SKKN Phát triển năng lực hợp tác nhóm thông qua việc tổ chức các trò chơi trong các tiết dạy chương “Dòng điện không đổi” Vật lí Lớp 11 – Trung học Phổ thông

Các bước dạy học phát triển năng lực hợp tác nhóm bằng tổ chức

các trò chơi

Từ nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học hợp tác, trò chơi dạy học, chương

trình dạy học môn Vật lí, tôi xây dựng các bước dạy học phát triển năng lực hợp

tác nhóm bằng tổ chức các trò chơi theo các bước sau:

Bước 1: Chia nhóm

- Tùy theo mục đích và thời gian của trò chơi mà GV chia lớp thành nhóm

nhỏ hay nhóm lớn. Mỗi nhóm là một đội chơi, được đặt tên và đánh số thứ tự cho

các thành viên.8

- GV bố trí chỗ ngồi hợp lí cho các đội chơi sao cho đảm bảo đủ vị trí, trao

đổi trực diện, đồng thời việc di chuyển phải thuận tiện, không làm mất thời gian

hoạt động của nhóm hay mất trật tự lớp học.

Bước 2: GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách thức hoạt động nhóm.

- Mỗi trò chơi có cách thức tổ chức khác nhau, có luật chơi khác nhau. Việc

tổ chức và điều khiển hoạt động của các nhóm như thế nào tùy thuộc vào sự sáng

tạo của GV.

- GV cần cử thư kí cho mỗi nhóm để ghi và tổng kết điểm.

Bước 3: HS tham gia vào trò chơi học tập.

- Nội dung học tập là các câu hỏi, bài tập liên quan đến các vấn đề cần ôn tập.

- Các nhóm HS cùng nhau thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ theo luật chơi đã

đề ra.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động nhóm.

- Kết quả hoạt động của nhóm được đánh giá bằng kết quả thi đua giữa các

đội chơi, cuộc so tài nhỏ giữa các thành viên cùng số ở các nhóm.

- Sau khi kết thúc trò chơi, GV cần nhận xét, rút kinh nghiệm và chọn 2 đội

có số điểm cao nhất để khen thưởng trước lớp nhằm khuyến khích HS học tập tốt

hơn.

pdf76 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực hợp tác nhóm thông qua việc tổ chức các trò chơi trong các tiết dạy chương “Dòng điện không đổi” Vật lí Lớp 11 – Trung học Phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức trò chơi, em đã học được những gì? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
3. Em gặp phải những khó khăn gì khi học theo hình thức tổ chức trò chơi? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
4. Theo em, ưu điểm của dạy học theo hình thức tổ chức trò chơi là gì? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
5. Theo em, nhược điểm của dạy học theo hình thức tổ chức trò chơi là gì? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
6. Theo em, dạy học theo hình thức tổ chức trò chơi cần được tổ chức như thế 
nào để đạt được hiệu quả? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Cảm ơn sự tham gia của các em! 
49 
PHIẾU THĂM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN 
Họ và tên GV (có thể ghi hoặc không):...................................................... 
Giáo viên trường:........................................................................................... 
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy học cũng như có được thông tin phản 
hồi về phương pháp trò chơi trong dạy học với sự phát triển năng lực hợp tác 
nhóm cho HS mà tôi đang vận dụng trong dạy học chương “DÒNG ĐIỆN KHÔNG 
ĐỔI” Vật lí lớp 11 – THPT, quý thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về 
những vấn đề sau: 
1. Theo thầy (cô), hiện nay những năng lực nào trong vật lý cần rèn luyện cho 
HS nhiều hơn? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
2. Khi dạy theo phương pháp trò chơi, thầy (cô) thấy phương pháp dạy này 
đem lại lợi ích gì? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
3. Thầy (cô) đã sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học chưa? Gặp phải 
những khó khăn gì khi áp dụng phương pháp dạy học này? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
4. Theo thầy (cô), việc vận dụng dạy học theo phương pháp trò chơi có cần 
thiết hay không? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
5. Để vận dụng phương pháp trò chơi trong dạy học một cách có hiệu quả, 
thầy (cô) có những đề xuất gì? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Xin chân thành cảm ơn thầy (cô). Kính chúc thầy (cô) sức khoẻ, công tác tốt! 
50 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM 
Lớp:.......................... Nhóm:....................... 
 Tiêu chí 
Sự nhiệt 
tình tham 
gia công 
việc 
Đưa ra ý 
kiến và ý 
tưởng 
mới 
Tạo môi 
trường hợp 
tác thân 
thiện 
Tổ chức và 
hướng dẫn 
cả nhóm 
Hoàn 
thành 
nhiệm vụ 
hiệu quả 
2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM 
2.1. HS đang chơi TRÒ CHƠI “MẢNH GHÉP 1” 
Tên 
thành viên 
51 
52 
2.2. HS đang chơi TRÒ CHƠI “MẢNH GHÉP 2” 
53 
2.3. HS đang chơi TRÒ CHƠI “ĐỐI ĐÁP NHANH” 
54 
55 
2.4. HS đang chơi TRÒ CHƠI “THỦ LĨNH THẺ BÀI” 
56 
2.5. HS đang chơi TRÒ CHƠI “BINGO” 
57 
58 
2.6. HS đang thuyết trình TRÒ CHƠI “Ô CHỮ: DƯỚI DẠNG SƠ ĐỒ” 
59 
E
N
I
R r


3. GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 
GIÁO ÁN 1: (Tổ chức trò chơi ở hoạt động hình thành kiến thức) 
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. 
- Nắm được hiện tượng đoản mạch 
2. Kỹ năng 
- Vận dụng được hệ thức để giải các bài tập đối với toàn mạch, 
trong đó mạch ngoài nhiều nhất là ba điện trở 
- Biết nhận biết các loại đoạn mạch nhờ vào dấu hiệu của chúng 
- Rèn kĩ năng làm việc cá nhân và hoạt động nhóm; kĩ năng lắng nghe tích 
cực ; kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp khi thảo luận. 
- Kĩ năng thuyết trình. 
3. Thái độ 
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Thái độ hợp tác trong làm việc nhóm. 
- Tạo hứng thú và niềm yêu thích môn Vật lí. 
4. Đinh hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà giáo viên đặt ra, tóm 
tắt các thông tin liên quan từ nhiều nguồn gốc khác nhau. 
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã chọn thông 
qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về định luật Ôm cho toàn mạch để 
ứng dụng được chúng trong thực tiễn đời sống. 
- Định hướng năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giao 
tiếp, hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;... 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp trò chơi. 
- Phương pháp hợp tác nhóm . 
- Kĩ thuật mảnh ghép. 
III. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Giáo án; Giáo; bài giảng Powerpoint; kế hoạch tổ chức trò chơi. 
60 
- Chuẩn bị 6 bộ trò chơi “xếp các mảnh ghép tam giác theo hình”; Tiêu chí 
đánh giá chuyên gia; Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm. 
- Phiếu học tập. 
2. Học sinh 
- Sách giáo khoa, vở, bút ghi, thước kẻ. 
- Các kiến thức đã học về dòng điện không đổi. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Các bước Hoạt động Tên hoạt động 
Thời 
lượng dự 
kiến 
Khởi động Hoạt động 1 
 Khởi động: Làm nảy sinh vấn đề tìm 
hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch 
5 phút 
Hình thành 
kiến thức 
Hoạt động 2 
Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn 
mạch, hiện tượng đoản mạch. 
28 phút 
Luyện tập, 
vận dụng 
Hoạt động 3 Vận dụng giải bài tập 10 phút 
Tìm tòi mở 
rộng 
Hoạt động 4 Tìm tòi mở rộng 2 phút 
 1. Ổn định lớp 
 2. Bài mới 
 Hoạt động 1. Khởi động 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung đạt được 
GV: Trình chiếu Slide 1 
GV: Nếu điện trở RN 
nối với nguồn điện tạo 
thành mạch kín thì hiệu 
điện thế giữa hai đầu 
điện trở RN được tính 
thế nào? 
GV: Vậy chúng ta cùng 
tìm hiểu để khẳng định 
công thức nào nhé. 
Chăm chú theo dõi 
HS: Đưa ra nhiều công 
thức tính 
Tiếp nhận vấn đề 
Slide 1 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch, hiện tượng 
đoản mạch. 
61 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung đạt được 
- Thông báo cơ cấu nhóm: 
6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS, 
các nhóm đảm bảo tính 
đồng đều về trình độ nhận 
thức và tính tích cực trong 
hoạt động học tập 
- Trình chiếu Slide 2 và 
đọc danh sách HS các 
nhóm đã lập, cho HS ngồi 
theo nhóm 
- Trình chiếu Slide 3. Nêu 
vai trò của từng thành viên 
của nhóm 
- Cho HS bầu nhóm 
trưởng, thư ký nhóm 
- Giao nhiệm vụ cho các 
nhóm và yêu cầu các 
nhóm hoàn thành lên giấy 
A4 trong 7 phút. 
Nhóm 1,4: Tìm hiểu về 
định luật ôm đối với toàn 
mạch 
Nhóm 2,5: Tìm hiểu về 
hiện tượng đoản mạch 
Nhóm 3,6: Tìm hiểu về vai 
trò hiện tượng hiện tượng 
đoản mạch trong đời sống 
- Phát cho mỗi học sinh 
trong từng nhóm 1 tờ giấy 
màu (xanh, đỏ, vàng) và 
yêu cầu các thành viên 
trong cùng cụm sẽ di 
chuyển để tạo thành nhóm 
ghép. Trình chiếu Slide 4 
- Cho các nhóm thuyết 
trình 
- Lắng nghe 
- Lập nhóm 
- Ngồi theo nhóm 
- Ghi nhận nhiệm vụ 
của từng thành viên 
- Cử nhóm trưởng, 
thư ký 
- Nhận nhiệm vụ và 
thực hiện nhiệm vụ 
nhóm 
- Các HS có giấy 
cùng màu trong cùng 
cụm sẽ lập thành 1 
nhóm ghép, đảm bảo 
trong mỗi nhóm đều 
có ít nhất một chuyên 
gia về nội dung. 
- Bắt đầu là nhóm 
màu vàng sẽ do 
chuyên gia về định 
Slide 2 
Slide 3 
Slide 4 
62 
- Cho HS đánh giá chuyên 
gia vào tờ giấy màu 
- Cho các nhóm chuyên 
gia trở về vị trí ban đầu 
- Tổ chức trò chơi cho 6 
nhóm chuyên gia ban đầu: 
+ Phát cho mỗi nhóm 1 
bộ mảnh ghép tam giác, 
trên mỗi cạnh có nội 
dung in đậm là câu hỏi 
và nội dung in mờ là câu 
trả lời và một hình cho 
sẵn. 
Trình chiếu Slide 5 
+ Yêu cầu các nhóm là 
trong thời gian tối đa là 
8 phút ghép các mảnh 
luật ôm đối với toàn 
mạch; Nhóm màu 
Xanh do chuyên gia 
về hiện tượng đoản 
mạch; Nhóm màu 
hồng do chuyên gia 
về vai trò hiện tượng 
đoản mạch trong đời 
sống thuyết trình nội 
dung trong vòng 5 
phút 
- Các HS khác không 
phải chuyên gia sẽ 
lắng nghe, sau đó có 
2 phút để phản biện 
theo nguyên tắc: 3 
khen, 2 góp ý, 1 hỏi 
và cuối cùng là 1 
phút đánh giá chuyên 
gia vào tờ giấy màu. 
- HS các nhóm 
chuyên gia trở về vị 
trí ban đầu. Thống 
nhất tính điểm trung 
bình cho các nhóm và 
ghi vào phiếu chấm 
điểm. 
- Tham gia trò chơi 
Slide 5 
63 
ghép thành hình như đã 
cho, sao cho câu hỏi trên 
cạnh tam giác này phải 
khớp với câu trả lời trên 
cạnh tam giác xếp liền. 
- Sau 8 phút chấm điểm 
các nhóm theo mức độ 
hoàn thành trò chơi của 
các nhóm 
- Trình chiếu Slide 6 và 
yêu cầu các nhóm theo 
dõi Slide 6 rút ra kiến 
thức bài học. 
- Cho đại diện các nhóm 
trình bày. 
- Chăm chú theo dõi 
và rút ra kiến thức bài 
học 
- Đại diện các 
nhóm trình bày và 
ghi chép. 
Slide 6 
1. Định luật Ôm đối với 
toàn mạch 
- Biểu thức định luật ôm đối 
với toàn mạch: 
R
N
 + r: điện trở toàn phần 
U
N = 
I.R
N
: Độ giảm điện thế 
mạch ngoài 
- Nội dung định luật ôm đối 
với toàn mạch: 
Cường độ dòng điện chạy 
trong mạch điện kín tỉ lệ 
thuận với suất điện động 
của nguồn điện và tỉ lệ 
nghịch với điện trở toàn 
phần của mạch đó 
2. Hiện tượng đoản mạch 
của nguồn điện 
 Khi 2 cực của nguồn điện 
bị nối tắt bằng dây dẫn có 
điện trở rất nhỏ (RN = 0), 
cường độ dòng điện trong 
mạch có giá trị rất lớn 
Imax= /r 
Gọi là hiện tượng đoản 
mạch của nguồn điện. 
64 
- Trình chiếu 1 số hình ảnh 
tác hại của hiện tượng 
đoản mạch. 
- Chăm chú theo dõi, 
tiếp thu 
 Hoạt động 3. Vận dụng giải bài tập 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
- Cho HS làm bài trên tờ phiếu học tập nhằm hệ 
thống lại kiến thức, đánh giá năng lực cần đạt. 
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. 
- HS làm trên phiếu học tập. 
- Tiếp thu 
PHIẾU HỌC TẬP 
Câu 1. Trong mạch điện kín, mạch ngoài chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng 
điện trong mạch tỉ lệ nghịch với 
A. điện trở toàn phần của mạch. B. điện trở mạch ngoài. 
C. tổng tất cả các điện trở trong mạch. C. điện trở trong của nguồn điện. 
Câu 2. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, được nối với mạch 
ngoài chỉ chứa R tạo thành mạch kín. Hiệu suất của nguồn điện bằng 
A. B. C. .100 D. .100 
Câu 3. Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch 
ngoài chỉ chứa biến trở có R thay đổi được. Khi điều chỉnh giá trị R của biến trở 
tăng gấp đôi thì cường độ dòng điện trong mạch 
A. tăng gấp đôi. B. tăng ít hơn 2 lần. 
C. giảm 2 lần. D. giảm ít hơn 2 lần. 
Câu 4. Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 1Ω, nối vào 2 đầu 
bóng đèn ghi 6V- 6W. Đèn sẽ 
A. sáng yếu. B. cháy. 
C. sáng bình thường. D. sáng mạnh hơn bình thường rồi cháy. 
Câu 5. Nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 1Ω, được nối với mạch 
ngoài gồm 2 điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua mạch 
chính bằng 
A. 0,3A. B. 1,0A. C. 3,0A. D. 0,1A. 
Câu 6. Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch 
ngoài chỉ chứa biến trở có R thay đổi được. Khi điều chỉnh biến trở có giá trị 4Ω 
thì hiệu điện thế 2 cực nguồn điện bằng 8V, biến trở có giá trị 9Ω thì hiệu điện 
thế 2 cực nguồn điện bằng 9V. Tính E và r? 
r
R r
R
R r
r
R r
R
R r
65 
A. 10V - 1Ω. B. 12V - 2Ω. C. 10V - 2Ω. D. 12V - 2Ω. 
 Hoạt động 4. Tìm tòi mở rộng 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Cho học sinh làm việc theo nhóm ở nhà và 
thực hiện 2 nhiệm vụ sau: 
* Nhiệm vụ 01: Nêu phương án thí nghiệm 
để rút ra nội dung định luật Ôm? 
* Nhiệm vụ 02: Thảo luận, làm việc theo 
nhóm, có thể tương tác qua face để thực hiện 
yêu cầu sau: chúng ta có nhiều pin 1,5V- 
0,5Ω, cần thắp sáng bình thường cho 1 bóng 
đèn 3V- 3W thì cần ít nhất bao nhiêu pin? Và 
chúng ta phải lắp mạch như thế nào? Giải 
thích? 
- Hs ghi nhiệm vụ về nhà. 
- Hs tự hoạt động cá nhân và 
thảo luận nhóm ở nhà hoàn thành 
nhiệm vụ. 
GIÁO ÁN 2: (Tổ chức trò chơi ở hoạt động củng cố, luyện tập) 
CHỦ ĐỀ: ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi 
có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. 
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện 
và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 
2. Kĩ năng 
- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các 
đại lượng liên quan và ngược lại. 
- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan 
và ngược lại. 
3. Thái độ 
- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến bài học. 
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Tạo hứng thú và niềm yêu thích môn Vật lí. 
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
66 
- Năng lực chuyên môn vật lí: năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí; Năng lực 
vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống; . 
- Định hướng năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giao 
tiếp, hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;... 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp trò chơi. 
- Phương pháp dạy học theo nhóm 
III. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, 
công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng 
dẫn học sinh ôn tập. 
2. Học sinh 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp... 
- Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo 
viên đặt ra. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Các bước 
Hoạt 
động 
Tên hoạt động 
Thời 
lượng 
dự kiến 
Khởi động 
Hoạt động 
1 
 Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về điện 
năng và công suất điện. 
6 phút 
Hình thành 
kiến thức 
Hoạt động 
2 
- Điện năng tiêu thụ và công suất điện 
- Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có 
dòng điện chạy qua. 
- Công và công suất của nguồn điện. 
25 phút 
Luyện tập, 
củng cố 
Hoạt động 
3 
 Hệ thống hóa kiến thức, bài tập về công và 
công suất điện bằng tổ chức trò chơi. 
12 phút 
Tìm tòi mở 
rộng 
Hoạt động 
4 
Tìm hiểu việc đo công suất điện và điện 
năng tiêu thụ bởi một đoạn mạch. 
2 phút 
 1. Ổn định lớp 
 2. Bài mới 
 Hoạt động 1. Khởi động 
67 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
GV: Nhu cầu sử dụng điện của hộ gia đình hay các 
cơ sở sản xuất là rất nhiều. Vậy các em có biết điện 
năng chúng ta sử dụng hàng ngày tính như thế nào 
không? Tại sao khi sử dụng các dụng cụ tiêu thụ điện 
chúng ta chọn các thiết bị tiêu thụ điện năng? 
Tiếp nhận vấn đề 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung đạt được 
- Dòng điện? 
- Khi nào các điện tích 
chuyển động có hướng? 
- Công của lực điện? 
- Yêu cầu học sinh thực 
hiện C1. 
- Điện năng tiêu thụ? 
- Yêu cầu học sinh thực 
hiện C2. 
- Yêu cầu học sinh thực 
hiện C3. 
- Công suất điện? Công 
thức tính? 
- Ý nghĩa các thông số 
220V-50W? 
- Cho dòng điện qua bàn 
là, bếp điện, Hiện 
tượng xảy ra? 
- Nguyên nhân? 
- Cách tính điện trở vật 
dẫn? 
- Định luật Jun-Lenxơ? 
- Đơn vị các đại lượng? 
- Làm sao biết nhiệt toả 
- Dòng chuyển dời có 
hướng của các hạt mang 
điện 
- Khi có lực điện tác dụng 
- A = q U = U.I.t 
- A (J); q(C); U(V); I(A); 
t(s) 
- Ghi nhận khái niệm. 
- Nhiệt, cơ, quang, hoá, 
- Công tơ điện; 1kWh = 
3.600.000J 
- Phát biểu 
- Uđm = 220V, Pđm = 50W. 
- Nóng lên 
- Các thiết bị có điện trở 
( )
l
R
S

  
- Định luật Jun-Lenxơ 
- Giải thích đơn vị các đại 
lượng 
- Tính nhiệt toả ra trong 
I. Điện năng tiêu thụ và 
công suất điện 
1. Điện năng tiêu thụ 
của đoạn mạch 
A (J); q (C); U (V); 
I (A); t(s). 
2. Công suất điện 
(W = J/s = V.A) 
II. Công suất toả nhiệt 
của vật dẫn khi có dòng 
điện chạy qua 
* Điện trở vật dẫn 
 : Điện trở suất (.m) 
l: Chiều dài vật dẫn (m) 
R 
I 
U 
+ - 
. .A qU U I t 
.
A
P U I
t
 
( )
l
R
S

 
68 
ra nhiều hay ít? 
- Công suất toả nhiệt? 
Đơn vị? 
- Yêu cầu HS thực hiện 
C5 
- Ứng dụng? 
- Công lực lạ bên trong 
nguồn? 
- Công của nguồn điện? 
- Công suất của nguồn 
điện? 
1s 
- Phát biểu 
- Thảo luận 
- Bàn là, bếp điện, lò 
sưởi... 
- A = q 
- Ang = q = It 
- Png = = I 
S: Tiết diện dây dẫn (m2) 
1. Định luật Jun – Len-
xơ 
Q = RI2t (J) 
2. Công suất toả nhiệt 
của vật dẫn khi có dòng 
điện chạy qua 
P = = RI2 = 
III. Công và công suất 
của nguồn điên 
1. Công của nguồn điện 
Ang = q = It 
(J) = (C.V) = (V.A.s) 
2. Công suất của nguồn 
điện 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
- Để củng cố, khắc sâu kiến thức về điện năng - 
công suất điện, chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi có tên 
“THỦ LĨNH THẺ BÀI” 
- Chia lớp thành 6 đội chơi (2 bàn là 1 đội chơi; 1 
HS ghi lại kết quả chơi) 
- Phát cho mỗi đội chơi 1 bộ bài gồm 52 quân 
trong đó có 13 câu hỏi tương ứng với chất Cơ, 39 
quân đáp án tương ứng các chất Rô, Tép, Bích và 
1 phiếu đáp án. 
- Phổ biến luật chơi: 
+ Học sinh có quân bài có chứa chữ BẮT ĐẦU sẽ 
chơi đầu tiên đó tương ứng chất Cơ và có câu hỏi. 
+ Các bạn còn lại tìm xem trong các lá bài của 
mình có chứa câu trả lời của câu hỏi đó thì đánh 
ra. 
Bạn chứa câu trả lời là chất Rô sẽ tiếp tục đánh ra 
câu hỏi (Chất Cơ) nếu trong bài mình có. (Nếu bạn 
- Chăm chú lắng nghe 
- Thành lập đội chơi, Cử 1 
bạn ghi lại kết quả chơi. 
- Nhận bộ bài và phiếu đáp 
án. 
- Chăm chú lắng nghe 
Png = = I 




 t
Ang
t
Ang
t
Q
2U
R
69 
không có quân bài chất Cơ nào thì bạn có chất Tép 
vừa rồi sẽ đánh tiếp). 
+ Các đội có thể chơi nhiều lần trên một bộ bài. 
+ Thời gian chơi là 10 phút 
- Tổ chức cho các đội chơi 
- Hết thời gian 10 phút thì tất cả các đội dừng cuộc 
chơi, GV thu phiếu đáp án và chấm điểm theo tiêu 
chí: Đội chơi chiến thắng là đội hết bài trước, tìm 
ra được nhiều đáp án đúng nhất trên phiếu trả lời. 
- Chiếu Slide đáp án trò chơi 
- Sôi nổi chơi trò chơi 
- Nộp phiếu đáp án 
- Theo dõi, khắc sâu kiến 
thức 
70 
- Đánh giá năng lực của các đội chơi; nhận xét. 
- Tiếp thu 
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
- Yêu cầu HS tìm hiểu việc đo công 
suất điện và điện năng tiêu thụ bởi 
một đoạn mạch. 
- Ghi nhiệm vụ về nhà tìm hiểu và thực 
hiện nhiệm vụ. 

File đính kèm:

  • pdfskkn_phat_trien_nang_luc_hop_tac_nhom_thong_qua_viec_to_chuc.pdf
Sáng Kiến Liên Quan