Sáng kiến kinh nghiệm Phát huy tính tích cực học tập của học sinh thông qua dạy học, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề theo chương trình chuẩn
a/Lý do khách quan :
Chúng ta đang sống trong một xã hội hiện đại , văn minh . Đất nước đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa , hiện đại hóa . Theo nghị quyết trung ương Đảng khóa VIII đã chỉ rõ “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện về đạo đức , trí dục , thể dục ở tất cả các bậc học ” Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo quyết định số 16/2006 / QĐ- BG ĐT ngày 5/5/2006 của bộ trưởng bộ giáo dục đào tạo cũng đã nêu “ Phải phát huy tính tích cực , chủ động sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng môn học , đặc điểm đối tượng học sinh , điều kiện của từng lớp học , bồi dưỡng học sinh phương pháp tự học , khả năng hợp tác ,rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn , tác động đến tình cảm đem lại niềm vui hứng thú và trách nhiệm học tập của mình”
b/ Lý do chủ quan
Trong tất cả các môn học Thì vật lý là một trong những môn khoa học khó nhất đối với HS . Vật lý là môn khoa học thực nghiệm , liên quan đến các hiện tượng tự nhiên , Và ứng dụng nhiều trong các ngành khoa học và đời sống . Đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng phân tích , kỹ năng thu nhập thông tin dự liệu để tính toán , kỹ năng tổng hợp , kỹ năng vận dụng khi quan sát một hiện tượng vật lý xẩy ra . Nếu biết vân dụng và tổng hợp các kỹ năng nói trên thì môn vật lý trở thành môn học gây nhiều hứng thú cho học sinh
biết phương chiếu độ lớn của các cặp lực (F1 , F3/ ) và (F2 , F3// ) IV Tìm hiều phép phân tích lực a/ Định nghía phép phân tích lực b/ Chú ý F1 F2 N O F3 F/3 F3// x x/ y y/ Trợ giúp GV Hoạt động của HS Nội dung *Nối đầu mút của các véc tơ lực F3/ với F3 và F3// với F3 Cho nhận xét các véc của các lực đó có đặc điểm gì ? * Phép biển đổi trên gọi là phép phân tích lực * b/ Chú ý Phép phân tích lực là phép làm ngược lại của phép tổng hợp lực do đó nó cũng tusn theo quy tắc hình bình hành Sự phân tích lực và tổng hợp lực có nhiều ứng dụng trong thực tế như khi ta ngồi trên ghế đẩu thì mỗi chân ghế chỉ chịu một phần củ trọng lượng của cơ thể ta Hoạt động 5 Trợ giúp GV Hoạt động của HS Nội dung GV Phát phiếu học tập học sinh V Bài tập Củng cố - vận dụng Tổng kết bài học Bài tập về nhà 6,7,8,9 SGK và sách bài tập vật lý 10n cơ bản BÀI 2 KÍNH LÚP ( tiết PPCT 62 lớp 10 ban cơ bản ) I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Trình bày tổng quát về dụng cụ quang học , khai niệm chung , tác dụng , công thức tính số bội giác . Phân loại các dụng cụ quang hoc - Nêu được cấu tạo , công dụng kính lúp và số bội giác của kính lúp - Trình bày được sự tạo ành qua kính lúp và cách ngắm chừng ở điểm cực viễn - Vẽ được đường truyền của tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp 2/ Về kỹ năng Viết và vận dụng công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngám chứng ở vô cực để giải bài tập liên quan II/ CHUÂNR BỊ Giáo viên Chuẩn bị sẵn một số kính lúp cho các nhóm học sinh sử dụng và quan sát Một số vật có chi tiết nhỏ ( có thể liên hệ để mượn các mẩu vật quan sát ở bộ môn sinh vật ) Học sinh Ôn tập các kiến thức về thấu kính hội tụ , về mắt III/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG BÀI HỌC Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học sinh Nôi dung Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau Điều kiên đề măt quan sát được một vật ? Tại sao một vật sáng đặt ngay điểm cực cận của mặt mà mắt vẫn không quan sát được vật ? Nếu tăng góc trông vật thì có tác dụng gì ? Để quan sát được vật có kính thước nhỏ với góc trông vật cực đại nhỏ hơn năng suất phân ly của mắt thì phải nhờ các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt nhằm tăng góc trông vật - Có ba vật vật có kích thước nhỏ , vật có kính thước rất nhỏ , vật ở rất xa . Hãy dùng một trong các dụng cụ sau : kính thiên văn , kính lúp , kính hiển vi để quan sát các vật tương ứng nói trên HS lắng nghe để trả lời các yêu cầu của giáo viên đặt ra Để mặt quan sát được một vật là ánh sáng chiếu từ vật tới mắt , vật phải đăt trong giới hạn nhìn rõ của mắt , góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mặt Góc trông vật nhỏ hơn năng suất phân ly của mắt Nếu tăng góc trông vật thì có tác dụng gúp ta quan sát vật dễ dàng hơn Kính lúp quan sát vật nhỏ Kính hiển vi quan sát vật rất nhỏ Kính thiên văn quan sát vật ở xa I/ Tổng quát về các dụng cụ quang học Để quan sát được vật có kính thước nhỏ , hoắc ở rất xa ( măt không quan được trục tiếp ) người ta phải nhờ các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt nhằm tăng góc trông vật - Đại lượng đặc trung cho tác dụng đó gọi là độ bội giác là góc trông ảnh của vật qua kính góc trông vật trực tiếp - Phân loại chia hai nhóm Kính lúp quan sát vật nhỏ,Kính hiển vi quan sát vật rất nhỏ -Kính thiên văn quan sát vật ở xa Hoạt động 2 Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học sinh Nôi dung Trả lời câu 1 SGK Gợi ý và phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Những yếu tố nào của vật , của kính , và của mắt ảnh hưởng đến và ? GV đưa cho mỗi nhóm HS một thấu kính hội tụ để HS quan sát vật nhỏ (các mẩu sinh vật ) Đồng thời cho học sinh cảm nhận thấu kính gì GV đăt các câu hỏi cho HS HS - Phụ thuộc kích thước vật , vị trí vật , tiêu cự thấu kính , đặc điểm của mắt HS thực hiện theo yêu cầu của GV đặt ra và trả lời các câu hỏi Quan sát vật vật có kính thước nhỏ - Cấu tạo thấu kính hội tụ II/ Công dụng và cấu tạo của kính lúp a/ Công dụng dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ ( như các vết xước nhỏ trên vật ) b/ Cấu tạo thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn Hoạt động 3 Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học sinh Nôi dung GV đặt câu hỏi - Cho học sinh quan sát hàng chữ trên sách và trả lời câu hỏi Chiều ảnh so với vật kích thước ảnh so với vật , tính chất ảnh ? - Để cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật phải đặt vật như thế nào trước kính ? - Đặt mắt ở đau để quan sát ảnh của vật GV hướng dẫn HS vẽ ảnh qua kính HS nhận xét sau khi qua sát hàng chữ trên sách -Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật - Đặt vật trước kính và nằm trong tiêu cự B/ B A/ A 0 M III/ Sự tạo ảnh bởi kính lúp a/ Ánh của vật quan sát qua kính lúp là ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật b/ Cách quan sát ( ngắm chừng) - Đặt vật trước kính và nằm trong tiêu cự - Đặt mắt sau kính để quan sát ảnh ( sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt ) gọi là ngắm chừng c/ Sơ đồ tạo ảnh và cách vẽ ảnh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học sinh Nôi dung GV thông báo cách ngắm chừng cực cận và cách ngắm chừng cực viễn Trong hai cách ngắm chừng trường hợp nào mắt điều tiết tối đa , trường hợp nào mắt không phải điều tiết HS tiếp thu và trả lời câu hỏi - Ngăm chưng cực cận mắt điều tiết tối đa -Ngắm chừng cực viễn mắt không phải điều tiết - Khi ảnh A’B’ trùng CC gọi ngắm chừng cực cận , khi A’B’ trùng Cv ngắm chừng cực viến - Thường chọn cách ngắm chừng cực viễn vì mắt không phải điều tiết nên không mỏi mắt Lưu ý Đỗi mắt không có tật ngắm chừng cực viễn còn gọi là ngắm chừng vô cực Hoat động 4 Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học sinh Nôi dung GV đặt hệ thống câu hỏi Khi ngám chừng vô cực ảnh S/ ở vô cực vậy vật nhỏ S đặt vị trí nào trước kính ? Vẽ hình khi vật đặt ở tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ ? Chùm tia ló sau khi qua thấu kính có đặc điểmgì ? - Trong trường hợp này có phụ thuộc vào vị trí đặt mắt không ? - Nhận xét góc trong ảnh A/OB/ và góc AOB ? - Xác định công thức tính góc - Cho biết góc trông trực tiếp vật khi vật đặt ở cực cận của mắt ? - Xác đinh GV giới thiệu Công thức tính số bội giác tổng quát của kính lúp và một số trường hợp riêng HS nhận thông tin và xử lý thông tin Vẽ hình khi ngắm chừng vô cực B A L Vật đặt tại tiêu điểm vật Vẽ các nhóm vẽ ảnh của vật dưới sự hướng dẫn của GV Chùm tia ló là chùm song song Mắt đặt sau kính là tùy ý HS lắng nghe tiếp thu và ghi nhận IV Số bội giác của kính lúp Xét trường hợp ngắm chừng vô cực + Vật đr ở vật tại tiêu điểm vật của thấu kính sẽ cho ảnh ảo ở vô cùng + Chùm tia ló là chùm song song do đó vị trí dặt mặt sau kính là tùy ý + Từ hình vẽ kết quả ta có Chú ý : 1/ Người ta thường lấy Đ = OCC = 25 cm và giá trị độ bội giác được ghi trên vành kính ( 3X ,5X.. ) 2/ Công thức tính độ độ bội giác kính lúp tổng quát 3/Khi ngắm chừng cực cận 4/ Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính thì số bội giác cũng có công thức Nhưng tại đây mắt phải điều tiết Hoạt động IV Bài tập củng cố Câu 1 Dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ + 10 điốp để làm kính lúp a/ Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực b/ Tính số bội giác của kính và số phóng đại khi ngắn chừng ở điểm cực cận cho khoảng cách nhìn ngắn nhất của mắt là 25cm . Mắt đặt sát sau kính Câu 2 Một người mắt cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm , quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ là +10điốp . Mắt đặt sát sau kính a/ Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính ? b/ Tính số bội giác của kính lúp với mắt người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau : Ngắm chừng ở điểm cực viễn Ngắm chừng ở điểm cực cận Bài Thực hành : ĐO HỆ SỐ MA SÁT ( Tiết 25+ 26 theo PPCT của ban cơ bản ) I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức Qua bài toán vật trượt trên mặt phẳng nghiêng cứng minh được công thức và rút ra công thức . Từ đó đưa ra phương án để xác định hệ số ma sát trượt bằng thực nghiệm qua phếp đo gián tiếp từ phép đo trực tiếp các đại lược góc và gia tốc a 2/ Về kỹ năng Láp ráp được thí nghiệm Biết cách sử dụng thí nghiệm qua các dụng cụ đo Biết tính toán và biết chọ kết quả đúng của phép đo II / CHUẨN BỊ Giáo viên 1/Chia lớp học thành 4 nhóm mỗi nhóm ngồi thành 2 dãy đối diện nhau để tiện quan sát 2/ Mỗi nhóm HS một bộ thí nhiệm , Giáo viên một bộ thí nghiệm . Mỗi bộ thí nghiệm gồm Mặt phẳng nghiêng ( MPN ) có gắng thước đo góc và dây rọi Nam châm điện gắn ở đầu (MPN ) có hộp công tắc đóng ngắt hoặc thả vật khi thực hiện thí nghiệm Giá đỡ có thể thay độ cao Trụ kim loại đường kính 3mm dài 3cm Đồng hồ hiện số Cổng quang điện E Thước thẳng có độ chia nhỏ nhất mm Miếng E ke dùng để xác định vị trí vật Học sinh - Ôn tập đặc điểm lực ma sát , định luất II nưu tơn và phương pháp động lục học Đọc trước cơ sở lý thuyết và cách lắp ráp thí nghiệm Thời gian chia làm 2 tiết Tiết 1 Giáo viên giới thiệu mục tiêu của bài thực hành và cách lắp ráp thí nhiệm Tiết 2 HS thực hành thí nghiệm lấy số liệu và viết báo cáo thu hoạch đối chiếu với kết quả các nhóm và nhận xét III/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HOC ( 2 tiết ) Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung GV; Vật chụi tác dụng mấy lực ? gồm những lực nào ? Biểu diễn các lực lên hình vẽ ? Vận dụng định luật II nưu tơn và phương pháp động lục học xây dựng biểu thức tính gia tốc vật ? HS Hoạt động xây dựng phương án để đưa ra công thức tính gia tốc của vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nhiêng I/ Đặt vấn đề đưa ra vấn đề cần nghiên cứu Bài toán Một vật nhỏ ( coi là chất điểm có khối lượng m trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng so với phương nằm ngang . lấy gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm g.Tìm gia tốc a của vật Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung *Hãy rút ra biểu thức tính hệ số ma sát ? *Muốn xác định hệ số ma sát trượt ta cần xác định các đại lượng vật lý nào ? HS biến đổi toán học đứ ra biểu thức tính hệ số ma sát trượt HS nghiên cứu câu hỏi của GV đư ra để xây dựng phương án trả Kết quả xác định (1) Vấn đề cần nghiên cứu (2) Phép đo hệ số ma sát là phép đo gián tiếp ha Lưu ý là hệ số ma sát trượt Phép đo hệ số ma sát là phép đo gián tiếp thông qua phép đo trực tiếp của các đại lượng vật lý ( quãng đường, thời gian , và gia tốc rơi tự do ) Hoạt động 2 Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung GV Giới thiệu các dụng cụ trong bộ thí nghiệm * Nêu vai trò của mỗi kinh kiện trong bộ thí nghiệm ? GV Giới thiệu vai trò cổng quang điện trong bộ thí nghiệm cho học sinh hiểu HS Theo dõi để trả lời câu hỏi GV đưa ra HS trả lời - Thước đo góc gắn với mặt phẳng nghiêng và dây dọi có số đo bằng góc nghiêng mà ta cần xác định - Giá đỡ mặt phẳng nghiêng để thay đổi góc nghiêng cho mỗi lần làm thí nghiệm -Thước thẳng để đo quãng đường vật đi được - Đồng hồ hiện số để và cổng quang điện dùng đo thời gain chuyển động của vật - Thước ê ke để xác định vị trí vật - Vật chuyển động ở đay là trụ kim loại II/ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm -Thước đo góc gắn với mặt phẳng nghiêng và dây dọi có số đo bằng góc nghiêng mà ta cần xác định - Giá đỡ mặt phẳng nghiêng để thay đổi góc nghiêng cho mỗi lần làm thí nghiệm -Thước thẳng để đo quãng đường vật đi được - Đồng hồ hiện số để và cổng quang điện dùng đo thời gain chuyển động của vật - Thước ê ke để xác định vị trí vật - Vật chuyển động ở đây là kim loại hình trụ Hoạt động 3 Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu học sinh qua hình vẽ sách giáo khoa tiến hành lắp ráp theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên * Nhìn vào hình vẽ các em lắp ráp sơ bộ cho biết nhóm mình đúng hay sai HS nhìn vào sơ đồ hình vẽ để thao tác lắp ráp thí nghiệm theo yêu càu của giáo viên III/ Láp ráp thí nghiệm Khi lắp ráp thí nghiệm cần lưu ý như sau - Cái chuyển mạch MODE ( kiểu làm việc ) dùng để chọn kiểu làm việc cho đồng hồ đo thời giạn trong bài này ta để nó ở vị trí A B Hoạt động 4 Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung Phần này GV làm trước và giới thiệu cách làm cho học sinh quan sát IV/ Tiến hành thí nhiệm 1/ Cách xác định gia tốc a vả gia tốc rơi tự do Gia tốc rơi tự do cho phép lấy từ thí nghiệm bài xác định gia tốc rơi tự do ( vì cùng tiến hành tại một phòng thí nghiệm ) 1/ Xác định góc để vật bắt đầu trượt a/ Đặt vật trên mặt phẳng nghiêng và tăng dần góc nhiêng b/ Khi vật bắt đầu trượt thì dừng lại . sau đó ghi giá trị vào bảng 2/ Đo hệ số ma sát trượt ( Thực hiện như hướng dẫn sách giáo khoa ) Làm Tiết 2 HỌC SINH TIẾN HÀNH THÍ NHIỆM THEO TỪNG NHÓM DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN LẤY SỐ LIỆU VÀ VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động học sinh a/ phân lớp học 6 nhóm ; 3 nhóm làm phương án A và 3 nhóm làm phương án B sau đó đổi lại + Gọi các nhóm trưởng lên nhận thiết bị thí nghiệm * Giáo viên quan sát HS lắp ráp thí nghiệm và sửa sai nếu có * Giáo viên quan sát các nhóm tiến hành làm thí nghiệm + Cách xác định như thế nào ? + Cách xác định như thế nào ? + Xác định s0 như thế nào ? + Xác định s như thế nào ? + Các nhóm trưởng lên nhận thiết bị thí nghiệm + Các nhóm thực hiên lắp ráp thí nghiệm +Thực hiện làm thí nghiệm bằng mặt phẳng nghiêng HS xác định + xác định + xác định + Xác định s0 + Xác định s Sau đó ghi số liệu vào giấy để chuẩn bj xử lý số liệu Hoạt động 2 Xử lý số liệu Hoạt động của GV Hoạt động học sinh Nhắc lại cách xác định giá trị trung bình , sai số và cách gh kết quả của một Địa lượng vật lý Áp dụng cho trường hợp đo hệ số ma sát HS Giá trị trung bình Sai số Cách nghi số liệu Học sinh ghi nhận hướng dẫn của GV ghi số liệu về nhà viết báo cáo thực hành , giờ sau nạp báo cáo về cho giáo viên Tiết học bài tập kề sau GV nhận xét và đánh giá kết quả những vấn đề HS đã đạt được và những phần chưa làm đươc và rút knh nghiệm cho bài thực hành BÀI DẠY BÀI TẬP ÔN TẬP I/ MỤC ĐÍCH 1/ Về kiến thức Ôn tập các kiến thức về các định luật Bôi lơ ma ri út , định luật gay líc sắc , định luật sác lơ Ôn tập các nguyên lý của nhiệt động lực học 2/ Về kỹ năng Biết vận dụng các kiến thức cơ bản để biến đổi Biết vận dung các nguyên lý động lực học và kết hợp phương trình trạng trạng thái cho các quá trình đẳng để giải các bài toán tổng hợp Biết vẽ đồ thị theo yêu cầu bài học II/ CHUẨN BỊ Giáo viên Chuẩn bị hai bài tập có nội dung liên quan Học sinh : Ôn tập các công thức vể định luật chất khí xẩy ra trong các quá trình đẳng III/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC BÀI DẠY A/ TÓM TẮT HỆ THỐNG KIẾN THỨC Chương V CHẤT KHÍ I/ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG P T2 > T1 T1 O V P V1 V2 > V1 O T V P1 P2 > P1 O T Đẳng nhiệt ( T1 = T2 ) Đẳng tích ( V1 = V2 ) Đẳng áp ( P1 = P2 ) P1V1= P2V2 II/ PHƯƠNG TRÌNH MENĐELEV - CLAPEVRON Chương VI CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I/ Nguyên lý thứ nhất của nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tồng công và nhiệt lượng và vật ( hoặc hệ vật ) nhận được II/ Áp dụng nguyên lý thứ nhất + Quá trình đẳng tích với Q > 0 Trong quá trình đẳng tích nhiệt lượng mà chất khí nhận được chỉ làm tăng nội năng . Quá trình đăng tích là quá trình truyền nhiệt + Quá trình đẳng áp Trong quá trình đẳng áp , chất khí nhận nhiệt lượng giãn nở thực hiện sinh công . Quá trình đẳng áp là quá trình thay đổi nội năng vừa bằng truyền nhiệt vừa bằng thực hiện công + Quá trình đẳng nhiệt Trong quá trình đẳng nhiệt toàn bộ mà hệ nhận được chuyển hóa thành công B/ CÁC TOÁN VẬN DỤNG Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung Bài toán 1 Một khối khí lý tưởng đựng trong xy lanh với trạng thài ban đầu với nhiệt độ T1 = 1330K, . Thể tích V1 = 3 lít , áp suất P1 = 1,01.105 N/m2 ta cho khối khí biến đổi đẳng tích đến nhiệt độ T2 = 1870K 1/ Hãy tính a/ Tính áp suất trạng thái hai b/ Tiếp tục biến đổi áp tới nhiệt độ T3 = 3120K . Tìm các thể tích V3 c/ Cuối cùng đưa khối khí giãn đẳng nhiệt về thể tích V4 = 7 lít 2/ Vẽ đồ thị P theo V - HS áp dụng CT ap dụng cho quá trình đẳng tích để tính áp suất trạng thái hai - HS áp dụng công thức đẳng áp để tính áp suất P2 - HS áp dụng công thức đẳng nhiệt để tính áp suất P4 - HS từ những dự liệu để vẽ đồ thị áp suất P theo thể tích V Lời giải 1/ Hãy tính Đẳng tích a/ Đẳng áp b/ TT(2) TT( 3 ) Đẳng nhiệt c/ TT(3) TT( 4 ) Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung 3/ Biết trong giai đoạn cuối ( dãn đẳng nhiệt ) khí đã nhận được nhiệt lượng Q = 238( J ) Tính công trong mỗi giai đoạn biến đổi so sáng các công này 4/So sánh bằng hình vẽ GV gợi ý công của từng giai đoạn bằng diện tích đa trong giai đoạn đó HS dựa vào đặc điểm của từng giai đoạn để tính công HS kết hợp hình vẽ để phân tích lý luận và xây dựng 2/ Vẽ đồ thị P theo V P (105) A B 1.42 (2) (3) C 1,01 ( 1 ) ( 4) H K L O 3 5 7 3/ Tính công và so sánh Đẳng tích Đẳng áp A2 = P3 ( V3 – V2 ) = =1,42 ( 5-3 ) .10-3 = 284 (J) Đẳng nhiệt A3 = Q = 238 ( j) So sánh A1 = 0 < A3 < A2 4/ So sánh bằng hình vẽ A1 = 0 A2 = dt ( HABK) A3 dt ( KBCL) Hoạt động 2 Bài toán 2 Có 1,4 mol chất khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K . Đun nóng khí đẳng áp đến nhiệt độ 350K , nhiệt lượng cung cấp cho khí trong quá trình này là 1000J . Sau đó khí được làm lạnh đẳng jtích đến nhiệt độ đến nhiệt độ bằng nhiêt độ ban đầu và cuối cùng khia được đưa về trạng thái đầu bằng quá trình nén đẳng nhiệt a/ Vẽ đồ thị của chu trình đã cho trong hệ tọa độ P-V b/ Tính công A/ mà chất khí thực hiện trong quá trình đẳng áp c/ Tính độ biến thiên nội năng của khối khí ở mỗi quá trình của chu trình d/ Tính nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình đẳng tích Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị Cho HS hoạt động nhóm sau đó GV tổng hợp hình vẽ của các nhóm và đối chiếu hình vẽ của GV và nhận xét HS Dựa vào bài vẽ chu trình biến đổi của khối khí P a b P0 350K 300K PC 300K c 0 Va Vb V a/ Vẽ chu trình Trợ giúp GV Hoạt động HS Nội dung b/ Để tính công của khối khí Sử dụng những công thức nào ? c/ Để tính độ biến thiên nội năng của khối khí áp dụng nguyên lý thứ nào và tại sao trong trường hợp này lại có giá trị âm HS Sử dụng Và A= -A/ b/ Tính công mà khối khí thực hiện trong quá trình đẳng áp Trong đó n= 1,4 mol R = 8,31 Ta = 300K , Tb = 350K Kết quả Ta được A/ = 581/7 ( J ) c/ Biến thiên nội năng áp dụng Và A= -A/ Nhận xét đối quá trình đẳng tích nên PHẦN III BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM VÀ KẾT LUẬN 1/ BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM Khi vận phương pháp dạy học “ phát huy tính tích cực của học sinh thông qua dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề ” so với phương pháp dạy học truyền thống “ Diễn giải là chủ yếu ” Tôi nhận thấy những ưu điểm sau + Phát huy được tính tích cực trong học tập của học sinh đo đó nâng cao được hiệu bài dạy + Học sinh hiểu rõ bản chất và hiện tượng vật lý khi nghiên cứu + Vận dụng bài tập có liên quan đến bài học tốt hơn + Phát huy được tính tự lực khi nghiên cứu một hiện tượng vật lý 2/ KẾT LUẬN Trên đây là những nội dung của đề tài mà bấy lâu nay bản thân tôi đúc rút trong quá trình giảng dạy . Tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong đề tài , do đó rất mong hội đồng giám khảo bổ cứu những thiếu sót trong đề tài mà bản thân chưa nhận thấy để đề tài hoàn thiện hơn Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn hội đồng giám khảo Nghĩa Đàn ngày 15 tháng 3 Năm 2014 PHỤ TRÁCH CHUYÊN DUYỆT NGƯỜI THƯC HIỆN SÁNG KIẾN LÊ VĨNH HÒA Mục lục Néi dung Trang PhÇn I : më ®Çu 1. LÝ do chän ®Ò tµi 2. Môc ®Ých chọn đề tài 3 §èi tîng nghiªn cøu 4 Nhiệm vụ nghiên cứu . 5. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu 6. Cấu trúc đề tài PhÇn hai : Néi dung Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Chương 2 thể hiện nội dung các bài dạy Bài dạy Tổng hợp lực và phân tích lực và điều kiện cân bằng Bài dạy Kính lúp Bài dạy thực hành đo hệ số ma sát Bài dạy Bài tập Ôn tập ( Phương trình trạng thái và nguyên lý động lực học ) PhÇn III : KÕt luËn vµ ý kiÕn ®Ò xuÊt BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM KÕt luËn 1 2 2 2 2 2 3 6 14 18 22 26
File đính kèm:
- skkn.doc