SKKN Sử dụng hình thức dạy học dự án giảng dạy Tiết 32, Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi môn Địa lý Lớp 10 ban Cơ bản

Điều 23, Luật Giáo dục quy định mục tiêu của giáo dục phổ thông là: "giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".

Địa lí là môn học cung cấp cho học sinh (HS) những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về Trái Đất và những hoạt động của con người trên bình diện quốc gia và quốc tế, làm cơ sở cho hình thành thế giới quan khoa học; giáo dục tư tưởng tình cảm đúng đắn; đồng thời rèn luyện cho HS các kĩ năng hành động, ứng xử phù hợp với môi trường tự nhiên, xã hội, phù hợp với yêu cầu của đất nước và xu thế của thời đại. Môn Địa lí còn có nhiều khả năng bồi dưỡng cho HS năng lực tư duy (tư duy kinh tế, tư duy sinh thái, tư duy phê phán,.); trí tưởng tượng và óc thảm mĩ; rèn luyện cho HS một số kĩ năng có ích trong đời sống và sản xuất. Cùng với các môn học khác, môn Địa lí góp phần bồi dưỡng cho HS ý thức trách nhiệm, lòng ham hiểu biết khoa học, tình yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước. Như vậy, mục tiêu của môn ĐL hiện nay đặt nặng vào việc hình thành và rèn luyện cho HS các năng lực cần thiết của người lao động mới.

Phù hợp với chương trình mới, sách giáo khoa được biên soạn theo hướng tạo điều kiện để GV tổ chức cho HS học tập một cách tự giác, tích cực, độc lập. Bên cạnh việc cung cấp kiến thức, sách giáo khoa mới chú trọng thể hiện quá trình dẫn đến kiến thức, cách thức làm việc, các hình thức hoạt động để tự khám phá, lĩnh hội các kiến thức đó. Nội dung bài viết đựợc biên soạn theo tinh thần tạo nên nhiều tình huống, thông tin đã được lựa chọn kĩ để GV có thể tổ chức, hướng dẫn HS tập phân tích, xử lí chúng, tạo điều kiện cho HS trong quá trình học tập, vừa tiếp nhận kiến thức, vừa rèn luyện kĩ năng. Nhiều nội dung của các bài không được trình bày một cách trọn vẹn mà có những phần để trống (dưới hình thức câu hỏi giữa bài), dành cho sự tham gia bổ sung trực tiếp của HS thông qua các hoạt động học tập đa dạng dưới sự hướng dẫn của GV. Do đó buộc HS phải suy nghĩ, phải làm việc thực sự, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới PPDH. Một trong những phương pháp thực hiện để đạt mục tiêu đề ra là phương pháp dạy học dự án.

DHDA thực hiện tại trường trung học phổ thông giúp học sinh biết cách tự học, biết cách hợp tác trong tự học; tích cực chủ động, sáng tạo trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề để vừa có được những kiến thức cần thiết, vừa rèn luyện được các năng lực hành động. Lúc này, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, điều khiển; học sinh tích cực, tự giác, chủ động làm việc với các nguồn tri thức dưới sự chỉ đạo của giáo viên.

 

docx32 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 6Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng hình thức dạy học dự án giảng dạy Tiết 32, Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi môn Địa lý Lớp 10 ban Cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0A8
10A7
10A8
1
 Đỗ Thị Hoài An
 Phan Thị Ngọc Ánh
6
5
8
8
2
 Ngô Tuấn Anh
 Nguyễn Thị Thanh Bình
7
7
7
8
3
 Nguyễn Thị Mai Anh
 Nguyễn Thị Chi
7
6
8
6
4
 Đàm Thị Ngọc Ánh
 Trần Thị Mai Duyên
6
6
8
8
5
 Lê Thị Ngọc Ánh
 Dương Quang Đạt
6
5
8
9
6
 Nguyễn Thị Ánh
 Nguyễn Trung Đức
6
8
7
9
7
 Ngô Việt Cường
 Vũ Thị Thanh Hà
6
5
8
9
8
 Nguyễn Ngọc Thùy Dương
 Nguyễn Hồng Hải
6
4
8
7
9
 Dương Việt Đức
 Nguyễn Thị Thúy Hằng
6
7
7
9
10
 Nguyễn Hương Giang
 Nguyễn Đức Hiệp
7
6
9
8
11
 Nguyễn Thị Thùy Giang
 Đỗ Thị Khánh Hòa
8
5
9
7
12
 Nguyễn Ngọc Hà
 Bùi Thị Thanh Hoàn
6
7
7
7
13
 Trần Thị Thu Hà
 Đỗ Thị Thu Hồng
7
6
7
8
14
 Nguyễn Minh Hạnh
 Nguyễn Thị Phương Huệ
5
8
8
8
15
 Nguyễn Thị Thu Hằng
 Phan Thị Ngọc Huệ
6
5
7
9
16
 Nguyễn Thúy Hằng
 Nguyễn Thị Thu Hương
7
6
8
6
17
 Nguyễn Diệu Hiền
 Nguyễn Thu Hường
5
6
7
8
18
 Nguyễn Duy Hưng
 Phan Thu Hường
6
6
7
8
19
 Nguyễn Ngọc Quỳnh Hương
 Hà Gia Kiệt
5
7
8
8
20
 Trần Thanh Hương
 Nguyễn Thị Thanh Lâm
5
6
8
7
21
 Nguyễn Thị Ngọc Khuyên
 Nguyễn Diệu Linh
5
7
7
8
22
 Dương Thị Khánh Linh
 Nguyễn Khánh Linh
6
7
7
9
23
 Dương Trần Yến Linh
 Nguyễn Phương Linh
6
7
7
8
24
 Nguyễn Trần Khánh Linh
 Nguyễn Thị Linh
6
6
7
8
25
 Nguyễn Thị Khánh Ly
 Nguyễn Thị Kiều Linh
6
6
7
8
26
 Trần Khánh Ly
Nguyễn Thị Uyên Linh
5
6
6
9
27
 Bùi Phan Ngọc Minh
 Nguyễn Thị Trà My
6
5
8
8
28
 Nguyễn Thị Ánh My
 Trần Thị Thúy Ngần
7
7
7
9
29
 Nguyễn Thị Thanh Nhàn
 Nguyễn Thị Yến Nhi
6
6
8
8
30
 Dương Vỹ Nhật
 Đỗ Trần Diệu Oanh
5
8
7
9
31
 Vũ Thị Hương Nhung
 Hoàng Diệu Oanh
5
5
7
9
32
 Nguyễn Huy Quý
 Nguyễn Kiều Oanh
5
7
8
8
33
 Lê Thị Quỳnh
 Nguyễn Lê Kiều Oanh
5
5
6
5
34
 Phan Thanh Tâm
 Phan Minh Phương
5
5
5
6
35
 Đỗ Phương Thảo
 Hà Ngọc Quang
5
5
7.5
6.5
36
 Nguyễn Thị Phương Thảo
 Nguyễn Nghĩa Quý
5
5
6
6
37
 Nguyễn Thu Thủy
 Nguyễn Thị Quỳnh
6
5
6
7
38
 Nguyễn Hương Trà
 Tạ Như Quỳnh
6
5
7
7
39
 Nguyễn Thái Thanh Trang
 Nguyễn Phúc Thành
5
6
6
7
40
 Nguyễn Ngọc Trinh
 Nguyễn Phương Thảo
5
5
7
8
41
 Trần Đan Trường
 Nguyễn Thị Thịnh
5
5
7
8
42
 Bùi Việt Tùng
 Hoàng Ngọc Thuấn
5
5
7
7
43
 Dương Thị Tuyết
 Nguyễn Kiều Trang
5
5
7
7
44
 Doãn Thanh Vân
 Trần Thị Thu Trang
5
4
6
7
45
 Nguyễn Thị Anh Vân
 Nguyễn Thị Yến
6
5
7
8
MOT
6
5
7
8
TRUNG VỊ
6
6
7
8
GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
5.76
5.86
7.21
7.72
HỆ SỐ BIẾN THIÊN V
11.31
13.05
ĐỘ LỆCH CHUẨN
0.77
1.03
0.82
1.01
P
0.2883163
0.005609
SMD
0.626931329
	 Bảng số liệu trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả p = 0.005609. Điều đó cho thấy: có sự chênh lệch giữa điểm trung bình của nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng. Điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng không tác động. 
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,626931329.
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SDM = 0,626931329 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học dự án đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là khá lớn.
 Giả thuyết của đề tài “Sử dụng hình thức dạy học dự án giảng dạy tiết 32 bài 29 Địa lí ngành chăn nuôi môn Địa lý lớp 10 ban Cơ bản” đã được kiểm chứng.
Biểu đồ 1: Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm có điểm trung bình bằng 7,72, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng có điểm trung bình bằng 7,21. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. 
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra sau tác động là SMD = 0,626931329. Điều này có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động lớn. Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai nhóm là 0.005609 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động nghiêng về nhóm thực nghiệm.
Hạn chế
Việc nghiên cứu, sử dụng DHDA trong giảng dạy có ý nghĩa lí luận và thực tiễn rất lớn. Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt đòi hỏi giáo viên phải có tư duy logic, có kỹ năng thiết kế chương trình, kế hoạch và nội dung hợp lý, sử dụng các nguồn thông tin trên mạng internet,.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 1. KẾT LUẬN
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và những kết quả nghiên cứu khi thực hiện đề tài tác giả thu được các kết quả sau: 
- DHDA là hình thức dạy học hiện đại: tích hợp, hướng vào người học,....
- DHDA góp phần gắn lý thuyết với thực hành, tư duy và hành động; nâng cao năng lực tự học, tự làm việc, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề phức hợp, khả năng hợp tác trong làm việc nhóm.
- Góp phần thực hiện mục tiêu dạy học ở trường THPT.
- Với những nội dung đã đạt được hi vọng đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô giáo và các em học sinh trong nhà trường phổ thông.
2. KIẾN NGHỊ 
- Đầu tư trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất để thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ.
- Sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường, gia đình, xã hội, địa phương về việc cung cấp tài liệu, kinh phí, quỹ thời gian cho học sinh hoàn thành dự án. Nhà trường tạo điều kiện cho các em học sinh được đi thăm quan thực tế.
- Mỗi giáo viên không ngừng nâng cao trình độ, năng lực; tích cực, chủ động tìm tòi nội dung, phương tiện, kĩ thuật thực hiện hiệu quả.
VIII. NHỮNG THÔNG TIN CẦN BẢO MẬT
IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN..
X. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA SÁNG KIẾN... 
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
- Học sinh được học tập chủ động.
- Hình thành các phẩm chất và năng lực con người mới cho học sinh.
- Kết quả học tập tốt hơn
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
- Chủ động tìm tòi kiến thức nên hiểu sâu và ghi nhớ.
- HS yêu thích môn học.
XI. DANH SÁCH TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU. 
Số TT
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ
Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1
2
Bình Xuyên, ngày 15 tháng 1 năm2019
 Hiệu trưởng
 Phan Hồng Hiệp 
Bình Xuyên, ngày 15 tháng 1 năm2019
 Tác giả sáng kiến
Lương Thị Minh Thu
Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Văn Cường, Một số vấn đề chung về đổi mới PPDH ở trường THPT - dự án phát triển GDTHPT.
2. "Đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông", Dự án PTGD THPT, Hà Nội, 2006
3. 
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Thành phần :
+ HS lớp 10A7 
+ GV: hướng dẫn.
2. Thời gian : 
- Chuẩn bị: 1 tuần 
- Tiết học báo cáo: 45 phút.
3. Kinh phí:
 - Tự túc.
4. Phương tiện : 
- Máy tính,máy chiếu
5. Phương pháp : Dạy học theo dự án.
6. Hình thức : Trình bày sản phẩm.
7. GV hướng dẫn và phân công :
- Hướng dẫn :
+ Thu thập thông tin : tư liệu,tranh ảnh,số liệu thống kê,phim từ nhiều nguồn như: sách,báo,đài,internet, khảo sát thực tế (nếu có thể).
+ Xử lí thông tin : lựa chọn những nội dung phù hợp với nội dung hay, nếu có số liệu trình bày dưới dạng biểu đồ ( nếu có thể)trình bày trênPowerPoint.
+Thực hiện dự án ,trình bày sản phẩm.
- Phân công :
+ Nhóm 1: Vai trò và đặc điểm củ ngành chăn nuôi.
+ Nhóm 2: Các ngành chăn nuôi.
+ Nhóm 3: Ngành nuôi trồng thủy sản.
3. Thực hiện dự án :
+ HS tiến hành phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm ,nhằm thực hiện dự án. ( thu thập thông tin,xử lí thông tin ,trình bày thông tin, giới thiệu sản phẩm, ).
+ GV thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện của HS.
8. Trình bày sản phẩm: Trình bày sản phẩm của các nhóm .
9. Đánh giá dự án.
Nhận xét về các ưu nhược điểm của các nhóm, các thành viên tham gia trên các mặt.
- Đạt/ không đạt được mục tiêu đã đề ra của tiết học .
- HS tích cực/ không tích cực tìm hiểu và thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với nhau giữa các nhóm.
- Sản phẩm có chất lượng/ chưa có chất lượng.
- Cách thức trình bày.
Tiết 32
 Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Phân tích được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế 	giới, lí giải được nguyên nhân phát triển.
- Phân tích được vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi.
3. Thái độ
Có thái độ đúng đắn trong quá trình học tập.
Vai trò của ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán.
- Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ và bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài soạn giáo án, SGK, Sách chuẩn kiến thức.
- Đồ dùng dạy học cần thiết: Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn nuôi, Hình ảnh, băng đĩa về chăn nuôi. 
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập cần thiết.
- Chuẩn bị nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Các hoạt động học tập
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a. GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời một số câu hỏi: Ngành chăn nuôi có vai trò và đặc điểm gì? Cơ cấu ngành chăn nuôi gồm các ngành nào? Sự phát triển và phân bố của các ngành đó ra sao?
b. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c. GV gọi 01 học sinh báo cáo, các học sinh còn lại trao đổi và bổ sung.
d. GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
1. Mục tiêu 
- Trình bày được vai trò của ngành chăn nuôi.
- Phân tích đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, giải thích, khai thác kênh hình.
2. Phương thức
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, giảng giải, đàm thoại gợi mở.
- Hình thức cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1: Tìm hiểu về vai trò của ngành chăn nuôi đối với đời sống và sản xuất.
a. GV giao nhiệm vụ cho HS 
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Ngành chăn nuôi vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất.
HS nghiên cứu SGK và hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó đưa ra báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d. GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Tơ tằm, lông cừu, da, đồ hộp
- Một nền nông nghiệp bền vững khi trong đó có sự kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt và chăn nuôi.
Nội dung 2: Tìm hiểu về đặc điểm của ngành chăn nuôi đối với đời sống và sản xuất.
a. GV giao nhiệm vụ cho HS 
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Nêu một số đặc điểm cơ bản của ngành chăn nuôi?
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d. GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Đây là đặc điểm quan trọng nhất, cơ sở nguồn thức ăn nó sẽ quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi, tới hình thức chăn nuôi (chăn thả nửa chuồng trại hoặc công nghiệp)
- Nguồn thức ăn phong phú hơn, chủ động hơn, thức ăn cho gia súc gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Từ việc chăn thả đến chăn nuôi chuồng trại, công nghiệp.
Chuyên môn hoá về: thịt, len, sữa, trứng
GV phát vấn gợi mở với học sinh: 
Theo em tại sao phần lớn các nước đang phát triển ngành chăn nuôi chiếm tỉ trong rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
HS: trả lời
GV: Chuẩn hoá kiến thức
Vì phần lớn các nước có nền KT đang hoặc kém phát triển thì nguồn lương thực- thực phẩm sản xuất ra là để phục vụ cho con người, cung cấp đủ thức ăn cho con người, chưa có đủ thức ăn cho chăn nuôi do đó tỉ trọng của ngành chăn nuôi còn chíêm tỉ lệ thấp trong cơ cấu giá trị ssản xuất nông nghiệp.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi:
1. Vai trò: 
- Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao như thịt, cá, trứng, sữa.
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB và sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm:
- Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học- kĩ thuật.
- Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá.
 Vai trò của cơ sở thức ăn đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi.
 Quyết định sự phát triển và phân bố chăn nuôi
Cơ sở thức ăn
 Trồng trọt
Công nghiệp chế biến
 - Đồng cỏ tự nhiên.
- Cây thức ăn cho gia súc.
- Hoa màu, cây lương thực.
- Thức ăn chế biến tổng hợp.
- Phụ phẩm của công nghiệp chế biến.
Chăn nuôi
 Thúc đẩy ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến thức ăn
Mối quan hệ giữa nguồn thức ăn với hình thức chăn nuôi
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành chăn nuôi
1. Mục tiêu 
- Nêu được đặc điểm phân bố của các ngành chăn nuôi.
- Kĩ năng: phân tích lược đồ.
2. Phương thức
- Phương pháp: phân tích, đàm thoại gợi mở, giảng giải
- Hình thức hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a. GV giao nhiệm vụ cho HS 
Để tìm hiểu về các ngành chăn nuôi cô chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc lớn.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc nhỏ.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về sự phân bố ngành chăn nuôi gia cầm.
Các nhóm thảo luận trong 3 phút sau đó đại diện lên trình bày. Các em thảo luận theo các tiêu chí trong bảng sau (GV cung cấp bảng mẫu cho HS)
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên báo cáo những thành viên còn lại bổ sung thêm.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d. GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
II. Các ngành chăn nuôi 
Vật nuôi
Phân bố
1. Gia súc lớn
- Bò
Trâu
Bò thịt: Châu Âu, Mĩ, 
Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì, Braxin, Eu, TQ
 Đồng cỏ tươi tốt.
- TQ, Các nước Nam Á (Ấn Độ, Nê Pan,)
Đông Nam Á ( Inđônêxia, Philíppin, Việt Nam)
Vùng nhiệt đới ẩm.
2. Gia súc nhỏ
- Lợn
- Cừu
- Dê
TQ, Hoa Kì, Braxin, Đức, TBN, VN
 Vùng trồng lương thực thâm canh.
TQ, Ôxtrâylia, Ấn Độ, Iran, Niudilân. Đồng cỏ khô cằn.
Ở các vùng khô hạn, đktn khắc nghiệt của Ấn Độ, TQ, 1 số nước Châu Phi ( Xu đăng, Etiôpia, ). Đồng cỏ khô cằn.
3. Gia cầm
Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới.
TQ, Braxin, LBN, Mêhicô là những nước có đàn gia cầm lớn.
Khu vực đông dân cư.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành nuôi trồng thủy sản
1. Mục tiêu 
- Nêu được vai trò và tình hình nuôi trồng thủy sản.
- Kĩ năng: phân tích, nhận xét, khai thác kênh hình.
2. Phương thức
- Phương pháp: giảng giải, nêu vấn đề, thuyết trình
- Hình thức cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung chính
Nội dung 1: Tìm hiểu vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản:
a. GV giao nhiệm vụ cho HS 
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Ngành nuôi trồng thuỷ sản có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d. GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Nội dung 2: Tìm hiểu tình hình nuôi trồng thủy sản 
a. GV giao nhiệm vụ cho HS 
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân em hãy trả lời câu hỏi sau:
Nhận xét tình hình nuôi trồng thủy sản trên TG, liên hệ với VN?
b. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó báo cáo.
c. GV gọi 1 HS báo cáo và các em HS khác bổ sung.
d. GV Chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV bổ sung, liên hệ với Việt Nam.
- Sản lượng trong vòng 10 năm trở lại đây tăng lên gần 3 lần, đạt 35 triệu tấn
- Ở Vn có đường bờ biển dài 3260km trên đất liền co nhiều ao, hồ, sông, suối, đầm phá nên thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ sản do đó sản lượng tăng nhanh chóng: năm 1990: 890,6 nghìn tấn, năm 2003: 2.794,6 nghìn tấn, phát triển tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHNTB, ĐBSH.
Tuy nhiên hiện nay ở nhiều vùng do thiếu quy hoạch và quản lí đã phá rừng ngập mặn để nuôi trồng Vì vậy chúng ta cần sử dụng và khai thác hợp lí, khoa học.
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản: 
1. Vai trò:
- Là nguồn cung cấp đạm động vật cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN thực phẩm.
- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản: 
- Sản lượng: Ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể.
- Thành phần loài: Nhiều loài có giá trị kinh tế cao trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu.
- Các nước nuôi trồng nhiều như: TQ, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, ĐNÁ
Hoạt động 5. Luyện tập
1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng.
2. Phương thức: 
Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Dựa vào bảng số liệu SGK trang 116 ( Bài tập 2) vẽ biểu đồ hình cột số lượng đàn bò và đàn lợn.
- Nhận xét
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp.Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 6. Vận dụng
1. Mục tiêu: 
- Vận dụng kiển thức đã học để biết được vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi ở địa phương mình.
2. Nội dung:
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
- Nêu được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi ở địa phương.
- Trình bày đặc điểm phân bố của ngành chăn nuôi ở địa phương.
- Trình bày được đặc điểm của ngành nuôi trồng thủy sản.
3. Đánh giá:
 GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh.
 PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC NHÓM
STT
Họ tên
Nhóm
Nhiệm vụ
Ghi chú
1
 Phan Thị Ngọc Ánh
1
Hình ảnh, video
2
 Nguyễn Thị Thanh Bình
1
Ghi chép, tổng hợp
Thư kí
3
 Nguyễn Thị Chi
1
Hình ảnh, video
4
 Trần Thị Mai Duyên
1
Nội dung
5
 Dương Quang Đạt
1
Nội dung
6
 Nguyễn Trung Đức
1
Trình bày
7
 Vũ Thị Thanh Hà
1
Hình ảnh, video
8
 Nguyễn Hồng Hải
1
Chỉ đạo chung
Nhóm trưởng
9
 Nguyễn Thị Thúy Hằng
1
Câu hỏi 
10
 Nguyễn Đức Hiệp
1
Trình bày
11
 Đỗ Thị Khánh Hòa
1
Nội dung
12
 Bùi Thị Thanh Hoàn
1
Nội dung
Nhóm phó
13
 Đỗ Thị Thu Hồng
1
Trình bày
14
 Nguyễn Thị Phương Huệ
1
Nội dung
15
 Phan Thị Ngọc Huệ
1
Nội dung
16
 Nguyễn Thị Thu Hương
2
Hình ảnh, video
17
 Nguyễn Thu Hường
2
Nội dung
18
 Phan Thu Hường
2
Nội dung
19
 Hà Gia Kiệt
2
Hình ảnh, video
20
 Nguyễn Thị Thanh Lâm
2
Ghi chép, tổng hợp
Thư kí
21
 Nguyễn Diệu Linh
2
Hình ảnh, video
22
 Nguyễn Khánh Linh
2
Trình bày
Nhóm phó
23
 Nguyễn Phương Linh
2
Trình bày
24
 Nguyễn Thị Linh
2
Câu hỏi
25
 Nguyễn Thị Kiều Linh
2
Nội dung
26
Nguyễn Thị Uyên Linh
2
Trình bày
27
 Nguyễn Thị Trà My
2
Câu hỏi
28
 Trần Thị Thúy Ngần
2
Chỉ đạo chung
Nhóm trưởng
29
 Nguyễn Thị Yến Nhi
2
Trình bày
30
 Đỗ Trần Diệu Oanh
2
Nội dung
31
 Hoàng Diệu Oanh
3
Trình bày
32
 Nguyễn Kiều Oanh
3
Trình bày
33
 Nguyễn Lê Kiều Oanh
3
Hình ảnh, video
34
 Phan Minh Phương
3
Chỉ đạo chung
Nhóm trưởng
35
 Hà Ngọc Quang
3
Nội dung
36
 Nguyễn Nghĩa Quý
3
Trình bày
37
 Nguyễn Thị Quỳnh
3
Hình ảnh, video
38
 Tạ Như Quỳnh
3
Câu hỏi
Nhóm phó
39
 Nguyễn Phúc Thành
3
Câu hỏi
40
 Nguyễn Phương Thảo
3
Trình bày
41
 Nguyễn Thị Thịnh
3
Ghi chép, tổng hợp
Thư kí
42
 Hoàng Ngọc Thuấn
3
Nội dung
43
 Nguyễn Kiều Trang
3
Hình ảnh, video
44
 Trần Thị Thu Trang
3
Nội dung
45
 Nguyễn Thị Yến
3
Trình bày

File đính kèm:

  • docxskkn_su_dung_hinh_thuc_day_hoc_du_an_giang_day_tiet_32_bai_2.docx
Sáng Kiến Liên Quan