Phiếu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, Đề tài nghiên cứu khoa học
Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo/ cải tiến quy trình tác nghiệp/ nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn/ nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ của ngành, lĩnh vực/ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội/ bảo vệ sức khỏe cộng đồng/tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể/ đưa chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đi vào cuộc sống.
Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động; giảm chi phí sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; nâng cao hiệu quả kỹ thuật, công nghệ), hoặc lợi ích xã hội (nâng cao điều kiện an toàn lao động; cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người).
Phụ lục IV. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NCKH UBND TỈNH BÌNH THUẬN HĐ KHOA HỌC, SÁNG KIẾN TỈNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN/ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tên sáng kiến/đề tài: . STT Tiêu chí Điểm chuẩn Điểm đánh giá của TVHĐ I Hiệu quả của Sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học 1 Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo/ cải tiến quy trình tác nghiệp/ nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn/ nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ của ngành, lĩnh vực/ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội/ bảo vệ sức khỏe cộng đồng/tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể/ đưa chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đi vào cuộc sống. 30 2 Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động; giảm chi phí sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; nâng cao hiệu quả kỹ thuật, công nghệ), hoặc lợi ích xã hội (nâng cao điều kiện an toàn lao động; cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người). 30 3 Ý nghĩa về mặt khoa học của sáng kiến/ đề tài nghiên cứu: lựa chọn 01(một) trong các nội dung sau để chấm điểm: 30 3.1. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu đạt tính mới trong phạm vi toàn quốc Hoàn toàn mới so với cả nước. 30 điểm Có cải tiến 70% trở lên so với giải pháp đã có trong nước 25 điểm Có cải tiến 50% - dưới 70% so với giải pháp đã có trong nước 20 điểm Có cải tiến (dưới 50%) so với giải pháp đã có trong nước 10 điểm 30 3.2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu chỉ có tính mới trong phạm vi tỉnh Hoàn toàn mới so với trong tỉnh. 10 điểm Có cải tiến 70% trở lên so với giải pháp đã có trong tỉnh. 7 điểm Có cải tiến từ dưới 10%-50% so với giải pháp đã có trong tỉnh. 5 điểm 10 3.3. Sáng kiến, đề tài không có tính mới trong phạm vi tỉnh (cải tiến dưới 10% so với giải pháp đã có trong tỉnh, hoặc Sáng kiến, kết quả đề tài xem xét trùng với giải pháp của người khác được mô tả trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào có thể tiếp cận công khai được). 0 4 Mức độ ứng dụng và thương mại hóa sáng kiến, kết quả nghiên cứu: lựa chọn 01(một) trong các nội dung sau để chấm điểm: 10 4.1.Sáng kiến, đề tài nghiên cứu đã được ít nhất 2 tổ chức/ cá nhân ứng dụng (ngoài phạm vi cơ sở công nhận sáng kiến/cơ sở ứng dụng thử, ứng dụng lần đầu) và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực 10 4.2.Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học chưa được ứng đạt tiêu chí tại điểm 4.1. 0 CỘNG ĐIỂM 100 II Phạm vi ảnh hưởng đánh dấu X vào 01(một) ô được chọn Đánh giá của TVHĐ 1 Toàn quốc (Sáng kiến, kết quả đề tài có khả năng ứng dụng, mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác tại ít nhất 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). 2 Toàn tỉnh (Sáng kiến, kết quả đề tài có khả năng ứng dụng, mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác tại ít nhất 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nhưng ít có khả năng ứng dụng ra ngoài phạm vi của tỉnh.) 3 Phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn Sáng kiến, đề tài nghiên cứu không đạt được tiêu chí 1 và 2 nêu trên Lưu ý: Điểm của thành viên không được vượt quá điểm chuẩn ở mọi tiêu chí. Ngày tháng năm Người đánh giá (chữ ký, ghi rõ họ, tên)
File đính kèm:
- Phieu_cham_sang_kien_kinh_nghiem_de_tai_khoa_hoc.doc