SKKN Dạy học gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương thông qua chủ đề dạy học địa lí công nghiệp - Địa lí 10 Trung học Phổ thông

Nguyên tắc khi dạy học theo chủ đề gắn với hoạt động sản xuất

kinh doanh.

1.3.1. Đảm bảo mục tiêu dạy học và sản xuất kinh doanh.

Việc chuẩn bị lựa chọn các cơ sở sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc dạy

học một bài học, một nội dung hay chủ đề của môn học thì việc đầu tiên giáo viên

phải xác định được mục tiêu dạy học. Khi lựa cơ sở sản xuất kinh doanh phải dựa

vào thực hiện mục tiêu đã xác định và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện mục

tiêu được thuận lợi hơn.

1.3.2. Xác định nội dung và thực hiện các bước chuẩn bị chu đáo

Dù tiến hành dạy học tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hay dạy học trong lớp

học có sử dụng tư liệu, hình ảnh của cơ sở sản xuất, kinh doanh, giáo viên cần

chuẩn bị kỹ nội dung và các điều kiện thực hiện. Ở đây chúng ta có thể coi việc

chuẩn bị nội dung chuyên môn đã được tiến hành chu đáo theo quy định của chuẩn

kiến thức, kỹ năng bộ môn và theo gợi ý về phương pháp dạy học môn học, giáo

viên tập trung vào việc xác định nội dung và các bước chuẩn bị liên quan đến khai

thác sản xuất, kinh doanh như một phương tiện dạy học.

- Về nội dung liên quan đến sản xuất, kinh doanh, giáo viên cần cân nhắc

những yêu cầu đã được xác định. Những yêu cầu này càng được nêu chi tiết, trình

bày đơn giản càng giúp học sinh nhận biết rõ nhiệm vụ cần thực hiện.

- Hoạt động làm việc với tạicơ sở sản xuất, kinh doanh cần tiến hành theo

những bước đi cụ thể. Sau khi xác định được địa điểm, loại hình cơ sở sản xuất,

kinh doanh được lựa chọn phục vụ cho dạy học, mục tiêu và các yêu cầu về nội

dung dạy học với tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, giáo viên cần lập kế hoạch chi tiết

các công việc cụ thể, từ chuẩn bị tiến hành dạy học, tiến trình dạy học với tại cơ sở

sản xuất, kinh và tổng kết, đánh giá hoạt động dạy học với tại cơ sở sản xuất, kinh

doanh.

1.3.3. Phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, tạo điều kiện cho

học sinh trải nghiệm.6

Phải luôn đề cao vai trò hoạt động chủ động, tích cực của học sinh. Giáo

viên luôn tạo điều kiện tối đa để học sinh được tham gia vào các hoạt động với cơ

sở sản xuất, kinh doanh, từ các hoạt động trong khâu chuẩn bị như lập kế hoạch,

phân công người thực hiện việc cụ thể,. tới hoạt động với tại cơ sở sản xuất, kinh

doanh như quan sát, làm việc trực tiếp với các sự vật, hiện tượng chứa đựng trong

cơ sở sản xuất, kinh doanh để các em tìm tòi, khám phá, liên hệ kiến thức đã có để

giải thích các sự vật, hiện tượng đó. Giáo viên giao nhiệm vụ rõ ràng, hướng dẫn

cụ thể chi tiết để học sinh biết cách làm việc với tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Được tự chủ trong công việc, tự hoàn thành báo cáo tìm hiểu cơ sở sản xuất, kinh

doanh, có sản phẩm do cá nhân hoặc nhóm tạo ra các em sẽ phấn khởi càng cố

gắng hoàn thành nhiệm vụ.

Bên cạnh việc dạy học các môn học với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà

trường phổ thông cần tổ chức nhiều loại hình hoạt động tạo điều kiện để học sinh

tìm hiểu cơ sở sản xuất, kinh doanh ngay trong khuôn viên nhà trường: tổ chức

sinh hoạt chuyên đề tìm hiểu cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức triển lãm về sản

xuất, kinh doanh ở địa phương,. và tổ chức tham quan những địa điểm có cơ sở

sản xuất, kinh doanh ngay tại địa phương trường đóng.

pdf68 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Dạy học gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương thông qua chủ đề dạy học địa lí công nghiệp - Địa lí 10 Trung học Phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tra hiệu quả và khả năng thực thi của việc dạy học 
gắn liền với trải nghiệm sản xuất kinh doanh tại địa phương qua chủ đề “Địa lí 
Công nghiệp”, lớp 10 THPT ban cơ bản. 
 2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm 
Thực nghiệm dạy học chủ đề “Địa lí Công nghiệp - Lớp 10”. Cơ sở trải 
nghiệm sản xuất kinh doanh tại địa phương (tại 9 xã Miền Tây Nghi Lộc tỉnh Nghệ 
An). 
+ Cơ sở chế biến đồ gỗ xuất khẩu của anh Nguyễn Hồng Sơn. 
+ Xí nghiệp may Hà Nội chi nhánh Nghi Lộc 
(Ngoài ra HS tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.) 
 3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 
 Chọn mẫu thực nghiệm 
Chọn ngẫu nhiên 3 lớp để thực nghiệm đề tài 10A3, 10A4, 10A2 và 3 lớp 
đối chứng 10A1; 10A5; 10A6 của trường THPT Nghi Lộc 2, huyện Nghi Lộc, tỉnh 
Nghệ An. 
- Kết quả thực nghiệm 
Sau khi tiến hành dạy thử nghiệm, giáo viên thăm dò ý kiến và kết quả đạt 
được như sau: 
Bảng 1. Hứng thú của học sinh khi giáo viên dạy học chủ đề theo hướng trải 
nghiệm sản xuất kinh doanh. 
Lớp Sĩ số 
Thích Không có ý kiến Không thích 
Số 
lượng 
Tỉ lệ % 
Số 
lượng 
Tỉ lệ % 
Số 
lượng 
Tỉ lệ % 
10A3 44 37 84,1 7 18,9 0 0.0 
10A4 40 31 82,5 7 17.5 2 2.6 
10A2 42 33 78,6 6 14,3 3 7,1 
Mức độ nắm kiến thức của học sinh sau giờ kiểm tra bài thường xuyên ở hai 
lớp thực nghiệm và đối chứng cụ thể: 
50 
Bảng 2. Kết quả kiểm tra thường xuyên của lớp thực nghiệm 
Lớp Sĩ số 
>,= 8 điểm 6.5 -8 điểm 5 -6.5 điểm < 5 điểm 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
10A3 44 19 43,2 18 40,9 6 13,6 1 2,3 
10A4 40 15 37,5 18 45 7 17.5 0 0.0 
10A2 42 15 35,7 14 33,3 9 21,4 4 9,5 
Bảng 3. Kết quả bài kiểm tra thường xuyên của lớp đối chứng 
Lớp Sĩ số 
>,= 8 điểm 6.5 -8 điểm 5 -6.5 điểm < 5 điểm 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỉ lệ 
% 
10A1 43 10 23,3 11 25,6 15 34,9 7 16,3 
10A5 41 9 22,0 10 24,4 17 41,5 5 12,2 
10A6 43 8 18,6 9 20,9 17 39,5 9 20,9 
Bảng 4. Phân phối kết quả kiểm tra và % học sinh đạt điểm XiTB 
Lớp Sĩ số Phương án 
Điểm XiTB 
>,= 8 điểm 6.5 -8 điểm 5 -6.5 điểm < 5 điểm 
Phân phối kết quả kiểm tra 
10TN 126 TN 49 50 22 5 
10ĐC 127 ĐC 27 30 49 21 
% học sinh đạt điểm XiTB 
10TN 126 TN 38.9 39.7 17,5 4.0 
10ĐC 127 ĐC 21,3 23,6 38,6 16,5 
Phân tích kết quả thực nghiệm 
Dựa trên kết quả thực nghiệm cho thấy chất lượng học tập của học sinh lớp 
thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng điều đó thể hiện các điểm sau: 
+ Nhóm học sinh đạt trung bình đến khá; giỏi của lớp thực nghiệm cao hơn 
lớp đối chứng 78,9% so 44,9%. 
51 
+ Nhóm học sinh đạt mức yếu kém của thực nghiệm thấp hơn đối chứng 
21,5% so 42,1%. 
Kết quả cũng cho thấy ở các lớp thực nghiệm học sinh không chỉ nắm bắt 
được nội dung kiến thức trong chương trình mà còn hiểu rộng và sâu sắc hơn nhiều 
vấn đề phát triển công nghiệp của địa phương. Tự phát hiện và giải quyết vấn đề 
trong nội dung kiến thức; biết cách tập hợp xâu chuỗi kiến thức để giải quyết vấn 
đề. 
Học sinh không chỉ học được phương pháp học tập tự lực; mà còn học được 
phương pháp nghiên cứu; cách làm việc; cách thức sản xuất kinh doanh. 
Học sinh phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề; năng lực giao 
tiếp... 
Kết quả cùng bài kiêm tra thường xuyên ở lớp đối chứng và thực nghiệm 
cũng phản ánh chất lượng và hiệu quả của dạy học gắn liền sản xuất kinh doanh 
 4. Một số đánh giá, nhận xét của GV, nhà trường và học sinh. 
 Một số GV sinh học, vật lí trong trường cũng đã cho thực nghiệm đều cho 
rằng: HS nắm bắt tri thức rất nhanh và đặc biệt là rất hào hứng tham gia giờ học. 
Những tình huống và tư liệu mà GV đã chuẩn bị cho tiết học không chỉ phát huy 
được năng lực thực hành; năng lực tự học của HS mà còn phát huy được các năng 
lực khác của bản thân như: năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm điều đó 
không chỉ có ý nghĩa là nâng cao kết quả học tập mà còn là giải pháp để tập cho 
các em năng động trong học tập cũng như trong cuộc sống sau này. 
Thầy Đặng Quốc Chi (Phó hiệu Trưởng nhà trường) cho rằng: “Học sinh 
được tăng cường vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết tình huống thực tiễn, 
được thỏa sức thể hiện khả năng, năng lực sáng tạo của bản thân. Đối với giáo 
viên đã nâng cao được vai trò là người tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động 
học của học sinh.” 
 Cảm nhận của học sinh: Phần lớn các em cho rằng: Giờ học thực nghiệm các 
em rất hứng thú trong học tập vì các em được trực tiếp tham gia trải đóng góp ý 
kiến của mình vào nội dung bài học. Đồng thời tìm hiểu về nghề từ đó hướng 
nghiệp cho bản thân trong tương lai. Ý kiến của các em được các bạn trong lớp 
cùng nghe cùng phân tích đánh giá, được GV khuyến khích động viên làm cho các 
em thấy tự tin. Các em được làm việc tích cực hơn và đều phải tham gia vào giờ 
học nên các em cho rằng sau giờ học các em hiểu bài ngay trên lớp. Còn HS hai 
lớp đối chứng thì đa số các em cho rằng giờ học hôm nay rất bình thường vì thế rất 
nhiều HS ểu oải, chưa tích cực tham gia vào giờ học. Sau giờ học HS hầu như chỉ 
mới nắm được một phần kiến thức của bài học nhưng củng chỉ là ở dạng lý thuyết 
chưa sâu sắc và cụ thể lắm. 
Em Trần Thị Thanh Huyền (Học sinh lớp 10A3) viết: ”Các thành viên của 
tổ đã thật sự nhiệt tình và năng nổ trong quá trình thảo luận tìm kiếm thông tin 
52 
qua hoạt động trải nghiệm tại cơ sở sản xuất. Hoàn thành công việc đúng thời hạn. 
Qua hoạt động trải nghiệm giúp các thành viên đoàn kết xích lại gần nhau hơn, 
giúp hoàn thiện bản thân và khám phá những năng lực của bản thân, giúp chúng 
em tự tin hơn trong học tập”. (trích cảm tưởng học sinh sau khi học xong chủ đề) 
 V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI. 
 1. Hiệu quả về mặt kinh tế 
- Tiết kiệm về thời gian : Khi dạy học trong nhà trường gắn với sản xuất 
kinh doanh tại địa phương đói môn địa lí . 
- Tiết kiệm được tiền trong việc thực hiện dạy học trong nhà trường gắn với sản 
xuất kinh doanh tại địa phương 
 2. Hiệu quả về mặt xã hội. 
- Giáo viên : 
+ Gây hứng thú cho học sinh, kích thích hoạt động của học sinh trong quá 
trình học tập . Vận dụng nhiều giác quan . 
+ Phát huy tính sáng tạo của giáo viên . 
+ Gây chuyển biến, tạo niềm tin, say mê yêu nghề cho các giáo viên. 
+ Nâng cao hiệu quả giờ lên lớp, học sinh hiểu bài nhanh , nhớ lâu, phát 
triển tư duy đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng các công nghệ . 
- Học sinh: Học sinh hiểu bài học một cách sâu sắc, phát huy tính sáng tạo 
đem lại niềm vui, hứng thú, say mê học tập hơn, được rèn luyện kỹ năng vận dụng 
kiến thức đã học trong nhà trường gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương. 
Khả năng áp dụng: Sáng kiến này áp dụng ở các tiết dạy học trong nhà 
trường gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương trong giảng dạy bộ môn địa lí 
tại Trường THPT Nghi Lộc 2 
53 
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 
1. Kết luận 
 Việc dạy học trong nhà trường gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương 
vào một số môn giảng dạy trong các nhà trường THPT nói chung là việc làm rất 
cần thiết trong tình hình thực tế hiện nay đặc biệt làmôn Địa lí nói riêng và các 
môn học khác nói chung, thì việc dạy học trong nhà trường gắn với sản xuất kinh 
doanh tại địa phương là một hình thức nâng cao từng bước chất lượng học tập cho 
học sinh, tạo ra một môi trường giáo dục mang tính bền vững. 
Cũng qua đây các em trực tiếp khám phá các thế mạnh và hạn chế của địa 
phương trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, biết rõ hơn về tình hình phát 
triển công nghiệp tại nơi mình sinh sống, các em được trực tiếp quan sát, tham gia 
quy trình sản xuất một số sản phẩm... từ đó có định hướng tốt hơn cho việc lựa 
chọn nghề nghiệp của bản thân. 
Bên cạnh những mục tiêu đạt được, việc tổ chức dạy học chủ đề công nghiệp 
gắn với sản xuất, kinh doanh cũng gặp một số khó khăn nhất định trong việc giáo 
viên tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm về vấn đề an toàn, phương tiện đi lại, giáo 
viên phải chuẩn bị rất kĩ lưỡng, có kinh phí hoạt động, đòi hỏi sự liên hệ với cơ sở 
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho học sinh thực hiện nhiệm vụ. 
2. Kiến nghị 
Nhà trường cần tăng cường đưa dạy học theo chủ đề gắn liền với trải nghiệm sản 
xuất kinh doanh. 
Giáo viên cần chủ động tiếp cận dạy học gắn liền với trải nghiệm sản xuất kinh 
doanh. 
Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên và học sinh giao lưu tiếp xúc với các cơ sở sản 
xuất kinh doanh trên địa bàn. 
54 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1. 
PHỤ LỤC 2: Sơ đồ các nhấn tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố 
công nghiệp 
55 
PHỤ LỤC 3. 
Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng Phân bố sản lượng điện năng thế 
 khai thác dầu mỏ trên thế giới, giới, thời kì 2000-2003 thời kì 
 2000-2003 
 Khai thác than Khai thác dầu CN điện lực 
Vai trò - Than là nguồn năng 
lượng truyền thống 
và cơ bản. 
- Làm nhiên liệu 
trong các nhà máy 
nhiệt điện, luyện 
kim. 
- Làm nguyên liệu 
trong các nhà máy 
hoá chất, dược phẩm 
- Là vàng đen của 
nhiều quốc gia. 
- Làm nguyên liệu 
cho ngành CN hoá 
dầu. 
- Làm nhiên liệu để 
vận hành máy móc, 
phương tiện GTVT. 
- Điện là nguồn năng 
lượng quan trọng 
phục vụ cho nền sản 
xuất hiện đại và cho 
tiêu dùng. 
- Đẩy mạnh tiến bộ 
KHKT. 
- Đáp ứng nhu cầu 
đời sống văn hoá, 
văn minh của con 
người. 
Trữ lượng 13 nghìn tỷ tấn, ¾ 
than đá 
400- 500 tỉ tấn Sản xuất từ các 
nguồn: 
Nhiệt điện 
Thuỷ điện 
Điện nguyên tử 
Tuabin khí 
Phân bố - Chủ yếu ở BBC 
- Các nước: Mỹ, LB 
Nga, Trung Quốc, 
- Chủ yếu ở các 
nước đang phát 
triển. 
Chủ yếu ở các nước 
phát triển: Mỹ, 
Trung Quốc, Nhật, 
56 
Ấn Độ, Ôxtrây-li-a, 
Đức.. 
- Trung Đông, Bắc 
Phi, Nga, Mĩ La 
Tinh, Trung Quốc... 
Nga, Ca-na-đa, Tây 
Âu.. 
Liên hệ VN Quảng Ninh 
Quảng Nam (Nông 
Sơn) 
Đông Nam Bộ (2 
bể trầm tích dầu 
lớn) 
- Thủy điện: Sơn La, 
Hòa Bình,.... 
- Nhiệt điện: Phú 
Mỹ, Cà Mau,... 
- Dự án nhà máy 
điện nguyên tử 
PHỤ LỤC 4. 
Công nghiệp điện tử và tin học 
Vai trò Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia, là thước đo 
trình độ phát triển kinh tế-xã hội 
Đặc điêm ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không gây 
ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ kim loại điện, nước nhưng đòi 
hỏi lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao 
Cơ cấu 
sản phẩm 
- Máy tính 
- Thiết bị điện tử, điện 
 -Tử tiêu dùng, Thiết bị viễn thông 
Phân bố Các nước phát triển Hoa Kì, Nhật Bản, EU... 
PHỤ LỤC 5 
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 
Vai trò -Sản xuất sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu của nhân dân. 
- Thúc đẩy ngành công nghiệp và nông nghiệp phát triển. 
 - Giải quyết việc làm. 
- Cung cấp hàng xuất khẩu. 
Đặc điêm -Vốn ít, quay vòng vốn nhanh, thời gian xây dựng ngắn, quy trình 
sản xuất đơn giản, có khả năng xuất khẩu. 
57 
- Cần nhiều lao động, thị trường và nguyên liệu. 
Cơ cấu 
sản phẩm 
- Dệt-may,da giày. ( Trong đó dệt –may là ngành chủ đạo và quan 
trọng) 
- Sành sứ-thủy tinh, giấy-in-văn phòng phẩm 
Phân bố Phân bố rộng khắp trên thế giới. Các nước có nghành này phát 
triển Hoa Kì, Nhật Bản, EU, Trung Quốc 
PHỤ LỤC 6 
Các hình th 
thức 
TCLTCN 
Đặc điêm 
Một số hình ảnh về hình thức 
TCLTCN 
Điểm công 
nghiệp 
- Đồng nhất với một điểm dân 
cư 
- Là nơi có 1 hoặc 2 xí nghiệp 
 nằm gần nguyên liệu, không có 
mối liên hệ sản xuất với nhau. 
( Liên hệ nơi HS mới đi trải 
 nghiệm Xi nghiệp may vã cơ sở 
 sản xuất đồ gỗ xuất khẩu) 
Khu CN Vị trí thuận lợi, gần cảng biển, 
quốc lộ lớn, gần sân bay. 
Có ranh giới rõ ràng, không 
có dân cư. 
Khả năng hợp tác sản xuất 
cao,tập trung nhiều xí nghiệp 
 công nghiệp và xí nghiệp dịch 
 vụ hỗ trợ sản xuất 
58 
Trung tâm: 
CN 
+ Là hình thức TCLTCN ở 
trình độ cao. 
+ Gắn với đô thị vừa và lớn. 
+ Vị trí địa lý thuận lợi. 
+ Các thành phần trong 
TTCN có mối liên hệ chặt 
chẽ. 
+ Các xí nghiệp nòng cốt, bổ 
trợ, phục vụ 
Vùng CN + Phân bố trên một vùng 
lãnh thổ rộng lớn. 
+ Có mối liên hệ về sản xuất 
và có những nét tương 
đồng trong quá trình hình 
thành công nghiệp. 
+ Có một vài ngành công 
nghiệp chủ yếu tạo nên 
hướng chuyên môn hoá của 
vùng. 
 + Có các ngành phục vụ và 
bổ trợ 
 PHỤ LỤC 7. Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp 
trên thế giới 
N¨m 
S¶n phÈm 
1950 1960 1970 1980 1990 2003 
Than 100% 143% 161% 207% 186% 291% 
DÇu má 100% 201% 407% 586% 637% 746% 
§iÖn 100% 238% 513% 823% 1.224% 1.353% 
ThÐp 100% 183% 314% 361% 407% 460% 
59 
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới, thời kỳ 
1950 - 2003 
Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim. 
- Than trong vòng 50 năm nhịp độ tăng trưởng đều giao đoạn 1980 -1990 tốc độ tăng 
trưởng chậm lại do tìm được nguồn năng lượng thay thế, cuois 1990 bắt đầu phát triển trở 
lại do sự phát triển của công nghiệp hóa học và có trữ lượng lớn- Dầu mỏ tốc độ tăng 
trưởng nhanh trung bình 14% do ưu điểm khả năng sinh nhiệt lớn, nguyên liệu cho công 
nghiệp hóa dầu dễ sử dụng. 
- Điện tốc độ phát triển nhanh trung bình 29% gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật và 
nhu cầu sử ngày càng lớn 
- Thép sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen , tốc độ tăng khả đều, đây 
nguyên liệu sử dụng trong công nghiệp chế tạo cơ khí , xây dựng và đời sống 
PHỤ LỤC 8 
Trường THPT Nghi lộc 2 KIỂM TRA 15 PHÚT 
Điểm Nhận xét 
Câu hỏi tự luận: 
1. Kể tên cơ cấu ngành công nghiệp của Huyện Nghi Lộc 
2. Vì sao nói ngành công nghiệp dệt may là ngành công nghiệp quan trọng 
Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm 
của Huyện Nghi Lộc hiện nay? 
60 
A. Dệt – may. B. Chế biến hải sản 
C. Chế biến lương thực. D. Năng lượng 
Câu 2. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng 
lượng? 
A. Khai thác than. B. Khai thác dầu khí. 
C. Điện lực. D. Lọc dầu. 
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của khu công nghiệp tập trung ? 
A. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi. 
B. Đồng nhất với một điểm dân cư. 
C. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp. 
D. Sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng, xuất khẩu. 
Câu 4. Đặc điểm đặc trưng nhất của sản xuất công nghiệp là: 
 A. Khai thác nguyên liệu B. Chế biến nguyên liệu 
 C. Sử dụng máy móc D. Tận dụng nhiên liệu 
Phiếu học tập 
Phiếu học tập 1 
Trường THPT: ..........................................................Lớp:..................... 
Họ và tên:................................................................. Nhóm.................. 
BẢN THU HOẠCH TRẢI NGHIỆM 
A.Chú ý an toàn: 
Tuân thủ các quy định của cơ sở, của người hướng dẫn 
Yêu cầu quan sát 
Quan sát các bộ phận, khu vực của cơ sở sản xuất nước mắm, chế biến tôm nõn, 
phi lê cá , hỏi người hướng dẫn những thông tin ... và hoàn thiện các mục sau: 
1. Liệt kê các phần quan sát được của cơ sở sản xuất. 
- 
 2. Liệt kê các thông tin đọc được nghe được từ người phụ trách cơ sở 
- 
 3. Các câu hỏi được đặt ra 
- 
 4. Các cảm nhận về buổi trải nghiệm 
- 
61 
 Yêu cầu: Hoàn thành phiếu cá nhân sau buổi trải nghiệm, sau đó làm việc nhóm 
tại nhà để xây dựng báo cáo sản phẩm nhóm về 4 vấn đề trên để trình bày tại lớp 
vào giờ họ 
2. Bài kiểm tra 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC 
Nội dung đánh giá Điểm 
Cá nhân tự 
đánh giá 
Nhóm đánh giá 
1.Hoàn thành công việc của 
nhóm giao đúng thời hạn 
5 
Luôn luôn 5 
Thường xuyên 3 
Thỉnh thoảng 2 
Không bao giờ 0 
2.Hoàn thành công việc của 
nhóm giao có chất lượng 
5 
Luôn luôn 5 
Thường xuyên 3 
Thỉnh thoảng 2 
Không bao giờ 0 
3.Có ý tưởng hay sáng tạo 
đóng góp cho nhóm 
5 
Có 5 
Không 
4.Hợp tác tốt với thành 
viên khác trong nhóm 
5 
Tốt 5 
Bình thường 3 
Chưa tốt 1 
Tổng điểm 20 
Kí tên 
62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng trong môn Địa lí THPT – nhà 
xuất bản giáo dục THPT giáo dục Việt Nam 2009 
2. Hoàng Ngọc Oanh, Địa lí tự nhiên địa cương 1, nhà xuất bản sư phạm 
3. Lê Văn Hồng, Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, Tài liệu dung cho các 
trường đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm, Hà Nội, 1995. 
4. Nguyễn Ngọc Bảo, Phát triển tính tích cực, tính tự lực của HS trong quá trình 
dạy học, nhà xuất bản Hà Nội, 1995 
5. Sách giáo khoa Địa lí lớp 12 – Nhà xuất bản giáo dục 2010 
6. Sách GV Địa lí 12+ – Nhà xuất bản giáo dục 2010 
7. Bộ giáo dục và đào tạo (2017). Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông 
(Chương trình tổng thể). 
8. Bộ giáo dục đào tạo (2014). Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết 
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, bộ môn sinh học cấp 
trung học phổ thôn, NXB Hà nội. 
9. Bộ giáo dục và đào tạo (2015). Tài liệu tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà 
trường gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương. 
63 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN 
Nội dung Viết tắt 
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CNH- HĐH 
Đại học cao đẳng ĐHCĐ 
Giáo viên GV 
Giáo dục đào tạo GDĐT 
Học sinh HS 
Nghiên cứu bài học NCBH 
Trung học phổ thông THPT 
Thực nghiệm TN 
Sách giáo khoa SGK 
Kiểm tra đánh giá KTĐG 
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp TCLTCN 
Công Nghiệp CN 
64 
MỤC LỤC 
NỘI DUNG Trang 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
1. Lí do chọn đề tài: 1 
2. Mục đích nghiên cứu: 1 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 
4. Tính mới của đề tài: 2 
5. Đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu 2 
6. Phương pháp nghiên cứu: 3 
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 4 
I. CƠ SỞ LÍ LUÂN VÀ THỰC TIỄN. 4 
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 4 
1.1. Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh. 4 
1.2. Tầm quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa phương 
đối với hoạt động giáo dục, dạy học ở trường phổ thông. 
4 
1.3. Nguyên tắc khi dạy học theo chủ đề gắn với hoạt động sản xuất 
kinh. 
5 
1.3.1. Đảm bảo mục tiêu dạy học và sản xuất kinh doanh. 5 
1.3.2. Xác định nội dung và thực hiện các bước chuẩn bị chu đáo 5 
1.3.3. Phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, tạo điều kiện cho 
học sinh trải nghiệm. 
5 
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN: 6 
2.1. Thực trạng dạy học gắn với sản xuất kinh doanh ở địa phương tại 
các Trường THPT Nghi Lộc 2 
6 
2.2. Nhận thức của học sinh và giáo viên về vai trò của dạy học gắn 
với sản xuất kinh doanh tại địa phương. 
6 
2.2.1. Kết quả khảo sát thực trạng của dạy học chủ đề gắn liền với sản 
xuất kinh doanh tại địa phương trong dạy học Địa lí 
6 
65 
2.2.2. Kết quả điều tra từ HS 8 
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ CÁC HÌNH THỨC DẠY 
HỌC GẮN VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH. 
9 
1. Quy trình tổ chức day học gắn với sản kinh doanh. 9 
2. Các hình thức dạy học gắn với sản xuất kinh doanh. 9 
2.1. Khai thác, sử dụng tài liệu về sản xuất kinh doanh để tiến hành bài 
học. 
9 
2.2. Tiến hành bài học tại cơ sở sản xuất kinh doanh. 10 
2.3. Tổ chức tham quan học tập tại cơ sỏ sản xuất kinh doanh 10 
2.4. Sử dụng cơ sở sản xuất, kinh doanh để tổ chức hoạt động giáo dục 
khác. 
10 
2.5. Giáo dục hướng nghiệp về ngành nghề sản xuất, kinh doanh ở địa 
phương. 
11 
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN. 11 
1. Xác định mối liên hệ nội dung bài học với sản xuất, kinh doanh tại 
địa phương. 
11 
2. Phương án tổ chức hoạt động dạy học 12 
3. Tổ chức hoạt động dạy học theo chủ đề Địa lí công nghiệp. 13 
IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. 48 
V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI. 51 
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 52 
1. Kết luận 52 
2. Kiến nghị 52 
PHỤ LỤC 53 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN 62 
66 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN 
 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2 
 --------****-------- 
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
ĐỀ TÀI: 
DẠY HỌC GẮN VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH 
TẠI ĐỊA PHƯƠNG THÔNG QUA CHỦ ĐỀ DẠY HỌC 
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP - ĐỊA LÍ 10 THPT. 
LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ 
Ng-êi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ 
Tæ: Khoa häc X· héi 
Sè §T: 0978 104 315 
N¨m thùc hiÖn: 2020 - 2021 
67 
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
ĐỀ TÀI: 
DẠY HỌC GẮN VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH 
TẠI ĐỊA PHƯƠNG THÔNG QUA CHỦ ĐỀ DẠY HỌC 
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP - ĐỊA LÍ 10 THPT. 
LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ 
N¨m häc: 2020 - 2021 
68 

File đính kèm:

  • pdfskkn_day_hoc_gan_voi_san_xuat_kinh_doanh_tai_dia_phuong_thon.pdf
Sáng Kiến Liên Quan