Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế và vận dụng sáng tạo trò chơi trong dạy học Địa lí 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Do phạm vi của đề tài nên trong sáng kiến này tôi chỉ trình bày áp dụng hình

thức trò chơi nhỏ trong không gian lớp học (trong giờ học Địa lí 11 ở trên lớp).

* Cơ sở xây dựng trò chơi dạy học trong dạy học môn Địa lí:

- Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, phương pháp của bài học

- Căn cứ vào kết quả khảo sát thực tiễn dạy học ở trường tôi đang dạy

- Căn cứ vào đặc điểm của học tập của HS ở trường

- Căn cứ vào nội dung chương trình, SGK, bài giảng dạy học môn Địa lí,

* Một số nguyên tắc khi tổ chức trò chơi:

- Trò chơi mang ý nghĩa giáo dục, khai thác tri thức hoặc củng cố nội dung

bài học.

- Trò chơi phải phù hợp với tâm sinh lí của học sinh lớp, phù hợp với khả

năng người hướng dẫn và cơ sở vật chất của nhà trường.

- Hình thức tổ chức trò chơi phải đa dạng, phong phú, tạo hứng thú

- Trò chơi phải chuẩn bị chu đáo, có luật chơi rõ ràng,

* Cấu trúc của trò chơi học tập thường gồm:

- Tên trò chơi.

- Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực.

- Đồ dùng thực hiện chơi.

- Luật chơi: Người chơi, thời gian tiến hành, chỉ rõ quy tắc của hành động

chơi quy định đối với người chơi, quy định thắng thua của trò chơi.

- Tiến hành chơi.

- GV, HS cùng đánh giá, nhận xét kết quả chơi, thái độ của người tham dự.

- Rút ra những tri thức được học tập qua trò chơi.

* Ý nghĩa vận dụng trò chơi học tập khi dạy môn Địa lí:

- Giúp thay đổi hình thức, phương pháp dạy và học truyền thống.

- Khai thác tri thức mới, củng cố kiến thức đã học,

- Hình thành kĩ năng địa lí: sử dụng bản đồ, sơ đồ, làm việc theo nhóm, phản

ứng nhanh, quyết đoán, rèn trí nhớ, khả năng phán đoán, tư duy đọc lập,.9

- HS phát triển được nhiều phẩm chất đạo đức như: tính kỉ luật, ý thức tập

thể, tình đoàn kết thân ái, tình đồng đội, lòng trung thực và tinh thần trách

nhiệm, kỷ luật tập thể, tính trung thực,

- Hình thành và phát triển năng lực chung và chuyên biệt môn học,.

pdf68 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế và vận dụng sáng tạo trò chơi trong dạy học Địa lí 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MAXTRICH là 
 A. Cộng đồng châu Âu, Liên minh về thuế quan, Chính sách an ninh 
 B. Chính sách đối ngoại và an ninh chung, Cộng đồng châu Âu, Liên minh về 
thuế quan 
 C. Hợp tác về tư pháp và nội vụ, Chính sách đối ngoại và an ninh chung, Cộng 
đồng châu Âu 
 D. Cộng đồng châu Âu, Chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hợp tác về tư 
pháp và nội vụ 
Câu 7: Các cơ quan đầu não của EU bao gồm 
 A. Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban liên 
minh châu Âu. 
 B. Hội đồng bộ trưởng EU, Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Toà án châu 
Âu 
 C. Ủy ban liên minh châu Âu, Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Toà án 
châu Âu 
 D. Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Cơ quan 
kiểm toán 
Câu 8. EU trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới lí do chính là 
 A. thành lập được thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung 
 B. số lượng thành viên nhiều 
 C. được thành lập sớm 
 D. có nhiều nước phát triển 
Câu 9: Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là 
 A. Hoa Kỳ B. Nhật Bản C. Canađa D. EU 
Câu 10: Nhận xét đúng nhất về tự do lưu thông ở Thị trường chung châu Âu là 
 A. Con người, hàng hóa, cư trú. 
 B. Dịch vụ, hàng hóa, tiên vốn, con người. 
 C. Dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc. 
 55 
 D. Tiền vốn, con người, dịch vụ. 
Đáp án: 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đáp án A B D D C D A A D B 
5. PHU LỤC 5 : Gói câu hỏi trong trò chơi“Hỏi nhanh - đáp gọn”: 
Gói câu hỏi số 1: Gồm 10 câu 
Câu hỏi Đáp án 
1. Sông nào của châu Phi dài nhất trên thế giới ? Sông Nin 
2. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có đặc điểm khí hậu như 
thế nào ? 
Khô nóng 
3. Tài nguyên nào của châu Phi bị khai thác mạnh và 
đang dần bị cạn kiệt ? 
Khoáng sản 
4. Đới rừng có ý nghĩa quan trọng đối với châu Phi? Rừng xích đạo và 
nhiệt đới ẩm 
5. Châu Phi bị thực dân châu Âu thống trị khoảng mấy 
thế kỉ ? 
Hơn 4 thế kỉ 
6. Kênh đào dài nhất trên thế giới nối Địa Trung Hải 
với Biển Đỏ 
Kênh Xuy ê 
7. Dịch bệnh nào hiện nay đang hoành hành ở châu 
Phi ? 
HIV 
8. Nền kinh tế của châu Phi có đặc điểm gì ? Nghèo, kém phát 
triển 
9. Kì quan nào của châu Phi được xếp vào một trong 
bảy kì quan của thế giới cổ đại ? 
Kim Tự Tháp 
10. Nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam đã có việc 
làm thiết thực gì để giúp đỡ châu Phi? 
Gửi chuyên gia 
sang giảng dạy và 
tư vấn kĩ thuật 
 56 
Gói câu hỏi số 2: Gồm 10 câu 
Câu hỏi Đáp án 
1. Hoang mạc lớn nhất của châu Phi, đồng thời 
cũng là hoang mạc lớn nhất trên thế giới ? 
Xahara 
2. Châu Phi có khoảng bao nhiêu quốc gia ? 54 
3. Hồ nước ngọt nào lớn nhất ở châu Phi ? Hồ Victoria 
4. Cảnh quan chủ yếu của châu Phi ? Hoang mạc, bán 
hoang mạc và xa van 
5. Thời cổ đại, châu Phi đã nổi tiếng với nền văn 
minh nào ? 
Nền văn minh sông 
Nin 
6. Dân số của châu Phi có đặc điểm tăng như thế 
nào so với thế giới ? 
Tăng nhanh nhất 
7. Năm 2004, châu Phi chỉ đóng góp bao nhiêu 
%GDP cho thế giới ? 
1,9% 
8. Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế châu Phi 
kém phát triển ? 
Sự thống trị nhiều 
thế kỉ của chủ 
nghĩa thực dân 
9. Nhận xét khái quát về trình độ dân trí ở châu Phi ? Trình độ dân trí 
thấp 
10. Hiện nay nền kinh tế của châu Phi phát triển theo 
chiều hướng nào ? 
Tích cực 
6. PHU LỤC 6 
Kết quả khảo sát ý kiến GV sau khi triển khai áp dụng sáng kiến trong 
trường (Mẫu khảo sát số 3) 
Câu hỏi và phương án lựa chọn Kết quả (14GV) 
Trước Sau khi 
áp dụng 
Câu 1. Mức độ sử dụng trò chơi trong dạy học trên lớp 
của thầy (cô) ? 
A. Thường xuyên 6 6 
 57 
B. Thỉnh thoảng 2 7 
C. Không bao giờ 6 1 
Câu 2. Đánh giá của thầy (cô) về sự cần thiết của việc sử 
dụng trò chơi dạy học trong dạy học ? 
A. Rất cần thiết 0 4 
B. Cần thiết 12 8 
C. Bình thường 2 2 
D. Không cần thiết 0 0 
Câu 3. Đánh giá của thầy (cô) về hiệu quả khi tổ chức 
trò chơi trong học tập: 
0 
A. Nắm và hiểu kiến thức sâu hơn 5 10 
B. Tăng sự hào hứng, tích cực trong học tập 5 14 
C. Rèn kĩ năng ứng xử, tương tác, ghi nhớ, hợp tác 4 12 
D. Hình thành và phát triển năng lực chuyên biệt bộ 
môn và năng lực chung như: hợp tác, giao tiếp, giải 
quyết vấn đề, sáng tạo,... 
12 13 
E. Mất nhiều thời gian tổ chức, chỉ một số hs được chơi 5 5 
G. Ghi chép bài sao nhãng, một số học sinh làm việc riêng 6 4 
Câu 4. Thầy (cô) đánh giá về khả năng của mình khi 
vận dụng tổ chức trò chơi vào phần nội dung bài học ? 
A. Vận dụng linh hoạt 2 4 
B. Bước đầu biết vận dụng 5 7 
C. Còn lúng túng 7 3 
 58 
7. PHU LỤC 7: GIÁO ÁN TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM 
Bài 9 : NHẬT BẢN 
Tiết 1 : TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH 
PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS cần: 
1. Kiến thức 
 - Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. 
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. 
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển 
kinh tế. 
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển 
kinh tế - xã hội Nhật Bản. 
 - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Nhật. 
2. Kĩ năng 
 - Kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, sơ đồ, video. 
 - Nhận xét số liệu, tư liệu và xử lí thông tin về tự nhiên, dân cư và kinh tế. 
3. Thái độ 
 - Chia sẻ, cảm thông với những khó khăn của người dân Nhật Bản. 
- Học tập được ở người Nhật ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm, sự cần cù 
trong lao động, học tập ; có ý chí vươn lên đóng góp vào sự phát triển KT-
XH của đất nước. 
- Tích cực học tập để khẳng định giá trị của bản thân. 
4. Năng lực định hướng hình thành 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, sử dụng ngôn ngữ, 
giao tiếp và hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ ; sử dụng bản đồ ; sử 
dụng bảng số liệu thống kê ; sử dụng tranh ảnh, video, biểu đồ, sơ đồ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên (GV): 
- Thiết bị dạy học: Giáo án, chuẩn bị phiếu học tập, máy tính, máy chiếu. 
 - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác,... 
2. Học sinh (HS): 
 59 
- SGK, đọc trước nội dung bài 9. Nhật Bản – Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và 
tình hình phát triển kinh tế. 
- Dựa vào lược đồ hành chính châu Á, hình 9.1 – Tự nhiên Nhật Bản, mục I 
SGK Địa lí 11 trang 74 và bài 10 SGK Địa lí 10 trang 38, hãy nêu những 
đặc điểm nổi bật về vị trí, lãnh thổ của Nhật Bản và đánh giá thuận lợi khó 
khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế ? (Yêu cầu HS về nhà làm ra 
vở hoặc giấy). 
- Dựa vào kiến thức Lịch sử đã học hãy nêu hậu quả của chiến tranh thế giới 
thứ hai ở Nhật ? 
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản hiện nay và một số 
hướng hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản về giáo dục, lao động trong thời 
gian tới. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Ổn định lớp (01 phút). 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ mà kiểm tra trong quá trình học 
3. Tiến trình bài học (40 phút) 
* Khởi động: (02 phút) 
- GV cho cả lớp xem một đoạn phim tư liệu và hỏi: 
+ Đoạn phim tư liệu muốn nói đến quốc gia nào trên thế giới ? 
+ Những hình ảnh nào trong phim tư liệu giúp em khẳng định như vậy ? 
- Học sinh phát biểu. Giáo viên giới thiệu vào bài. 
- Giáo viên giới thiệu cấu trúc nội dung tiết học. 
* Phát triển bài (38 phút) 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ của Nhật Bản (06 phút) 
- Hình thức tổ chức: Cả lớp/ cá nhân 
- Phương pháp, kĩ thuật chính: Hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ phương 
tiện trực quan, đàm thoại, kĩ thuật sơ đồ tư duy (SĐTD). 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 
* Bước 1: 
- GV giới thiệu vị trí địa lí của 
Nhật Bản trên bản đồ thế giới. 
 - Yêu cầu HS trình bày phần làm 
bài tập về nhà tìm hiểu vị trí địa lí, 
lãnh thổ Nhật Bản, kết hợp với chỉ bản 
đồ Tự nhiên Nhật Bản. 
* Bước 2: HS trình bày và xác định 
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ 
* Đặc điểm 
- Vị trí: 
+ Nằm ở Đông Á, xung quanh giáp 
biển và đại dương 
+ Nằm trên vành đai lửa Thái Bình 
 60 
trên bản đồ. 
* Bước 3: HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV bổ sung và đưa ra thông tin phản 
hồi chuẩn kiến thức trên sơ đồ tư duy 
(Phụ lục 1). 
* Bước 4: 
- Cho HS xem video thiên tai ở Nhật 
Bản và hỏi: 
 + Em biết gì về trận động đất – sóng 
thần ở Nhật Bản năm 2011 ? 
 + Việt Nam đã có những hành động 
cụ thể nào để chia sẻ, giúp đỡ người 
dân Nhật Bản trong thảm họa động 
đất – sóng thần kép năm 2011 ? 
- HS trả lời. 
* GV chốt nội dung cơ bản. 
Dương. 
- Lãnh thổ: Là một quần đảo hình vòng 
cung, gồm có 4 đảo lớn và hàng nghìn 
đảo nhỏ. 
* Đánh giá 
- Thuận lợi: Phát triển kinh tế biển. 
- Khó khăn: Nhiều thiên tai: động đất, 
núi lửa, sóng thần,... 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản (14 phút) 
- Hình thức tổ chức: Nhóm nhỏ 
- Phương pháp chính: Dạy học nhóm. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 
* Bước 1: Nhập đề và giao nhiệm vụ 
 GV giới thiệu chủ đề, chia lớp thành 8 
nhóm nhỏ (4-6HS, theo bàn) và giao nhiệm vụ: 
 Sử dụng hình 9.2-Tự nhiên Nhật Bản và 
kiến thức mục I, hãy thảo luận hoàn thành nội 
dung theo bảng: 
Nhân tố Đặc điểm 
nổi bật 
Đánh giá 
Thuận 
lợi 
Khó 
khăn 
Địa hình 
Khí hậu 
Sông 
ngòi, 
dòng 
biển 
2. Đặc điểm tự nhiên 
 (Thông tin phản hồi phiếu học 
tập phần phụ lục 2) 
 61 
Khoáng 
sản 
Nhóm 1,2,3,4: Tìm hiểu về địa hình và khí hậu 
Nhóm 5,6,7,8: Tìm hiểu về sông ngòi, dòng 
biển và khoáng sản 
* Bước 2: Làm việc nhóm 
* Bước 3: Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, 
tự điều khiển các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
và đặt câu hỏi cho nhóm mình. GV đưa ra 
thông tin phản hồi và cho các nhóm đánh giá 
chéo nhau. 
* Bước 4: GV nhận xét chung về hoạt động 
các nhóm và nêu thêm câu hỏi: 
 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài 
nguyên thiên nhiên của Nhật Bản ? 
 HS trả lời. GV bổ sung và chuyển ý . 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư của Nhật Bản (10 phút) 
- Hình thức: Cá nhân/Cả lớp 
- Phương pháp: Đàm thoại, hướng dẫn HS khai thác tri thức từ phương tiện trực 
quan (tranh ảnh, biểu đồ), trò chơi. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 
* Bước 1: HS làm bài bài tập 1 
Bài tập 1: 
 Cho biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số 
theo nhóm tuổi (đơn vị %) 
. 
 Sử dụng biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu dân số 
theo nhóm tuổi, kết hợp bảng 9.1 và kiến thức SGK 
phần II trả lời câu hỏi: 
 II. DÂN CƯ 
* Đặc điểm: 
- Số lượng: Dân số đông, quy 
mô dân số giảm dần. 
- Tốc độ gia tăng dân số thấp 
và đang giảm dần. 
- Cơ cấu: Già hóa dân số. 
- Phân bố: Tập trung chủ yếu 
ở thành phố ven biển. 
- Chất lượng: cần cù, tự giác, 
trách nhiệm cao, đầu tư cho 
giáo dục. 
* Tác động: 
- Thuận lợi: Thị trường tiêu 
thụ lớn, là động lực cho phát 
23.9
15.3
69
69 66.9
7.1
15.7 19.2
35.4
11.713.9
60.1
59.6
5
28.2
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1950 1970 1997 2005 dự báo 2025
Dưới 15 tuổi Từ 15 -64 tuổi 65 tuổi trở lên
 62 
1. Có ý kiến cho rằng dân số Nhật Bản đang 
già hóa, đúng hay sai ? Vì sao ? 
2. Nêu hậu quả của xu hướng đó tới sự phát 
triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. 
 HS trả lời, HS khác bổ sung. 
* Bước 2: HS làm bài bài tập 2 
- GV đưa ra hai đoạn văn bản ngắn (Phần phụ 
lục 3a) và đặt câu hỏi: 
 + Hãy liệt kê những phẩm chất tốt đẹp của 
người dân Nhật Bản ? 
 + Người Việt Nam chúng ta nên học những 
điều gì từ người dân Nhật Bản ? 
- HS phát biểu. 
- GV liên hệ về nền giáo dục Nhật Bản qua hình 
ảnh. 
* Bước 3: 
- GV yêu cầu HS rút ra những đặc điểm nổi bật 
về dân cư của Nhật Bản ? HS phát biểu. GV 
chuẩn kiến thức bằng sơ đồ (Phần phụ lục 3b). 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Nối 
nhang tay” để tìm hiểu ảnh hưởng của dân cư 
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản 
(phụ lục 3c). 
 GV nhấn mạnh ảnh hưởng của dân cư đối với 
sự phát triển kinh tế Nhật và chuyển ý. 
triển kinh tế. 
- Khó khăn: Thiếu lao động 
bổ sung, chi phí phúc lợi lớn 
cho người già, sức ép đối với 
các đô thị. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản (8 phút) 
- Phương pháp chính: Đàm thoại, Hướng dẫn HS khai thác tri thức từ phương tiện 
trực quan (biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ), đóng vai 
- Hình thức tổ chức: Cả lớp/cá nhân 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 
* Bước 1: 
- GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và phần 
chuẩn bị ở nhà, hãy: Nêu một số hậu quả của 
cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2 ở Nhật ? 
HS trình bày. 
III. TÌNH HÌNH PHÁT 
TRIỂN KINH TẾ 
* 1945-1952: Phục hồi kinh 
tế. 
 63 
- GV cho quan sát một số hình ảnh về hậu quả 
chiến tranh thế giới lần thứ 2 ở Nhật và hỏi: Qua 
bức ảnh hãy phát biểu cảm nhận của em về tình 
hình đất nước Nhật Bản sau chiến tranh thế giới 
lần 2 ? 
HS phát biểu. 
* Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ khái 
quát các giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhật 
(phụ lục 4) hãy nêu đặc điểm phát triển chính 
của từng giai đoạn ? HS phát biểu. GV bổ sung. 
* Bước 3: 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu giai đoạn 1952-
1972 với 2 câu hỏi: 
+ Dựa vào bảng sổ liệu 9.2 và biểu đồ đường, rút 
ra nhận xét gì về tốc độ phát triển kinh tế của 
Nhật giai đoạn 1950 – 1973 ? 
+ Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự tăng trưởng 
“thần kì” đó ? 
- HS phát biểu, HS khác bổ sung. 
- Giáo viên liên hệ: việc phát triển kinh tế ở Nhật 
luôn chú trọng đến bảo vệ môi trường... 
(Các giai đoạn còn lại hướng dẫn HS về nhà tìm 
hiểu và làm bài tập) 
Bước 4: Liên hệ mối quan hệ giữa Nhật Bản với 
Việt Nam 
+ Đóng vai: Tập làm phóng viên trong chương 
tình Việt Nam và thế giới,... 
+ Giáo viên hướng dẫn: một HS đóng vai là 
phóng viên, một HS đóng vai là Bộ trưởng Bộ 
ngoại Việt Nam,... 
+ Câu hỏi phóng viên: 
- Nhận định chung về mối quan hệ giữa Nhật 
Bản và Việt Nam hiện nay ? 
- Nhật Bản và Việt Nam trong thời gian tới có 
hoạt động hợp tác nào trong lĩnh vực giáo dục 
và lao động ? 
+ Thực hiện đóng vai. Nhận xét,... 
* 1952-1973: 
- Đặc điểm: Kinh tế phát 
triển nhanh “thần kì” 
- Nguyên nhân: 
+ Con người là vốn quý 
nhất, là nhân tố quyết định 
hàng đầu. 
+ Đường lối đúng đắn: 
 HĐH công nghiệp, tăng 
vốn, kĩ thuật mới. 
 Phát triển các ngành 
then chốt, có trọng điểm 
theo từng giai đoạn. 
 Duy trì cơ cấu kinh tế 2 
tầng. 
+ Quản lí hiệu quả. 
 + Nhân tố bên ngoài,... 
* 1973-1991: Phát triển xen 
lẫn suy thoái 
* 1991->nay: 
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 
chậm lại. 
- Nhật Bản là trung tâm kinh 
tế, tài chính lớn của thế giới. 
 64 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (04 phút) 
1. Tổng kết 
* GV: Tổng kết ngắn gọn nội dung của bài bằng sơ đồ tư duy (Phần phụ lục 5) 
* Cho HS chơi trò chơi: “Hỏi nhanh - đáp gọn” 
- Bước 1. Giới thiệu trò chơi, mục đích... 
- Bước 2. GV chọn đội chơi, phổ biến luật chơi... 
- Bước 3. Tiến hành chơi... 
 Hai gói câu hỏi (phần phụ lục 6). 
- Bước 4. Nhận xét, tổng kết.... 
2. Hướng dẫn học tập 
- Làm bài tập 3 SGK trang 78. Hoàn thành tìm hiểu về đặc điểm và nguyên 
nhân các giai đoạn phát triển kinh tế của Nhật Bản. 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung Bài 9. Nhật Bản – Tiết 2. Các ngành 
kinh tế và các vùng kinh tế. 
V. PHỤ LỤC 
1. Phụ lục 1: SĐTD về vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản 
Nằm ở Đông Á, 
xung quanh là biển
Nằm trên vành đai
lửa Thái Bình Dương
Là quần đảo hình
vòng cung
Gồm 4 đảo lớn và
, hàng nghìn đảo nhỏ
- Thuận lợi:
Nhiều thiên tai
- Khó khăn:
Phát triển kinh
tế biển

2. Phụ lục 2: 
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP 
Nhân tố Đặc điểm nổi bật Đánh giá 
Thuận lợi Khó khăn 
Địa hình - Chủ yếu là đồi núi, 
nhiều núi lửa, đồng 
bằng nhỏ hẹp. 
- Lâm nghiệp, cây 
công nghiệp 
- Thiếu đất canh 
tác 
- Thiên tai: núi 
 65 
- Bờ biển dài, nhiều 
vũng vịnh 
- Xây dựng cảng 
biển, hải sản 
lửa, động đất 
Khí hậu - Gió mùa, mưa nhiều 
- Phân hoá đa dạng 
Sản phẩm nông 
nghiệp đa dạng 
Bão, lũ lụt, mùa 
đông giá lạnh 
Sông ngòi, 
dòng biển 
 - Sông ngắn, dốc 
 - Giao của dòng biển 
nóng và lạnh 
- Thủy điện 
- Ngư trường lớn, 
giàu hải sản 
Lũ lên nhanh, khó 
khăn vận tải 
đường sông 
Khoáng 
sản 
 Nghèo nàn Thiếu nguyên liệu 
cho công nghiệp 
3. Phụ lục 3: 
a. Đọc đoạn văn bản ngắn dưới đây: 
 Thảm họa sóng thần tại Nhật Bản năm 2011 khiến cả thế giới phải nghiêng 
mình. Dù khó khăn ,đau thương không ngừng tăng lên từng giờ từng phút ; dù rất 
đói, rất khát nhưng người dân vùng thiên tai vẫn xếp hàng ngay ngắn, trật tự để 
chờ nhận lương thực. Cả thế giới ngưỡng mộ bởi sự bình tĩnh, kiên cường, kỉ luật 
và đoàn kết một lòng vượt qua khó khăn của người Nhật. 
 Thời gian làm việc của người Nhật cao hơn các nước phát triển khác. Người 
Nhật yêu công việc như chính cuộc sống của mình. Trong công việc họ rất cần cù, 
tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm và luôn gạt đi cái tôi để nỗ lực hết mình vì tập 
thể. 
Trả lời câu hỏi: 
- Hãy liệt kê những đức tính tốt đẹp của Nhật Bản ? 
- Người Việt Nam chúng ta nên học những điều gì từ người dân Nhật Bản ? 
b. Sơ đồ đặc điểm nổi bật về dân cư Nhật Bản 
DÂN CƯ
Già hóa
dân số
Tác động
* Thuận lợi * Khó khăn
Tốc độ
gia tăng
dân số
thấp, 
giảm dần
Tập trung
thành phố
ven biển
Cần cù, tự
giác, trách
nhiệm cao ; 
đầu tư cho
giáo dục
Đông dân
(thứ 10 
thế giới
năm 2014)

 66 
c. Ảnh hưởng đặc điểm dân cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: 
 Vận dụng trò chơi “Người liên lạc” để khai thác và lĩnh hội kiến thức. 
- Bước 1: Giới thiệu trò chơi, nêu mục đích. 
- Bước 2. Chia đội chơi, phổ biến luật chơi: Hai đội chơi: Đội Su mô và 
Kimono. Luật chơi... Thời gian chơi 01 phút. 
- Bước 3. Tiến hành chơi: Các đội thảo luận 1 phút. Bắt đầu chơi... 
2. Già hoá dân số, 
người già nhiều
3. 90% dân số tập
trung ở đồng bằng, 
thành phố ven biển d. Năng suất lao động cao
a. Giàu kinh nghiệm, nhưng phúc lợi
xã hội lớn, thiếu lao động bổ sung1. Đông dân
b. Thị trường tiêu thụ lớn
e. Nền tảng vững chắc, động
lực phát triển kinh tế
g. Lao động trẻ dồi dào
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ ẢNH HƯỞNG TỚI KT-XH
c. Thiếu nhà ở, thất nghiệp, giá
cả đắt đỏ ở đô thị
GHÉP CỘT BÊN TRÁI PHÙ HỢP VỚI NỘI DUNG CỘT BÊN PHẢI
4. Cần cù, tự giác, 
trách nhiệm và trình
độ cao
 Đáp án: 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 4-e 
5. Phụ lục 5: SĐTD tổng kết nội dung bài: 
Vòng cung, 
4 đảo lớn
Đông Á, 
xung quanh
là biển
Nghèo tài
nguyên
Thiên tai
Đông, già
hóa dân số
Cần cù, tự giác, 
trách nhiệm, 
hiếu học
Các giai đoạn
có tốc độ phát
triển khác nhau
1952-1973, phát
triển nhanh, 
“thần kì”
Trung tâm kinh tế
lớn trên thế giới
 67 
6. Phụ lục 6: Gói câu hỏi trong trò chơi “Hỏi nhanh - đáp gọn” 
* Gói câu hỏi số 1: 
Câu hỏi Đáp án 
1. Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á? Đông Á 
2. Đảo lớn nào ở Nhật Bản có khí hậu lạnh nhất ? Đảo Hô-cai-đô 
3. Quần đảo Nhật Bản có hình..... Vòng cung 
4. Nhật Bản nằm trên vành đai lửa nào ? Thái Bình Dương 
5. Đây là dạng địa hình phổ biến của Nhật Bản ? Đồi núi 
6. Gió mùa mùa hạ ở Nhật Bản có hướng nào ? Đông nam 
7. Nhật Bản là quốc gia rất nghèo tài nguyên.... Khoáng sản 
8. Nhật Bản có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao. Đúng hay Sai Sai 
9. Người lao động Nhật Bản rất tự giác và có tinh thần 
trách nhiệm cao. Đúng hay Sai ? 
Đúng 
10. Hiện nay (năm 2015), quy mô nền kinh tế Nhật Bản 
đứng thứ mấy trên thế giới ? 
Thứ 3 
* Gói câu hỏi số 2: 
Câu hỏi Đáp án 
1. Đảo nào có diện tích lớn nhất Nhật Bản ? Đảo Hôn-su 
2. Nhật Bản tiếp giáp với xung quanh toàn là Biển và đại dương 
3. Lãnh thổ Nhật Bản gồm mấy đảo lớn ? 4 đảo lớn 
4. Quần đảo Nhật Bản nằm trong đại dương nào ? Thái Bình Dương 
5. Nguyên nhân chủ yếu nào đã gây ra sóng thần ở Nhật 
Bản ? 
Động đất 
6. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu...... Gió mùa, mưa 
nhiều 
7. Đặc điểm nổi bật của sông ngòi Nhật Bản là gì ? Ngắn, dốc 
8. Dân số của Nhật Bản ngày càng già đi. Đúng hay Sai ? Đúng 
9. Môn võ truyền thống người dân Nhật Bản rất yêu thích ? Su mô 
10. Giai đoạn nào nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển 
thần kì ? 
1952-1973 
.........Hết....... 
 68 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN CÁC TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_thiet_ke_va_van_dung_sang_tao_tro_choi.pdf
Sáng Kiến Liên Quan