Wb về 0.Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây trong thời gian trên là ....................... Câu 8:Một máy phát điện chạy xăng có hiệu suất là H, công suất phát điện là P, năng suất tỏa nhiệt của xăng là l. Khối lượng xăng tiêu thụ trong thời gian t tính theo công thức là m = ......... Phần B: Tự luận (6 điểm) Câu 9: Một khung dây phẳng có diện tích 20cm2 gồm 10 vòng dây, khung đặt trong từ trường đều có các đường sức vuông góc với mặt phẳng khung. Cảm ứng từ có độ lớn tăng đều từ 0 đến 2,4.10-3T trong khoảng thời gian 0,4s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến thiên trên. Câu 10: Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây kim loại khi nam châm tiến lại gần vòng dây theo chiều mũi tên? Giải thích? Ma trận đề thi theo định hướng phát triển năng lực Câu Thành phần năng lực hướng tới Nhận thức vật lí Tìm hiểu thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức 1 [1.1] 2 [1.2] 3 [2.1] S N 29 4 [2.2] 5 [3.1] 6 [1.1] 7 [3.1] 8 [2.2] 9 [3.1] 10 [3.1] Đáp án Phần A: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (4 điểm) Câu 1: Wb Câu 2: Thuận Câu 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ Câu 4: Cơ năng Câu 5: 25.10-6 Wb Câu 6: = − ∆ ∆ Câu 7: 0,15V Câu 8: m = (P.t)/Hl Phần B: Tự luận (6 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm 9 Áp dụng công thức = − ∆ ∆ 0,5đ Biến đổi thành = − ∆ ∆ 1đ Thay số ec = 12.10-5V 1đ Áp dụng công thức = 0,5đ Thay số = 0,0024 1đ 10 Chỉ đúng chiều dòng điện 1đ Giải thích tốt 1đ 30 5. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 5.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Mục đích của thực nghiệm sư phạm là nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học mà đề tài đã đặt ra Đánh giá hiệu quả của quá trình dạy học chương theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS. Hoàn thiện một số tiến trình dạy học các kiến thức trong chủ đề 5.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm 5.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm Quá trình TNSP được tiến hành tại trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, TP Vinh gồm lớp thực nghiệm là lớp 11A9 với 46 học sinh, lớp đối chứng là 11A8 với 44 học sinh. Chất lượng học tập của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng được đánh giá là tương đương nhau (căn cứ vào kết quả học tập năm lớp 10 và học kì I năm lớp 11). Học sinh của trường có chất lượng học tập tương đối đồng đều nhau.Cơ sở vật chất của trường tương đối đầy đủ. Trường nằm ở trung tâm văn hóa, kinh tế thương mại, dân trí cao thuận lợi cho thực hiện đề tài. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học chủ đề “Từ trường và cảm ứng điện từ" theo PP dạy học dự án nhằm hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho lớp thực nghiệm. Lớp đối chứng: sử dụng phương pháp dạy học như hiện tại, các tiết dạy được tiến hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo. So sánh, đối chiếu kết quả học tập ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. 5.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm 5.3.1. Thiết kế nghiên cứu Giáo viên chọn thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương. Chọn hai lớp: + Lớp 11A9 của trường THPT Huỳnh Thúc Kháng là lớp thực nghiệm + Lớp 11A8 của trường THPT Huỳnh Thúc Kháng là lớp đối chứng. 31 Lấy kết quả bài kiểm tra 15 phút của cả hai lớp để làm bài kiểm tra trước tác động. Giáo viên sử dụng kết quả bài kiểm tra này và nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm chứng T-Test độc lập ở bài kiểm tra trước tác động. Bảng kiểm chứng xác định nhóm tương đương Đối chứng Thực nghiệm TBC 5.893 6.012 p = 0.125 Qua phép kiểm chứng T- Test độc lập, ta thấy p = 0,125 > 0,05: Từ đó đi đến kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là không có ý nghĩa, hai lớp được xem là tương đương. Sau khi áp dụng giải pháp thay thế vào nhóm thực nghiệm, giáo viên cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút khi học xong "Chủ đề từ trường và cảm ứng điện từ" và lấy kết quả này làm bài kiểm tra sau tác động. Cụ thể: - Bài kiểm tra trước tác động: Giáo viên ra một đề cho hai lớp cùng làm. - Bài kiểm tra sau tác động: Giáo viên cho một đề cho hai lớp cùng làm. - Tiến hành kiểm tra và chấm bài. Bảng thiết kế nghiên cứu: Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ Lớp 11A9 (Thực nghiệm) O1 Thiết kế dự án dạy học phần từ trường và cảm ứng điện từ nhằm hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh O3 Lớp 11A8 (Đối Chứng) O2 Không O4 Ở thiết kế này, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập. 5.3.2. Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị bài của giáo viên 32 Chúng tôi đã tìm hiểu các văn bản chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, tham khảo các tài liệu – các đề tài nghiên cứu liên quan đến dạy học phát triển phẩm chất năng lực, dạy học dự án. Cả hai cùng nhau thảo luận và sau đó đã thống nhất Lớp thực nghiệm: Thiết kế bài học theo tinh thần và phương pháp phổ biến hiện nay Lớp đối chứng: Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề từ trường và cảm ứng điện từ theo hướng hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh + Hệ thống hóa kiến thức, tìm hiểu về yêu cầu cần đạtvề chủ đề + Lên ý tưởng, lập kế hoạch dạy học chủ đề nhằm phát triển năng lực cho HS + Chuẩn bị kiểm tra có mức độ tương đương: bài kiểm trước tác động và sau tác động. * Tiến hành dạy thực nghiệm: Thiết kế các dự án dạy học phần từ trường và cảm ứng điện từ nhằm hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh để áp dụng cho lớp 11A9 5.4. Đo lường và thu thập dữ liệu Trước khi tác động đề tài, chúng tôi đã cho các em học sinh thực hiện một bài kiểm tra. Chúng tôi đã chấm bài và xử lí kết quả thu được theo các phương pháp thống kê toán học. Sau tác động chúng tôi cho học sinh thực hiện một bài kiểm tra. Đe kie m tra độ tin cậy của dữ liệu, chúng tôi tie n hành kie m tra nhie u la n trên cùng một nhóm vào các thời đie m ga n nhau. Ke t quả cho tha y, sự chênh lệch ve đie m so không cao, đie u đó chứng tỏ dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Bài tập đưa ra để kiểm chứng có nội dung cụ thể phản ánh đầy đủ rõ ràng và khái quát được vấn đề chúng tôi nghiên cứu. Sau khi áp dụng các giải pháp tác động đã nêu trên chúng tôi nhận thấy kết quả của lớp thực nghiệm tốt hơn. Đa so các em học sinh thích thú, say mê học tập. Năng động hơn, giao tiếp hợp tác tốt hơn, quá trình học tập trở nên chủ động. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS lớp thực nghiệm được nâng lên rõ rệt. Kết quả làm bài kiểm tra sau khi học xong chủ đề của lớp thực nghiệm cao hơn. 33 5.5. Phân tích dữ liệu vàthảo luậnkết quả 5.5.1. Phân tích dữ liệu Tổng hợp kết quả chấm bài kiểm tra sau tác động: Nhóm thực nghiệm (11A9) Nhóm đối chứng(11A8) Điểm trung bình 7.621 6.452 Độ lệch chuẩn 1.056 1.454 Giá trị P của T - Test 0.00013 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) 0.82 Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động điểm trung bình của lơp thực nghiệm là kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0.00013 < 0.05, cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của sự tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD): SMD = 0.82. Điều đó cho thấy, mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng phân loại và đưa ra phương pháp giải bài tập về định luật bảo toàn động lượng là lớn. Giả thuyết đã được kiểm chứng: Việc áp dụng giải pháp đã đưa ra vào dạy học chủ đề là hợp lí và đem lại kết quả. Giả thuyết của đề tài đã được kiểm chứng. 5.5.2. Bàn luận kết quả Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là điểm trung bình 7.833, kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng là điểm trung bình 6.647. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.186. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD là0.82. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. 34 Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình sau tác động của hai lớp là p = 0.00013 < 0.005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. Qua kết quả thu nhận được trong quá trình ứng dụng, chúng tôi nhận thấy ra ng việc thực hiện giải pháp thiết kế các tình huống góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học phầnTừ trường và Cảm ứng từ - THPT đem lại hiệu quả tích cực, gây được hứng thú học tập góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS. PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Việc thực hiện dạy học các nội dung từ trường và cảm ứng điện từ theo PP dạy học dự ánbước đầu thu được những kết quả học nhất định. Tạo hứng thú học tập cho HSvì dạy học gắn với thực hành và các vấn đề thực tiễn. Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS.Phát huy tính tích cực, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng trình bày báo cáo, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của học sinh, giúp học sinh chiếm lĩnh kiến thức một cách 35 tích cực, học sinh hiểu và nhớ kiến thức sâu hơn từ đó nâng cao kết quả học tập của HS. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới là tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện và áp dụng phù hợp vào dạy học các phần khác trong chương trình vật lí THPT. 2. Kiến nghị Trên cơ sở kết quả thu được, chúng tôi có một số kiến nghị sau: Tiếp tục mở rộng nghiên cứu, thực nghiệm quy trình rèn luyện NL GQVĐ và ST vào hoạt động dạy học phần Từ trường và Cảm ứng từ và các phần khác của chương trình Vật lí THPT . Mở rộng nghiên cứu việc rèn luyện NL GQVĐ và ST cho HS bằng nhiều loại công cụ khác nhau, ở các phần khác nhau của bộ môn Vật lí. Để việc rèn luyện NL GQVĐ và ST cho học sinh có hiệu quả, chúng tôi rất mong BGH nhà trường tạo điều kiện về cơ sở vật chất để các em có cơ hội tiếp cận với quá trình làm các sản phẩm thật được tốt hơn. Từ đó có thể kết hợp với dạy học Stem mang lại hiệu quả cao. Kiểm tra đánh giá là công cụ quản lí giáo dục hiệu quả, quyết định sự thành công của việc đổi mới dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực vì vậy chúng tôi kiến nghị các cơ quan quản lí giáo dục cần có biện pháp để đẩy mạnh kiểm tra đánh giá theo hướng đánh giá phẩm chất, năng lực. Trên đây là kết quả nghiên cứu của tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng phần trình bày cũng như nội dung không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quí báu của Hội đồng khoa học các cấp và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! 36 Tài liệu tham khảo [1] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể. [2] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Vật lí [3] Bộ GD-ĐT (2018). Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT [4] Đỗ Hương Trà. Dạy học phát triển năng lực môn Vật lí THPT [5] Hoàng Anh Đức. Học tập qua dự án [6] Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường (2014). Lí luận dạy học hiện đại - Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học. NXB Đại học Sư phạm. [7] Đỗ Hương Trà (2007), Dạy học dự án và tiến trình thực hiện, tạp chí giáo dục số 157. 37 PHỤ LỤC 1 ĐỀ KIỂM TRA KHI HỌC XONG PHẦN TỪ TRƯỜNG VÀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Câu 1. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ A. Hóa năng. B. Cơ năng. C. Quang năng. D. Nhiệt năng. Câu 2: Suất điện động tự cảm trong một mạch điện có giá trị lớn khi. Chọn câu sai: A. Cường độ dòng điện trong mạch giảm nhanh B. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên nhanh C. Cường độ.dòng điện trong mạch tăng nhanh D. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị lớn Câu 3: Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Độ lớn cảm ứng từ. B. Diện tích đang xét. C. Góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 4: Đơn vị của từ thông là A. Tesla (T). B. Vôn (V). C. Vêbe (Wb). D. Ampe (A). Câu 5: Một vêbe bằng A. 1 T/m. B. 1 T.m. C. 1 T/ m2. D. 1 T.m2. Câu 6: Suất điện động cảm ứng là suất điện động A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. B. sinh ra dòng điện trong mạch kín. C. được sinh bởi nguồn điện hóa học. D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng. Câu 7: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức A. B. C. D. Câu 8: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Từ thông qua hình chữ nhật đó là A. 3.10-7 (Wb). B. 5,2.10-7 (Wb). C. 6.10-7 (Wb). D. 3.10-3 (Wb). Câu 9: Độ lớn của từ thông qua diện tích S đặt vuông góc với cảm ứng từ A. Tỉ lệ với số đường sức từ qua một đơn vị diện tích S. t ec t ec t ec t.ec 38 B. Tỉ lệ với số đường sức từ qua diện tích S. C. Tỉ lệ với độ lớn chu vi của diện tích S. D. Là giá trị cảm ứng từ B tại nơi đặt diện tích S. Câu 10: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều A. Sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài. B. Hoàn toàn ngẫu nhiên. C. Sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài. D. Sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch. Câu 11: Đơn vị của hệ số tự cảm là: A. Vôn (V). B. Henri (H). C. Vêbe (Wb). D. Tesla (T). Câu 12. Véc tơ pháp tuyến của diện tích S là véc tơ A. Có độ lớn bằng 1 đơn vị và có phương vuông góc với diện tích đã cho. B. Có độ lớn bằng 1 đơn vị và song song với diện tích đã cho. C. Có độ lớn bằng 1 đơn vị và tạo với diện tích đã cho một góc không đổi. D. Có độ lớn bằng hằng số và tạo với diện tích đã cho một góc không đổi. Câu 13. Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến dòng Foucault? A. Phanh điện từ; B. Bếp từ C. Lõi máy biến thế được ghép từ các lá thép mỏng cách điện với nhau. D. Bàn là. Câu 14. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là A. 0,048 Wb. B. 24 Wb. C. 480 Wb. D. 0 Wb. Câu 15. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy. B. độ lớn từ thông qua mạch. C. điện trở của mạch. D. diện tích của mạch. Câu 16: Xác định chiều dòng điện cảm ứng khi nhìn vào mặt trên trong vòng dây khi có một namam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ: A. Lúc đầu dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên N S v 39 qua dòng điện ngược chiều ngược kim đồng hồ. B. Lúc đầu dòng điện ngược kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều cùng kim đồng hồ. C. không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây. D. Dòng điện cảm ứng cùng kim đồng hồ. Câu 17. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây? A. Phụ thuộc vào số vòng dây của ống; B. Phụ thuộc tiết diện ống; C. Không phụ thuộc vào môi trường xung quanh; D. Có đơn vị là H (henry). Câu 18. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch. B. sự chuyển động của nam châm với mạch. C. sự chuyển động của mạch với nam châm. D. sự biến thiên từ trường Trái Đất. Câu 19. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện: Câu 20: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B D D C D A B A B D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B A D A A A C A C D A. B. C. D. B B B B I I I I S N v Ic C. S N v B. Ic S N v A. Ic v Icư= 0 D. S N 40 PHỤ LỤC 2 MỘT SỐ LINK XEM VIDEO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH LÀM DỰ ÁN CỦA HS 1. DỰ ÁN XE HÚT ĐINH https://drive.google.com/file/d/16fJsbpXXBk6RUd- WENt6s_g2TKt0D6HF/view?usp=sharing https://drive.google.com/file/d/1tyl5I94utsQa_oM5_NO8wHBIooDSQL_6/vie w?usp=sharing 2. DỰ ÁN MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN https://drive.google.com/file/d/1ByT9IIEdYDnx2hfQRHga_7uRgTPK8Lve/vi ew?usp=sharing https://drive.google.com/file/d/1H-j8oWU3iACu9ltgBqauStpG- AfnX5V3/view?usp=sharing 41 PHỤ LỤC 3 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA HỌC SINH Học sinh đang hoàn thiện xe hút đinh Mô hình xe hút đinh hoàn chỉnh Mô hình xe hút đinh Máy phát điện HS đang hoàn thiện mô hình thủy điện 42 Học sinh đang hoàn thiện sản phẩm Poster giới thiệu sản phẩm của HS Hồ sơ dự án của HS 43 Các poster giới thiệu dự án của HS 44 Triển lãm mô hình máy phát điện
File đính kèm:
- skkn_to_chuc_day_hoc_du_an_phan_tu_truong_va_cam_ung_dien_tu.pdf