SKKN Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm và xây dựng lớp học hạnh phúc trong trường Trung học Phổ thông
CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Mục tiêu công tác giáo dục trong giai đoạn hiện nay
“Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo
đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực
và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của
mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế”. (Điều 2
Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực từ 01/07/2020).
2. Khái niệm và các tiêu chí xây dựng trường học hạnh phúc (THHP)
2.1. Khái niệm
THHP mà ở nơi đó mọi người đều được sống hạnh phúc hay có nghĩa là ngôi
trường mà ở đó học sinh được phát triển toàn diện, trở thành chính mình và các em
được che chở bởi môi trường học tập an toàn, thân thiện và nhiều tình thương.
Giáo sư Hà Vĩnh Thọ (Nguyên Giám đốc Trung tâm Tổng hạnh phúc Quốc
gia Bhutan) đã nói: “Có thể hiểu, THHP là nơi không có bạo lực học đường, không
có hành vi vi phạm đạo đức nhà giáo, không có những hành xử xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, tính mạng nhà giáo và học sinh. THHP là nơi để thầy cô và các em học
sinh có cơ hội gần gũi, giao tiếp với nhau thông qua sự sẻ chia, thấu cảm và yêu
thương; cũng là mái nhà chung, ở đó mỗi ngày đến trường là một niềm hạnh phúc.
Đôi khi hạnh phúc cũng chỉ là những việc làm hữu ích thầm lặng, những niềm vui
nho nhỏ, những nụ cười, những ánh mắt thân thương”.
2.2. Các tiêu chí xây dựng trường học hạnh phúc
(Theo Công đoàn giáo dục Việt Nam)
2.2.1. Tiêu chí 1. Về môi trường nhà trường và phát triển cá nhân
- Đảm bảo sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm lý (phòng ngừa và ứng phó với
bắt nạt, bạo lực học đường ) cho học sinh và cán bộ, nhà giáo, người lao động khi
học tập và tham ga các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; không để xảy ra
các hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo và bạo lực học đường.
- Phòng học, phòng làm viêc của Ban giám hiệu, Công đoàn, thư viện, nhà thể
thao, sân chơi, bể bơi, các phòng thực hành thí nghiệm, .phải đảm bảo các điều
kiện tiêu chuẩn theo quy định, tạo dựng môi trường xanh - sạch - đẹp, thân thiện.
- Duy trì bầu không khí học tập, lao động ấm áp, thân thiện; mọi thành viên
trong trường học, trong lớp học được yêu thương, được tôn trọng, được thấu hiểu
và được đảm bảo an toàn.
- Cán bộ, nhà giáo, người lao động thường xuyên sử dụng các biện pháp giáo
dục kỷ luật tích cực.9
- Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng tốt cho tất cả học sinh và cán bộ,
nhà giáo, người lao động.
- Nhà trường tạo cơ hội để mỗi học sinh, mỗi nhà giáo, người lao động đều
được phát triển tối đa tiềm năng của bản thân, không ai bị bỏ lại, tất cả cùng thay
đổi và tiến bộ
- Nhà trường đã xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
“Tổ tư vấn tâm lí”, “Ban giám thị” cho giáo viên chủ nhiệm. + Hàng tuần có thể cập nhật trên website các vấn đề cần hỗ trợ, khó khăn tại các lớp chủ nhiệm để tháo gỡ kịp thời. +Trong tiết hội ý chủ nhiệm mỗi tuần nên dành khoảng 10 phút để 1 giáo viên chủ nhiệm chia sẽ kinh nghiệm giải quyết 1 vấn đề từ đó chia sẽ cho nhau kiến thức bổ ích. + Cần có kế hoạch lan tỏa các kinh nghiệm của các giáo viên đạt danh hiệu GVCN giỏi cấp tỉnh. Trên đây là một kinh nghiệm mà bản thân tôi đã đúc rút được qua quá trình làm công tác chủ nhiệm trong nhiều năm qua. Có thể sáng kiến kinh nghiệm của tôi còn có nhiều thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp và Hội đồng thẩm định đóng góp xây dựng để sáng kiến kinh nghiệm được hoàn thiện tốt hơn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác chủ nhiệm lớp. Kính mong Hội đồng khoa học ngành thẩm định và công nhận sáng kiến kinh nghiệm của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Nghệ An, ngày 05 tháng 03 năm 2021. Người viết sáng kiến Nguyễn Thị Chuyên PHỤ LỤC SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC SINH LỚP 10C1 1. Phần bản thân Họ và tên: ..................................................Ngày tháng năm sinh: ....................... Nam/nữ.............. Dân tộc: ............... . Tôn giáo: Đoàn TNCS HCM Nơi sinh: Chỗ ở hiện nay: Xóm......................................................................................................... Hộ khẩu thường trú: Xóm.......................................................................................... Điện thoại: ........................... Số anh chị em: ......................Là con thứ mấy: .................... Diện gia đình chính sách (TB, LS, KK, XĐGN): ................................. Hộ nghèo Hộ cận nghèo Mồ côi Vùng ĐBKK 135 Hoàn cảnh gia đình: .................................................................................................. Thành tích đạt được ở THCS: ................................................................................................................................... ĐTB (Năm học trước): .......Môn học ưa thích: ..........Điểm TB: ........... Điểm thi vào lớp 10: . Năng khiếu, sở trường: ............................................................................................ Nguyện vọng: .......................................................................................................... Các chức vụ đã tham gia: ........................................................................................ Nếu được đề cử vào BCS lớp, em thấy bản thân thích hợp với vai trò nào?................................................................................. Đề xuất, đóng góp ý kiến: ........................................................................................ 2. Phần gia đình Họ tên cha: ............................................... Nghề nghiệp: ............................................SĐT: ......................... Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có Chưa Họ tên mẹ: ............................................... Nghề nghiệp: ............................................SĐT: ......................... Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có Chưa Nếu không sống với ba mẹ thì điền các thông tin sau đay: Họ tên người nuôi dưỡng: ......................................................... Nghề nghiệp: ............................SĐT: ........................................ Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có Chưa Họ tên và chữ ký của học sinh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Thái Hòa, ngày 19 tháng 9 năm 2020 TÓM TẮT MỘT SỐ NỘI DUNG GỬI HỌP PHỤ HUYNH NĂM HỌC 2020-2021. LỚP 10C1 - Ổn định - điểm diện - Tuyên bố lý do: Hôm nay, ngày 19/09/2020 được sự đồng ý của BGH trường, lớp 10C1 tiến hành họp phụ huynh đầu năm, năm học 2020 – 2021 để thông qua kế hoạch năm học và thông qua các khoản thu đầu năm của trường. - Cử người viết biên bản. I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG VÀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐẠT ĐƯỢC 1. Quy mô trường, lớp, học sinh, giáo viên - Số lớp: 28 ( 10 lớp 10, 9 lớp 11, 9 lớp 12) - Số học sinh: 1046 em, trong đó khối 10: 371 em; khối 11: 363 em; khối 12: 312 em (Năm học 2020-2021 số lớp tăng lên 28 lớp, tăng thêm 1 lớp 10) - Số cán bộ, giáo viên, nhân viên: + BGH: 3 người ( 1 Hiệu trưởng; 2 phó hiệu trưởng, 100% có trình độ trên chuẩn) + GV: 67, 18 gv có trình độ trên chuẩn. + Nhân viên: 4 (1 kế toán, 1 văn thư, 1 y tế, 1 thiết bị) 2. Cơ sở vật chất nhà trường - Khuôn viên nhà trường khang trang, cảnh quan xanh sạch, đẹp - Nhà trường có 2 dãy nhà 3 tầng với 30 phòng học kiên cố đủ cho học 1 ca từ tháng 4/2020 (trước đó nhà trường còn phải học 2 ca do thiếu phòng học, dãy nhà C đang xây dựng); 2 dãy nhà 2 tầng gồm phòng làm việc hành chính, tổ chuyên môn, thư viện. - Có 2 phòng thực hành Tin học, đầy đủ phòng thực hành Lý-Hóa-Sinh - Có 1 phòng nghe môn Tiếng Anh - Có 1 phòng thực hành công nghệ nhưng còn thiếu bàn ghế và thiếu thiết bị thực hành - Các phòng làm việc của BGH, kế toán, văn thư, y tế đầy đủ - Phòng tổ bộ môn mới được sắp xếp, đang có kế hoạch mua sắp bàn ghế... - Phòng thư viện đang được quan tâm mua sắm thêm cơ sở vật chất, mua thêm đầu sách, báo... 3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020 a. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Nhà trường cơ bản hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Kết quả đạt được ở mỗi mặt công tác đều có tính bền vững và tăng hơn so với cùng kỳ năm trước. - Về hạnh kiểm: Tốt - 828 (79,16 %); Khá - 214 (20,46 %); TB- 3 (0,29 %); Yếu: 0 SỞ GD - ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔNG HIẾU (Có 2 em học sinh được kết nạp Đảng) - Về học lực: Giỏi - 227 (21,7 %); Khá - 624 (59,66 %); TB - 194 (18,55 %); Yếu, Kém: 0 - Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 + Đậu tốt nghiệp: 313/315 đạt 99,4% + 01 em có điểm xét khối C ( Văn, Sử, Địa) đạt 27.75 điểm + Có 3 em có điểm xét các khối trên 27 điểm + Có 15 em có điểm xét khối tuyển sinh đại học đạt từ 25 điểm trở lên b. Kết quả các cuộc thi - Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh năm 2020: có 3 em đạt giải 3. - Cuộc thi KHKT cấp tỉnh có 1 sản phẩm tham gia dự thi và đạt giải Nhì cấp tỉnh. - Có 15 giáo viên có SKKN cấp ngành ( 1 xếp loại A, 14 xếp loại B). - Có 7 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (bằng tổng số gv đạt 2 chu kỳ trước) c. Kết quả bình xét thi đua cuối năm Về thi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng * Đối với cá nhân - Có 72/74 CBGV được hội đồng thi đua đề xuất sở công nhận LĐTT chiếm tỉ lệ 97,29%. - Trong số này có 11 CB, GV, NV được công nhận CSTĐCS ( 14,8% ) - Có 4 CBGV được đề xuất GĐ Sở tặng giấy khen - Có 1 CBGV được đề xuất UBND tỉnh tặng bằng khen - Có 01 CBGV được đề xuất Bộ GD-ĐT tặng bằng khen - Có 5 GV được Công đoàn tặng giấy khen, Bằng khen - Có 8 CB, GV được CT UBND thị xã tặng giấy khen * Đối với tập thể - Có 06 lớp đạt danh hiệu lớp tiên tiến xuất sắc - Có 06 lớp đạt danh hiệu lớp tiên tiến - Tập thể nhà trường đạt: Tập thể tiên tiến II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP 10C1 + Sĩ số: 41 h/s trong đó 20 Nam 21 Nữ + Học sinh ở xã Nghĩa Lộc 28 em, Nghĩa Thuận 4 em, Nghĩa Long 4 em, Đông Hiếu 3 em, Nghĩa Mỹ 2 em. + Có 13 em là Công giáo + Số đoàn viên 26/41. + Hoàn cảnh gia đình: 1 em vùng 135 được bán trú Đại, 1 em hộ cận nghèo: Tiến. a. Thuận lợi - Đa số các em đều ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo, khá chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. - Đa số các em có ý thức tự giác trong học tập, có ý thức xây dựng tập thể, có ý thức phấn đấu cao, tỏ rõ năng lực trong các hoạt động tập thể. b. Khó khăn - Là lớp đầu cấp nên học sinh còn bỡ ngỡ rụt rè, tác phong sinh hoạt chưa quen với môi trường của học sinh THPT, năng lực tự quản của các em còn nhiều hạn chế. - Nhiều em hoạt động còn trầm, thiếu mạnh dạn trong học tập và giao tiếp. - Một số em còn cẩu thả trong học tập, thiếu ý thức chăm lo, thiếu đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021 Giáo viên chủ nhiệm đưa ra một số phương hướng nhiệm vụ của lớp về tình hình học tập, lao động, hoạt động giáo dục sau đó đưa ra chỉ tiêu cụ thê: Ngày 18/9 đã đại hội lớp bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng: Lê Thị Hoài LPHT: Lê Thị MỸ Hoa; LPVT: Ngô Thị Minh Dung; LPLĐ: Trương Công Vinh Bí thư: Tô Thị Na Phó bí thư: Lê Thị Hoài; Ủy viên: Ngô Thị Minh Dung Tổ trưởng: Diệu Ánh, Quỳnh, Lê, Thúy. - Chỉ tiêu kế hoạch đề ra trong năm học 2020-2021 - Hạnh kiểm: Tốt: 35 em 85,4% Khá: 6 em 16,4% Không có học sinh hạnh kiểm TB, Yếu - Học tập: Phấn đấu 10/41 học sinh xếp loại học lực giỏi 24,4%; - Học sinh xếp loại học lực khá 31 em 75,6% không có học lực trung bình - Thi đua: Đạt danh hiệu lớp tiên tiến. * Biện pháp thực hiện Giáo viên và phụ huynh học sinh đều nhất trí biện pháp thực hiện để đạt được mục tiêu đặt ra như sau: * Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. - Chuẩn bi học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Có ý thức vươn lên trong học tập để đạt được kết quả cao nhất. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. - Chấp hành tốt quy định về an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định (giáo viên nêu rõ cho phụ huynh biết) - Chấp hành và tham gia tích cực các hoạt động của lớp của như các đoàn thể trong trường. - Đi học đúng giờ, Không nghỉ học không lí do. nghi cần có giấy xin phép nghỉ học có chữ ký của phụ huynh. GV bổ sung thêm *Giáo viên - Thường xuyên trao đổi với hội cha mẹ học sinh và từng phụ huynh học sinh những việc liên quan đến kết quả học tập rèn luyện của các em. - Liên lạc với phụ huynh thông qua SLLĐT vì vậy phụ huynh cung cấp số điện thoại phải chính xác, nếu thay phải kịp thời báo cho giáo viên chủ nhiệm lớp. * Phụ huynh - Phụ huynh nhắc nhở con em đi học đúng giờ - Kiểm tra việc học sinh tự học ở nhà. - Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm để nắm bắt kịp thời những biểu hiện tốt hoặc chưa tốt của HS để có biện pháp giáo dục phù hợp. - Động viên con em mình, thường xuyên liên lạc với giáo viên chủ nhiệm, tham gia họp phụ huynh đầy đủ khi có giấy mời của GVCN hay của nhà trường. - Tạo điều kiện cho con em mình tốt nhất về không gian (phòng học, không ồn ào, không gần ti vi...) thời gian để các em có điều kiện học ở nhà được tốt nhất. - Động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho con em tham gia các hoạt động của nhà trường của các đoàn thê và của lớp. - Tạo điều kiện tốt nhất về đồ dùng, trang phục, quán triệt con em mình ăn mặc, tóc không đúng với phong cách học sinh - Nghiêm cấm việc con em mình sử dụng điện thoại di động trong giờ học khi chưa được sự đồng ý giáo viên. - Phụ huynh không cho con em mình đi xe máy trên 50 phân khối đến trường - Khi có thông tin về con em mình cần trao đối kịp thời với giáo viên chủ nhiệm hoặc với bất kỳ giao viên nào trong trường để nhà trường nắm bắt và có hướng xứ lý. - Không nên cho con em mình dùng nhiều tiền bạc hoặc sử dụng những trang sức đắt tiền khi đến trường. - Khi con em mình nghỉ học vì một lý do nào đó phụ huynh cần phải nhắc con em mình viết giấy xin nghỉ và có chữ ký của phụ huynh (hoặc trao đối qua điện thoại cho GVCN) IV. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH VÀ KIẾN NGHỊ 1. Nhà trường quyết tâm chỉ đạo để chất lượng dạy học ngày được nâng lên Học thêm: phấn đấu 100% HS tham gia (HS có hoàn cảnh khó khăn nhà trường tạo điều kiện miễn giảm). Đề nghị phụ huynh tạo điều kiện về thời gian..... 2. Nâng cao hiệu quả việc phối hợp giữa gđ và nhà trường để giáo dục học sinh. Đề nghị, BCH hội phụ huynh của lớp cần dự tiết sinh hoạt lớp ít nhất một tháng 01 lần. Mỗi phụ huynh cần thường xuyên trao đổi thông tới GVCN và quan tâm hơn tới các cháu như: - Thường xuyên nhắc các con đi học chuyên cần và đúng giờ (cả học chính và học thêm) - Quan sát để nhắc các con trong việc ăn mặc, đầu tóc phải phù hợp, đúng quy đinh. Không sơn móng tay, chân, tô son điểm phấn khi đến trường. - Phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe máy điện, xe đạp điện. Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia giao thông. - Nhắc các con không gửi xe ngoài trường, không đi xe phân khối lớn trái quy định. - Nhắc các con thực hiện tốt tất cả các nội quy, quy định của trường, lớp học. - Những hs thường xuyên vi phạm gvcn thông báo với phụ huynh và phối hợp với ĐTN, Tổ tư vẫn học đường sẽ mời hs đến trường để giáo dục - Hs phải tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục khác như: ngoại khóa, GDNGLL, trực tuần, lao động như học chính khóa 3. Xếp hạnh kiểm học sinh thực hiện mỗi tháng 1 lần, gửi kết quả cho phụ huynh và nhà trường. Các lớp cần thống nhất đưa ra các hình thức, biện pháp giáo dục học sinh hay mắc lỗi, đặc biệt là lỗi liên quan đến vi phạm khi tham gia giao thông ... Hạnh kiểm xếp loại yếu nếu mắc các lỗi sau: a) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; b) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; c) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác. V. MỘT SỐ KHOẢN THU 1. Khoản thu theo quy định Công văn 1620 ngày 18/9 hướng dẫn về thu chi tài chính a. Học phí Quyết định 89/2016 ngày 29/12/2016 UBND tỉnh Nghệ An Hộ khẩu Phường thuộc thị xã: 120.000 đồng/ tháng Hộ khẩu xã thuộc thị xã Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận: 90.000 đồng/ tháng Hộ khẩu xã thuộc huyện miền núi thấp hoặc vùng ĐBKK Nghĩa Long, Nghĩa Lộc: 45.000 đồng/ tháng b. Gửi xe Quyết định 80/2016 UBND tỉnh Nghệ An ngày 20/12/2016 - Xe đạp, xe đạp điện 15.000/ tháng - Xe máy điện: 22.000/tháng c. BHYT Hướng Dẫn liên ngành 1606/LN-Sở GDDT- BHXH-TĐ Nghệ An ngày 21/08/2019. Thu 46.935 đồng/tháng. 15 tháng =704.025 đồng 2. Thu theo thỏa thuận a. Học thêm QĐ 70/2009QĐ-UBND ngày 11/8/2009 mức thu Thành phố, thị xã: 7*3=21.000/buổi Huyện: 6*3=18.000/buổi b. Tài trợ giáo dục Số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 Mục tiêu hỗ trợ xây 2 dãy 3 tầng, đã được sở giáo dục đào tạo duyệt. c. Quỹ hội 100.000/em d. Bảo Việt 150.000/em 3. Triển khai sổ liên lạc điện tử VI. BẦU BCH HỘI Bầu 3 phụ huynh, có địa chỉ, số điện thoại Thái Hòa, ngày 19 tháng 9 năm 2020. Giáo viên chủ nhiệm lớp GIÁO ÁN SINH HOẠT LỚP 10C1 TUẦN 6 (từ 12/10 - 18/10/2020) Ngày dạy: Tiết 2 ngày 17/10/2020. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả. - Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học - Hiểu biết về ngày phụ nữ Việt Nam 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. - Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt theo chủ đề “Tôn vinh người phụ nư Việt”. - Rèn luyện kĩ năng làm phóng sự, video. 3. Thái độ - Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên. - Tinh thần tương thân tương ái với đồng bào miền trung lũ lụt. II. Chuẩn bị lên lớp 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sổ chủ nhiệm - Giáo án sinh hoạt - Nội dung và kế hoạch tuần tới - Tổng kết thi đua chào mừng ngày 20/10 và các phần quà - Mời ban chấp hành hội tham gia 2. Chuẩn bị của học sinh - Báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần - Chuẩn bị các video về chủ đề III.Tiến trình Hoạt động 1: Lớp trưởng tổng kết tuần 6 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 phút Có ý kiến đóng góp - Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần báo cáo tình hình học tập của lớp: học bài cũ. - Kế hoạch tuần 7: - Trực nhật: Tổ 3 Hoạt động 2: Tổng kết thi đua chào mừng ngày 20/10 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7 phút - Tổng kết thi đua và trao thưởng cho những em có thành tích cao: Vinh, Na.. - Một số em nhận quà Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chi hội trưởng trao quà cho em Tiến – mồ côi cả cha lẫn mẹ - Chi hội trưởng phát biểu ý kiến động viên các em Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm chủ đề “Tôn vinh người phụ nữ Việt” Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 phút -Giáo viên nhận xét, kết luận - Chiếu video sản phẩm của các tổ Hoạt động 4: Thi tìm hiểu ngày phụ nữ Việt Nam Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút - Chiếu các câu hỏi - Học sinh trả lời Hoạt động 5: Xem phóng sự về lũ lụt miền Trung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút - Chiếu phóng sự - Giáo dục các em: ủng hộ vật chất và tinh thần hướng về miền Trung - Xem phóng sự Thái Hòa, ngày 15 tháng 10 năm 2020. Người soạn Nguyễn Thị Chuyên TT Họ tên Toán Lý Hóa Sinh Văn Sử Địa Anh TBC HL HK 1 Phan Thị Hải Yến 72 73 61 76 70 77 71 67 72 K T 2 Trương Thị Vân Anh 69 66 71 63 67 63 66 65 68 K T 3 Trần Thị Diệu Ánh 65 86 64 64 63 72 73 67 70 K T 4 Lê Thái Bảo 60 64 66 69 72 73 87 58 69 K T 5 Đào Văn Cảnh 63 74 56 64 58 70 67 64 65 TB T 6 Trần Thị Kim Chi 51 55 60 69 58 61 64 57 62 TB K 7 Đậu Quốc Chiến 58 60 60 60 59 74 69 54 63 TB T 8 Lâm Q. Văn Chương 61 62 65 69 66 72 72 64 67 K T 9 Ngô Thị Minh Dung 61 65 63 58 62 66 69 56 64 TB T 10 Trần Văn Dũng 58 56 57 56 62 68 56 51 61 TB T 11 Lương Quốc Đại 57 53 59 53 60 66 65 59 60 TB T 12 Nguyễn Phương Đông 55 63 56 55 59 65 66 56 60 TB T 13 Trần Phương Hà 67 67 68 62 55 70 68 62 68 K T 14 Khương Thị Hằng 76 65 67 69 72 75 75 67 73 K T 15 Trần Thị Hằng 66 71 59 70 66 74 70 66 69 K T 16 Trần Văn Hiếu 55 60 54 62 60 60 61 58 62 TB T 17 Lê Thị Mỹ Hoa 85 70 74 67 74 76 69 60 73 K T 18 Lê Thị Hoài 72 61 69 63 70 73 67 62 69 K T 19 Trương T. Khánh Huyền 56 54 69 66 67 64 67 66 66 K T 20 Trần Văn Khánh 54 53 55 61 58 60 62 56 59 TB T 21 Nguyễn Thị Ngọc Lê 54 67 57 66 60 61 68 65 65 TB T 22 Nguyễn H. Tuấn Linh 45 44 55 51 53 48 51 53 53 TB K 23 Đào Thị Khánh Ly 57 71 62 71 67 79 71 66 69 K T 24 Cao Thị Trà My 55 65 66 76 66 64 70 56 68 K T 25 Tô Thị Na 56 64 74 64 69 63 79 77 71 K T 26 Lê Thị Hồng Ngọc 50 57 52 55 56 64 64 54 60 TB T 27 Ngô Thị Oanh 69 73 65 73 71 74 68 65 70 K T 28 Nguyễn Thị Quỳnh 67 67 65 74 62 73 66 66 68 K T 29 Nguyễn Mỹ Tâm 64 64 71 66 60 66 67 66 68 TB T 30 Đặng Xuân Thành 50 57 49 50 51 54 67 53 55 TB K 31 Nguyễn Văn Thành 59 58 62 59 57 66 60 58 63 TB T 32 Nguyễn Bá Thế 54 54 58 57 56 57 59 57 60 TB T 33 Ngô Thị Thuý 75 65 81 80 81 79 74 69 76 K T 34 Trần Ngọc Tiến 62 71 67 69 60 77 71 64 68 TB T 35 Trần Thu Trang 64 67 70 68 62 70 70 62 69 TB T 36 Hoàng Quốc Trưởng 62 72 58 56 62 62 57 71 62 TB T 37 Trương Văn Tuấn 61 46 65 57 57 46 51 58 56 TB K 38 Nguyễn Quang Vinh 63 57 56 61 56 65 56 51 60 TB T 39 Trương Công Vinh 80 70 80 71 66 59 66 64 71 K T 40 Nguyễn Quốc Vương 66 70 71 67 58 69 65 61 68 K T 41 Trịnh Thị Huyền Xuân 74 71 74 66 62 70 68 67 70 K T THU THẬP DỮ LIỆU LỚP 9 CỦA CÁC EM LỚP 10C1 NĂM HỌC 2020 -2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ GD&ĐT - Chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 19/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội 2002. 2. Nguyễn Thanh Bình (chủ biên) (2006) - Giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam. UNESCO Hà Nội. 3. Nguyễn Thanh Bình- Giáo dục kĩ năng sống, NXB ĐHSP, Hà Nội 2007 Nguyễn Thị Kim Dung (chủ biên) ( 2007) - Hướng dân tổ chức HĐGDNGLL (dành cho lớp 11) - Tài liệu bồi dưỡng nâng cao năng lực GD cho GV 6 tỉnh miền núi phía Bắc - Vụ GD Trung học - Dự án phát triển GV THPT - Trường ĐHSP HN - Viện NCSP. 4. Nhiệm vụ GVCN trong điều lệ trường THPT theo quyết định số 07/2007/QĐ- Bộ GD - ĐT ngày 02/04/2007 của bộ trưởng bộ Giáo dục và đào tạo. 5. Một số bài viết tham luận trên internet về công tác chủ nhiệm. 6. Hồ sơ lưu trữ của nhà trường THPT Đông Hiếu về công tác chủ nhiệm. 7. Sổ chủ nhiệm các năm học 2008 - 2009; 2009 - 2010; 2010 - 2011.
File đính kèm:
- skkn_mot_so_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_cong_tac_chu_nhiem_v.pdf