Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh Lớp 7 (Chương trình 10 năm)
Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở lên phổ biến và ngày được quan tâm hơn.
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi nhận thấy rằng, việc luyện phát âm Tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh chúng ta, đặc biệt là các em khối lớp 6 và lớp 7 cho dù cho các em đã được học suốt 3 năm ở cấp tiểu học, . rồi cuối cùng các em vẫn không phát âm Tiếng Anh được chuẩn. Có phải việc học phát âm khó đến mức không thể học được hay không? hay là phương pháp dạy chưa phù hợp? cấu trúc sách giáo khoa chưa hợp lý? hoặc các em chưa biết cách học?
Đối với học sinh trường PTDT Nội Trú, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác, gợi cảm đã là một vấn đề không dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại càng nan giải và khó khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng Anh cho vui, vô bổ.
học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học. Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh họa cho việc dạy âm, như trang "" Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng điều chỉnh. Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường. 4. Các giải pháp: Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh. Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 chương trình 10 năm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng. UNIT 1: MY HOBBIES Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ə/ và /ɜ:/ a) Short vowel /ə/ Nguyên âm ngắn /ə/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ə/ is a short vowel sound. - Open your mouth very slightly and simply. - The lips and tongue are relaxed. - It's pronounced /ə/...../ə/ Ago /əˈɡəʊ/ Open /ˈəʊpən/ Mother /ˈmʌðər/ Picture /ˈpɪktʃər/ I suppose it's possible. /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/ That's an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/ 1. "a" được phát âm là /ə/ Examples Transcription Meaning banana /bəˈnænə/ quả chuối sofa /ˈsəʊfə/ ghế bành 2. "e" được phát âm là /ə/ Examples Transcription Meaning answer /ˈænsər/ trả lời mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ 3. "o" được phát âm là /ə/ Examples Transcription Meaning compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát 4. "u" được phát âm là /ə/ Examples Transcription Meaning picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh suggest /səˈdʒest/ gợi ý 5. "ou" được phát âm là /ə/ Examples Transcription Meaning famous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm b) Long vowel /ɜ:/(Nguyên âm dài /ɜ:/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ɜː/ is a long vowel sound. - Your mouth and tongue should be relaxed. - It’s pronounced /ɜː/.... /ɜː/. bird /bɜːrd/ turn /tɜːrn/ occur /əˈkɜːr/ early /ˈɜːrli/ The girl saw the circus first. /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/ That is the worst journey in the world. /ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/ Identify the vowels which are pronounced /ɜː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɜː/) 1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp Examples Transcription Meaning work /wɜːk/ công việc world /wɜːld/ thế giới 2. "u" còn được phát âm là /ɜː/ Examples Transcription Meaning burn /bɜːn/ đốt cháy burly /'bɜːlɪ/ lực lưỡng, vạm vỡ 3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này Examples Transcription Meaning bird /bɜːd/ con chim girl /gɜːl/ cô gái UNIT 2: HEALTH Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /f/ và /v/ a) Consonant /f/(Phụ âm /f/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /f/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, touch your top teeth with the bottom lip - Blow out air between your lip and teeth and don't use your voice - It's pronounced /f/...../f/. Five /faɪv/ Half /hæf/ Coffee /ˈkɔːfi/ Photo /ˈfəʊtəʊ/ This is my family photo. /ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/ Ralph’s life is tough, but he laughs. /rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/ Identify the letters which are pronounced /f/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /f/) 1. "f" thường được phát âm là /f/ Examples Transcription Meaning fan /fæn/ cái quạt feel /fiːl/ cảm thấy 2. "ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp Examples Transcription Meaning photo /ˈfəʊtəʊ/ bức ảnh laugh /læf/ cười lớn b) Consonant /v/ (Phụ âm /v/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /v/ is the voiced consonant sound. - To make this sound, practise this sound /f/ first, then use your voice to say /v/......./v/. Live /lɪv/ Have /hæv/ Very /ˈveri/ Invite /ɪnˈvaɪt/ Steven lives in a village. /stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/ We’re leaving at five past seven. /wɪr liːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/ Identify: Chỉ có "v" được phát âm là /v/ Examples Transcription Meaning view /vjuː/ nhìn, quan sát heavy /ˈhevi/ nặng UNIT 3: COMMUNITY SERVICE Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /k/ và /g/ a) Consonant /k/(Phụ âm /k/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /k/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Stop the air with the back of your tongue - Then move your tongue to release the air and don’t use your voice. - It’s pronounced /k//k/ Car /kɑːr/ Key /kiː/ Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ Carefully /ˈkerfəli/ I’ll make a cake for Mike. /aɪl meɪk ə keɪk fər maɪk/ Pick the music up tomorrow. /pɪk ðə ˈmjuːzɪk ʌp təˈmɔːrəʊ/ Identify the letters which are pronounced /k/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /k/) 1. "k" được phát âm là /k/ Examples Transcription Meaning look /lʊk/ nhìn milk /mɪlk/ sữa 2. "c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l Examples Transcription Meaning can /kæn/ có thể carrot /ˈkærət/ cà rốt 3. "qu" được phát âm là /k/ Examples Transcription Meaning quay /kiː/ cầu tầu technique /tekˈniːk/ kỹ thuật Lưu ý: "qu" còn được phát âm là /kw/ Examples Transcription Meaning quality /ˈkwɒlɪti/ chất lượng question /ˈkwestʃən/ câu hỏi 4. "x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/ Examples Transcription Meaning mix /mɪks/ pha trộn fax /fæks/ gửi, truyền đi bằng fax 5. "ch" được phát âm là /k/ Examples Transcription Meaning school /skuːl/ trường học chemistry /ˈkemɪstri/ hóa học b) Consonant /g/(Phụ âm /g/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /g/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /k/ first, then use the voice to say /g/ ....../g/ Girl /ɡɜːrl/ Big /bɪɡ/ Begin /bɪˈɡɪn/ Again /əˈɡen/ Go get your mother’s glasses. /ɡəʊ get jər ˈmʌðər ɡlæsɪz/ Peggy begged to go to the art gallery. /'pegi begd tə ɡəʊ tə ði ɑːrt ˈɡæləri/ Identify: Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/ Examples Transcription Meaning get /get/ có được, lấy được glass /glɑːs/ thủy tinh UNIT 4: MUSIC AND ARTS Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /ʃ/ và /ʒ/ a) Consonant /ʃ/(Phụ âm /ʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ʃ/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Put your tongue up and back a little - Push your lip forward into a circle. - It’s pronounced /ʃ/..../ʃ/ She /ʃi/ Sure /ʃʊər/ Ocean /ˈəʊʃn/ Nation /ˈneɪʃn/ Share the sugar with Charlotte. /ʃeər ðə ˈʃʊɡər wɪð ˈʃɑːrlət/ She wished she had gone shopping. / ʃi wɪʃt ʃi həd ɡɔːn ˈʃɑːpɪŋ/ Identify the letters which are pronounced /ʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʃ/) 1. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea Examples Transcription Meaning special /ˈspeʃəl/ đặc biệt musician /mjuːˈzɪʃən/ nhạc sĩ 2. "s" phát âm là /ʃ/ Examples Transcription Meaning ensure /ɪnˈʃɔː(r)/ đảm bảo insure /ɪnˈʃɔː(r)/ bảo hiểm 3. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io Examples Transcription Meaning nation /ˈneɪʃən/ quốc gia intention /ɪnˈtenʃn/ ý định 4. Lưu ý: "x" có thể được phát âm là /kʃ/ Examples Transcription Meaning anxious /ˈæŋkʃəs/ lo âu luxury /ˈlʌkʃəri/ sự xa xỉ 5. "ch" được phát âm là /ʃ/ Examples Transcription Meaning machine /mə'ʃɪːn/ máy móc chemise /ʃəˈmiːz/ áo lót 6. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/ Examples Transcription Meaning shall /ʃæl/ sẽ, phải sheet /ʃiːt/ lá, tờ b) Consonant /ʒ/(Phụ âm /ʒ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /ʃ/ first -then use the voice to say /ʒ/ ....../ʒ/ Asia /ˈeɪʒə/ Usual /ˈjuːʒuəl/ Measure /ˈmeʒər/ Television /ˈtelɪvɪʒn/ Take the usual measurements. /teɪk ðə ˈjuːʒuəl ˈmeʒərmənts/ They found the treasure in Asia. /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/ Identify the letters which are pronounced /ʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʒ/) 1. "g" được phát âm là /ʒ/ Examples Transcription Meaning massage /məˈsɑːʒ/ xoa bóp mirage /məˈrɑːʒ/ ảo vọng 2. "s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io Examples Transcription Meaning usual /ˈjuːʒuəl/ thông thường pleasure /ˈpleʒə(r)/ thú vui 3. "t" được phát âm là /ʒ/ Examples Transcription Meaning equation /ɪˈkweɪʒən/ phương trình UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ɒ/và /ɔː/ a) Short vowel /ɒ/(Nguyên âm ngắn /ɒ/) Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi. Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ɒ/ is a short vowel sound. - To make this sound, round your lips a little. - The front of your tongue is low and towards the back of your mouth. - It's pronounced /ɒ/.../ɒ/. Dog /dɒg/ Box /bɒks/ Hobby /'hɒbi/ Coffee /'kɒfi/ John’s gone to the shops /dʒɒnz gɒn tə ðə ʃɒps/ Have you got a lot of shopping? /hæv ju gɒt ə lɒt əvˈʃɒpɪŋ/ Identify the vowels which are pronounced /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɒ/) "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp Examples Transcription Meaning dog /dɒg/ con chó stop /stɒp/ dừng lại b) Long vowel /ɔː/(Nguyên âm dài /ɔː/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /ɔː/ is a long vowel sound. - Put the front of your tongue down - Round your lips. - It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/ ball /bɔːl/ saw /sɔː/ water /ˈwɔːtər/ daughter /ˈdɔːtər/ It's all wrong. /ɪts ɔːl rɔːŋ/ How much does coffee cost? /haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/ Identify the vowels which are pronounced /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɔː/) 1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll" Examples Transcription Meaning tall /tɔːl/ cao call /kɔːl/ cuộc gọi Ngoại lệ: shall /ʃæl/ phải, sẽ 2. "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm Examples Transcription Meaning born /bɔːn/ sinh ra sort /sɔːt/ thứ, loại 3. "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: Examples Transcription Meaning launch /lɔːntʃ/ hạ thủy (một chiếc tàu) audience /'ɔːdiəns/ thính giả 4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw+phụ âm Examples Transcription Meaning draw /drɔː/ kéo, lôi awful /ˈɔːfl/ khủng khiếp, hãi hùng 5. "oa" được phát âm là /4ɔː4/ khi đứng trước "r" Examples Transcription Meaning board /bɔːd/ tấm ván soar /sɔː/ bay vút lên UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ a) Consonant /tʃ/ (Phụ âm /tʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /tʃ/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/. - Don't use your voice to say /tʃ/......./tʃ/. Child /tʃaɪld/ Chips /tʃɪps/ Chicken /ˈtʃɪkɪn/ Question/ˈkwestʃən/ Why don't you sit the chair? /waɪ dəʊnt juː sɪt ɪn ðə tʃer/ I’ll have a cheese sandwich. /aɪl həv ə tʃiːz ˈsænwɪtʃ/ Identify the letters which are pronounced /tʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /tʃ/) 1. "c" được phát âm là /tʃ/ Examples Transcription Meaning cello /ˈtʃeləʊ/ đàn Viôlôngxen concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu 2. "t" được phát âm là /tʃ/ Examples Transcription Meaning century /ˈsentʃəri/ thế kỷ natural /ˈnætʃərəl/ thuộc tự nhiên 3. "ch" được phát âm là /tʃ/ Examples Transcription Meaning cheap /tʃiːp/ rẻ chicken /ˈtʃɪkɪn/ con gà b) Consonant /dʒ/(Phụ âm /dʒ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: - /dʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /tʃ/ first - then use the voice to say /dʒ/ ....../dʒ/ Age /eɪdʒ/ Joke /dʒəʊk/ Enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ College /ˈkɑːlɪdʒ/ What did you major in? /wʌt dɪd juː ˈmeɪdʒər ɪn/ Would you arrange travel? /wʊd juː əˈreɪndʒ ˈtrævl/ Identify the letters which are pronounced /dʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /dʒ/) 1. "d" được phát âm là /dʒ/ Examples Transcription Meaning soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ binh lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình 2. "g" được phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ có dạng tận cùng là"ge" Examples Transcription Meaning stage /steɪdʒ/ sân khấu village /ˈvɪlɪdʒ/ làng Ngoại lệ: Examples Transcription Meaning get /get/ đạt được girl /gɜːl/ cô gái 5. Kết quả thực hiện: Sau một học kỳ tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau: * Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh: HS Sĩ số Điểm Giỏi (8 đến 10) Điểm Khá (6,5 đến 7,5) Điểm TB (5 đến 6) Điểm Yếu (3,5 đến 4,5) Điểm Kém (0 đến 3) SL % SL % SL % SL % SL % 7A, 7B 55 15 27,3 21 38,2 14 25,5 5 10,9 0 0 * Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngư âm sau học kỳ I: Lớp Sĩ số Rất khó Khó Dễ Rất dễ Ghi chú SL % SL % SL % SL % 7A, 7B 55 33 60 16 29,1 5 10,9 0 0 Trước 7A, 7B 55 0 0 12 21,8 35 63,6 8 14,5 Sau - Sáng kiến này đã được tôi đưa vào thực hiện trong học kỳ I của năm học 2014-2015 đối với học sinh khối lớp 7, chương trình Tiếng Anh 10 năm. Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự giờ đã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đã đưa vào áp dụng cho cả khối lớp 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn. III. PHẦN KẾT LUẬN 1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến: 1.1 Nội dung: Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ đó đã thôi thúc tôi tìm tòi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng kiến vào giảng dạy bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc biệt là các em không còn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngứ âm, việc giao tiếp bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước. 1.2. Ý nghĩa: Trong những tiết học tiếng Anh giờ đây đã trở lên sôi nổi hơn, các em mạnh dạn hơn, không còn cảm giác sợ đọc không đúng. Trên đây là những "Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 7 " mà tôi đã mạnh dạng đưa ra. Thiết nghĩ, đây cũng là một vấn đề rất được quan tâm trong tiếng Anh phổ thông. Rất mong được đón nhận những ý kiến đóng góp của các thầy, cô cùng chuyên môn để sáng kiến của tôi được hoàn thiện hơn. 1.3 Hiệu quả: Sáng kiến "Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 7 " đã được ứng dụng và có kết quả khá tốt đối với toàn thể học sinh khối lớp 7 trong trường . Tôi tin rằng sẽ góp phần cùng nhà trường nâng cao chất lượng dạy và học đồng thời được giảm tỉ lệ học sinh yếu trong bộ môn Tiếng Anh. Sáng kiến này đã được các giáo viên cùng chuyên môn trong trường đề xuất tiếp tục phát triển hoàn thiện hơn để áp dụng rộng rãi cho các khối lớp vào những năm học tiếp theo. 2. Các đề xuất và kiến nghị Chuyên môn Tiếng Anh của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện nên định hướng thành lập diễn đàn để các giáo viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy học bộ môn Tiếng Anh. IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 (chương trình 10 năm) 2. Website: 3. Website: XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ VỀ ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN (cần ghi rõ ĐT, SK được đánh giá ở mức độ nào? đã triển khai ở cấp nào, triển khai từ thời gian nào? ký tên, đóng dấu) .............................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GD ĐT VỀ ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN (ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC PHÒNG GD ĐT) (cần ghi rõ ĐT, SK được đánh giá ở mức độ nào? đã triển khai ở cấp nào, triển khai từ thời gian nào? ký tên, đóng dấu) .............................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. MỤC LỤC I. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................... Trang 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................ Trang 1 2. Mục đích nghiên cứu.......................................................... Trang 1 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................... Trang 2 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................ Trang 2 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................... Trang 2 II. PHẦN NỘI DUNG...................................................................... Trang 2 1. Cơ sở lý thuyết................................................................... Trang 2 2. Cơ sở thực tiễn.................................................................... Trang 3 3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện.......................... Trang 4 3.1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh............................ Trang 4 3.2. Các ký hiệu phiên âm Tiếng Anh.......................... Trang 5 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện.................................. Trang 6 4. Các giải pháp...................................................................... Trang 7 5. Kết quả thực hiện............................................................... Trang 20 III. PHẦN KẾT LUẬN..................................................................... Trang 21 1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến............ Trang 21 1.1. Nội dung................................................................ Trang 21 1.2. Ý nghĩa................................................................. Trang 21 1.3. Hiệu quả............................................................... Trang 21 2. Các đề xuất và kiến nghị.................................................... Trang 21 IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................... Trang 22
File đính kèm:
- SKKN_Ren_phat_am_tieng_Anh_cho_hoc_sinh_lop_7.doc