Đề tài Nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất cho học sinh phổ thông tỉnh Đồng Nai
ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI.
I . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng quan niệm: “Thanh niên, học sinh
phải rèn luyện thể dục thể thao, vì thanh niên, học sinh là tương lai của đất nước”.
Thể dục thể thao là một phương tiện hiệu quả giúp con người, giúp tuổi trẻ nâng
cao sức khỏe, phát triển thể chất, gây hứng khởi tinh thần, yêu đời, yêu cuộc sống.
Bởi vậy, việc giáo dục thể chất cho thế hệ trẻ, đặc biệt là giáo dục thể chất trong
nhà trường luôn được Bác Hồ đặc biệt quan tâm, chăm sóc.
Quán triệt tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về việc giáo dục thế hệ trẻ phát
triển toàn diện, từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Nhà nước ta chủ
trương đưa môn Giáo dục thể chất vào giảng dạy ở các nhà trường, từ mầm non đến
đại học. Việc đưa môn Giáo dục thể chất vào giảng dạy trong nhà trường đã gặt hái
được nhiều kết quả khả quan, góp phần tích cực vào việc giáo dục toàn diện cho học
sinh; đào tạo được thế hệ trẻ có trình độ cao về học vấn, có sức khỏe tốt, có phẩm chất
đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh; góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế,
xã hội của đất nước, sự phát triển của giống nòi.
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra
nhiều chủ trương về việc tăng cường công tác giáo dục thể chất trong nhà trường
các cấp, xem đây là một môn học chính thức. Đặc biệt là từ năm 1985, Bộ Giáo
dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc theo
định kỳ (4 năm một lần). Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc là dịp để ngành Giáo dục
và Đào tạo kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục thể chất trong nhà trường phổ
thông các cấp.
Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai, trong hơn 30 năm qua,
ngành rất chú trọng đến việc giáo dục thể chất trong trường học. Bên cạnh việc
thực hiện dạy chính khóa môn học này trong nhà trường, các trường học trên địa
bàn tỉnh còn tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa thể dục thể thao cho học sinh;
định hướng cho học sinh lựa chọn một môn thể dục thể thao, hoặc một hình thức
tập luyện thể dục thể thao để luyện tập thường xuyên phù hợp với khả năng và sở
thích của bản thân học sinh. Việc tăng cường các hoạt động thể dục thể thao trong
nhà trường đã góp phần tích cực nâng cao thể trạng, tầm vóc của thế hệ trẻ, góp
phần giáo dục toàn diện học sinh, tạo sân chơi lành mạnh, góp phần ngăn chặn tệ
nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
Hàng năm, ngành Giáo dục và Đào tạo đều tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp, từ
cấp cơ sở đến cấp tỉnh. Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh là dịp để ngành Giáo dục và Đào tạo
tuyển chọn, chuẩn bị lực lượng cho Hội khỏe Phù Đổng toàn qu
các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh để đánh giá phong trào TDTT trong các trường học. 11 - Thực hiện phối hợp tốt hoạt động dạy thể dục với hoạt động đoàn, đội trong trường học, hai hoạt động này hỗ trợ cho nhau để nâng cao hiệu quả. 4) Phát triển, duy trì tập luyện các môn thể thao trong các nhà trường. Đầu tư đúng mức để phát triển các môn thể thao ở một số trường lớn, tổ chức dạy học thể thao tự chọn theo yêu cầu và năng khiếu thể thao của học sinh để rút kinh nghiệm và nhân rộng. Phấn đấu mỗi học sinh biết chơi ít nhất một môn thể thao. - Phát triển tập luyện các môn thể thao truyền thống, trước mắt là các môn không cần đầu tư nhiều nhưng hiệu quả mang tính xã hội cao như kéo co, đẩy gậy, đá cầu, cờ, điền kinh. Ở các trường có điều kiện từng bước thực hiện dạy thể thao tự chọn với số môn trên diện rộng tạo được không khí vui vẻ, hăng hái trong giờ học thể thao. Thí điểm đưa vào trường học một số trò chơi dân gian; một số môn thể thao trường học của các nước phù hợp với điều kiện Việt Nam, góp phần tạo điều kiện giao lưu hội nhập quốc tế. - Xây dựng các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh; tạo nguồn bền vững và lâu dài cho công tác tuyển chọn, đào tạo vận động viên tài năng phục vụ cho sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh nhà và quốc gia. - Phấn đấu hết cấp học phổ thông mỗi học sinh biết chơi và tập luyện thường xuyên ít nhất một môn thể thao, trong đó tất cả học sinh đều biết bơi, nhằm giảm tai nạn đuối nước. 5) Phát hiện sớm, có kế hoạch chăm lo, bồi dưỡng các tài năng thể thao. Đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy trong trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao. - Phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, hệ thống Nhà thiếu nhi để phát hiện, tạo điều kiện giúp đỡ phát triển các tài năng thể thao. Tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng các cấp. - Quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất, giáo viên để Trường phổ thông Năng khiếu thể dục thể thao phát triển, mở rộng chiêu sinh năng khiếu nhiều môn thể thao, nhất là những bộ môn thể thao mà Đồng Nai có nhiều ưu thế như đá cầu, bơi lặn, cờ vua, bóng bàn, cầu lông, bóng đáđể bồi dưỡng năng khiếu thể thao. Phát hiện tài năng để gửi đi đào tạo thành nhân tài từ nguồn ngân sách. 6) Trong mỗi nhà trường hình thành nền nếp theo dõi sự phát triển thể chất của học sinh một cách hệ thống, cuối cấp học, khóa học phải có nhận xét cụ thể về sự phát triển thể chất của từng học sinh. - Xây dựng nền nếp theo dõi phát triển thể chất của học sinh có hệ thống trong các cấp học và suốt quá trình học tập ở nhà trường. Bên cạnh nhận xét về quá trình học tập, đạo đức có nhận xét đánh giá về sức khỏe, phát triển thể chất của học sinh. Quan tâm đến học sinh có khiếm khuyết về thể lực, học sinh khuyết tật để có hình thức rèn luyện thể thao phù hợp. 12 - Nhà trường thường xuyên liên hệ với gia đình, phối hợp với gia đình học sinh trong việc theo dõi, tư vấn về sức khỏe, chế độ dinh dưỡng 7) Tăng cường đội ngũ giáo viên chuyên TDTT đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chuẩn về chất lượng đáp ứng nhu cầu hiện nay của công tác GDTC. - Cần phải đào tạo nguồn giáo viên thể dục chính qui đủ đáp ứng cho tất cả các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh. - Tiếp nhận và bố trí công tác những sinh viên được đào tạo chính quy môn Thể dục của hệ thống các trường Thể dục Thể thao hiện có cho các trường phổ thông trong tỉnh. - Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên thể dục theo chu kỳ thường xuyên hàng năm. - Phải có văn bản thống nhất và nâng cao đến mức có thể về tiêu chuẩn, chế độ cho giáo viên GDTC trong toàn tỉnh ( hiện nay mức trợ cấp về tiêu chuẩn cho giáo viên thể dục trong tỉnh còn thấp và không đồng đều). V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI - Nâng cao chất lượng và hiệu quả về công tác giáo dục thể chất , góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa tỉnh Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập. - Đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa phong trào thể dục thể thao trong các trường học; củng cố và tăng cường sức khỏe, nâng cao tầm vóc, thể trạng cho học sinh nhằm nâng cao thành tích thể thao trong các nhà trường. - Xây dựng các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh; tạo nguồn bền vững và lâu dài cho công tác tuyển chọn, đào tạo vận động viên tài năng phục vụ cho sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh nhà và quốc gia. - Nâng cao nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý học sinh, sinh viên cũng như trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội trong việc thực hiện công tác giáo dục thể chất thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. - Thực hiện đầy đủ những qui định về công tác giáo dục thể chất đã được Bộ Giáo dục Đào tạo và các cơ quan liên quan ban hành. Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất từng bước cải thiện tầm vóc con người. - Tăng cường phương tiện, cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện tốt công tác giáo dục thể chất và nâng cao thành tích thể thao cho học sinh, sinh viên trong các nhà trường. 13 VI. ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ Việc đổi mới việc dạy và học môn Thể dục trong nhà trường; tăng cường cơ sở vật chất; đào tạo đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách và thường xuyên của ngành GDĐT và các ngành hữu quan nhằm tạo cơ hội cho mọi người có khả năng phát triển cao về trí tuệ và cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, trong đó việc chăm lo sức khỏe, thể chất cho học sinh, sinh viên nhằm góp phần quan trọng tạo nguồn nhân lực mới, nâng cao tầm vóc người Việt Nam phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là mục tiêu chiến lược của công tác GDTC trường học tỉnh nhà. Kiến nghị: - Các cấp quản lý giáo dục cần quan tâm đúng mức và tạo mọi điều kiện để giáo viên nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy môn thể dục đạt hiệu quả tối ưu, xem đây là một hoạt động không thể thiếu được trong dạy và học môn thể dục ở giáo dục phổ thông. - Các Trường CĐ, ĐH TDTT trên toàn quốc cần hoạch định một chương trình hết sức rõ ràng, cụ thể, đào tạo đội ngũ giáo viên thể dục phù hợp thực tiễn, phù hợp chuyên môn để sau này trực tiếp đứng lớp giảng dạy theo chương trình và sách giáo viên mới. Trong công tác thi tuyển cần chú ý đến năng khiếu thể thao, tránh đào tạo đại trà, cụ thể một số sinh viên sau khi ra trường không thể hiện năng khiếu một môn thể thao nào vượt trội, mà chỉ gọi chung là giáo viên GDTC coi như dạy môn nào, huấn luyện môn nào củng được. - Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên cốt cán để triển khai lại trên phạm vi toàn tỉnh. Liên Bộ nên phê duyệt nguồn kinh phí chương trình mục tiêu về đào tạo, bồi dưỡng hằng năm để tạo điều kiện cho các Sở triển khai thực hiện tốt hơn về công tác này. - Nâng cao nhận thức về vai trò và vị trí môn học Thể dục đối với đội ngũ Nhà giáo nói chung, Cán bộ quản lý giáo dục nói riêng cũng như mọi người dân để có sự nhìn khách quan hơn, có sự đầu tư đúng mức hơn cho bộ môn, nhằm không ngừng đẩy mạnh và nâng cao công tác GDTC trong nhà trường phổ thông các cấp. - Tăng cường đào tạo đội ngũ giáo viên thể dục chính qui đáp ứng đủ cho các trường tiểu học trong tỉnh. - Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị phòng tập, nhà thi đấu, sân tập và các điều kiện đảm bảo cho việc đổi mới phương pháp dạy học và hoạt động ngoại khóa. - Đảm bảo các chế độ cho đội ngũ giáo viên GDTC nhằm động viên tinh thần cho đội ngũ này gắn bó với nghề và tích cực nghiên cứu, sáng tạo trong công việc. 14 - Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét điều chỉnh việc đổi mới kiểm tra, đánh giá môn thể dục, với phương pháp dạy học mới như hiện nay phương pháp đánh giá này tỏ ra không phù hợp vì vậy khi đánh giá nên đánh giá kết quả học tập của học sinh thành 5 loại: Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém hoặc đánh giá bằng cho điểm là hợp lý hơn cả. Nên chăng sử dụng đánh giá mức độ đạt được bằng điểm cụ thể vì như thế sẽ có sự nỗ lực phấn đấu của học sinh, tạo ra sự chủ động sáng tạo cũng như động lực thúc đẩy học tập. VII. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Chính trị, Nghị quyết 08/NQTW ngày 01/12/2011 về việc tăng cường lãnh đạo công tác TDTT đến năm 2020. 2. Bộ GDĐT, Chương trình giáo dục phổ thông, môn Thể dục, 2006. 3. Bộ GDĐT, Luật Giáo dục, 2005. 4. Tổng cục TDTT, Luật TDTT, 2006. 5. UBND tỉnh Đồng Nai, Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 02/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Đề án “ Nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở các trường phổ thông trong tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2020. VIII. PHỤ LỤC: (7 phụ lục đính kèm) NGƯỜI THỰC HIỆN Lê Đình Nam 15 16 PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG SÂN BÃI TẬP LUYỆN TDTT CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2012-2013. STT TÊN TRƯỜNG SÂN BÃI TẬP LUYỆN TDTT Bóng đá Bóng chuyền Bóng rổ Cầu lông Bóng bàn Đá cầu Hố nhảy Bể bơi 1 Bàu Hàm 1 2 0 3 0 3 2 0 2 Bình Sơn 1 1 0 1 0 0 2 0 3 Bùi Thị Xuân 0 0 0 6 0 6 0 0 4 Chu Văn An 0 0 0 0 0 0 0 0 5 Lương Thế Vinh 1 1 1 2 0 2 1 0 6 Đắc Lua 1 1 0 2 1 2 1 0 7 Dầu Giây 1 1 0 4 1 2 0 0 8 Điểu Cải 0 1 0 2 1 2 2 0 9 Định Quán 1 3 0 2 1 2 2 0 10 Đoàn Kết 0 2 0 2 1 2 2 0 11 DT Nội Trú 1 2 1 4 2 4 1 0 12 Đức Trí 0 1 0 2 1 2 1 0 13 Hồng Bàng 1 2 0 2 1 2 2 0 14 Huỳnh Văn Nghệ 1 1 1 1 1 1 1 1 15 Kiệm Tân 1 2 0 2 0 2 1 0 16 Lê Hồng Phong 0 1 1 1 0 1 1 0 17 Lê Qúi Đôn 0 0 0 0 0 0 0 1 18 Long Khánh 1 2 0 4 0 0 1 0 19 Long Phước 1 1 1 1 1 1 1 1 20 Long Thành 1 3 1 2 2 2 2 0 21 Nam Hà 0 1 0 2 1 0 1 0 22 Lạc Long Quân 0 1 0 2 0 2 0 0 23 Ngô Quyền 0 1 0 0 1 0 0 0 17 24 Ngô Sỹ Liên 1 2 1 2 0 1 1 0 25 Ngọc Lâm 1 1 0 3 2 2 1 0 26 Nguyễn Đình Chiểu 0 1 0 1 0 0 1 0 27 Nguyễn Huệ 0 1 1 2 1 2 2 0 28 Nguyễn Hữu Cảnh 1 2 1 0 4 0 1 0 29 Nguyễn Khuyến 1 1 1 1 1 1 0 0 30 Nguyễn Trãi 0 1 1 1 0 1 1 0 31 Nhơn Trạch 0 3 0 3 2 2 2 0 32 Phú Ngọc 1 2 0 4 1 1 1 0 33 Phước Thiền 0 1 0 2 0 2 1 0 34 Sông Ray 1 1 0 2 0 0 1 0 35 Tam Hiệp 0 1 0 1 2 0 0 0 36 Tam Phước 1 1 0 2 1 2 2 0 37 Tân Phú 1 1 0 2 2 0 1 0 38 Thanh Bình 0 1 0 2 2 2 1 0 39 Thống Nhất A 1 1 0 2 0 2 2 0 40 Thống Nhất B 1 1 0 1 1 0 1 0 41 Tôn Đức Thắng 1 2 1 3 0 3 2 0 42 Trấn Biên 0 0 0 0 0 0 0 0 43 Trần Đại Nghĩa 1 1 1 2 0 2 1 0 44 Trần Phú 0 1 0 0 0 2 1 0 45 Trần Quốc Tuấn 1 1 1 3 1 5 1 0 46 Trị An 1 1 0 1 1 0 2 0 47 Trịnh Hoài Đức 1 1 1 3 2 3 0 1 48 Trương Vĩnh Ký 1 1 0 1 2 1 1 0 49 Văn Hiến 0 1 0 2 1 2 0 0 50 Văn Lang 0 1 0 1 1 1 1 0 18 51 Vĩnh Cửu 1 1 0 3 0 3 2 0 52 Võ Trường Toản 1 1 0 2 0 0 1 0 53 Xuân Hưng 1 1 0 5 0 5 2 0 54 Xuân Lộc 1 2 0 4 1 4 2 0 55 Xuân Mỹ 1 1 0 2 1 2 2 0 56 Xuân Thọ 0 0 0 0 0 0 0 0 57 Đinh Tiên Hoàng 1 1 1 1 1 1 0 1 58 Tân Hòa 0 0 0 0 0 0 0 0 59 Ch.Á Thái Bình Dương 1 2 0 3 2 3 2 0 60 Nguyễn Văn Trỗi 1 1 0 3 1 3 0 61 Song Ngữ Lạc Hồng 1 2 1 3 1 3 2 1 62 Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 2 0 3 0 3 2 0 63 Lê Quí Đôn – T.Phú 0 2 0 2 0 2 2 0 64 Hùng Vương 0 1 0 2 0 2 1 0 TỔNG CỘNG: 39 79 17 127 48 97 62 5 19 PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG SÂN BÃI TẬP LUYỆN TDTT CÁC PHÒNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2012-2013. STT PHÒNG GIÁO DỤC SÂN BÃI TẬP LUYỆN TDTT Bóng đá Bóng chuyền Bóng rổ Cầu lông Bóng bàn Đá cầu Hố nhảy Bể bơi 1 TP. BIÊN HÒA 17 18 9 46 30 22 10 1 2 TX.LONG KHÁNH 6 8 1 12 10 5 15 0 3 H. TRẢNG BOM 6 15 0 15 6 17 17 0 4 THỐNG NHẤT 5 10 0 16 1 12 7 0 5 ĐỊNH QUÁN 24 38 0 40 11 33 11 0 6 TÂN PHÚ 12 25 0 30 10 15 16 0 7 CẨM MỸ 13 16 2 18 11 14 16 0 8 XUÂN LỘC 35 40 5 154 58 26 108 0 9 LONG THÀNH 0 10 0 30 5 8 19 0 10 NHƠN TRẠCH 1 5 0 6 12 0 10 0 11 VĨNH CỬU 9 7 6 5 5 5 10 0 12 TỔNG CỘNG 128 192 23 372 159 157 239 1 20 PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2012-2013. STT TÊN TRƯỜNG TỔNG SỐ GV KIÊM NHIỆM NAM NỮ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO Thạc sỹ CĐ ĐH C.SÂU 1 Bàu Hàm 3 0 3 0 0 0 3 3 2 Bình Sơn 5 0 4 1 0 0 5 5 21 3 Bùi Thị Xuân 4 1 4 1 0 0 5 5 4 Chu Văn An 1 0 0 1 0 0 1 0 5 Lương Thế Vinh 6 3 4 2 1 0 5 6 6 Đắc Lua 5 4 5 0 0 0 4 2 7 Dầu Giây 6 0 4 2 0 0 6 6 8 Điểu Cải 7 0 6 1 0 0 7 6 9 Định Quán 5 0 5 0 0 0 5 2 10 Đoàn Kết 4 0 4 0 0 0 4 4 11 DT Nội Trú 2 0 2 0 0 0 2 2 12 Đức Trí 2 0 2 0 0 0 2 0 13 Hồng Bàng 5 5 4 1 0 0 5 5 14 Huỳnh Văn Nghệ 5 0 5 0 1 0 4 5 15 Kiệm Tân 4 0 4 0 0 0 4 2 16 Lê Hồng Phong 3 2 3 0 0 0 3 3 17 Lê Qúi Đôn 3 0 2 1 0 0 3 1 18 Long Khánh 8 0 8 0 0 0 8 8 19 Long Phước 7 5 6 1 0 0 7 7 20 Long Thành 7 0 7 0 0 0 7 7 21 Nam Hà 5 0 4 1 0 0 5 3 22 Lạc Long Quân 1 0 1 0 0 0 1 1 23 Ngô Quyền 3 0 2 1 0 0 3 1 24 Ngô Sỹ Liên 4 0 4 0 0 0 4 0 25 Ngọc Lâm 2 0 1 1 0 0 2 0 26 Nguyễn Đình Chiểu 2 0 2 0 0 0 2 0 27 Nguyễn Huệ 3 2 3 0 0 0 3 0 28 Nguyễn Hữu Cảnh 5 0 3 2 0 0 5 5 29 Nguyễn Khuyến 2 0 2 0 0 0 2 0 22 30 Nguyễn Trãi 6 5 3 3 1 0 5 6 31 Nhơn Trạch 6 1 6 0 0 0 6 6 32 Phú Ngọc 5 0 5 0 0 0 5 5 33 Phước Thiền 6 0 6 0 0 0 6 0 34 Sông Ray 5 2 5 0 0 0 6 6 35 Tam Hiệp 4 0 4 0 0 0 4 4 36 Tam Phước 7 0 3 4 0 0 7 2 37 Tân Phú 7 0 4 3 0 0 7 7 38 Thanh Bình 4 0 4 0 0 0 4 3 39 Thống Nhất A 8 2 5 3 0 0 8 2 40 Thống Nhất B 9 0 9 0 0 0 9 0 41 Tôn Đức Thắng 4 0 3 1 0 0 4 0 42 Trấn Biên 5 0 3 2 0 0 5 5 43 Trần Đại Nghĩa 4 0 4 0 0 0 4 0 44 Trần Phú 4 0 4 0 0 0 4 4 45 Trần Quốc Tuấn 2 0 1 1 0 0 2 2 46 Trị An 8 0 6 2 1 0 7 8 47 Trịnh Hoài Đức 6 2 4 2 0 0 6 6 48 Trương Vĩnh Ký 2 0 2 0 0 0 2 1 49 Văn Hiến 4 0 4 0 0 0 4 0 50 Văn Lang 2 0 1 1 0 0 2 1 51 Vĩnh Cửu 7 0 6 1 0 0 7 7 52 Võ Trường Toản 6 1 6 0 0 0 6 6 53 Xuân Hưng 6 2 6 0 0 0 6 6 54 Xuân Lộc 6 0 6 0 0 0 6 4 55 Xuân Mỹ 4 1 4 0 0 0 4 4 56 Xuân Thọ 5 0 3 2 0 0 5 2 23 57 Đinh Tiên Hoàng 2 0 1 1 0 0 2 2 58 Tân Hòa 0 0 0 0 0 0 0 0 59 Thái Bình Dương 3 0 3 0 0 0 3 3 60 Nguyễn Văn Trỗi 3 0 2 1 0 0 3 1 61 Song Ngữ Lạc Hồng 2 0 2 0 0 0 2 2 62 Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 2 2 0 0 0 2 2 63 Lê Quí Đôn – T.Phú 2 2 2 0 0 0 2 2 64 Hùng Vương 3 2 3 0 0 0 3 3 TỔNG CỘNG 278 44 236 42 0 0 269 192 24 PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM HỌC 2012-2013. STT PHÒNG GIÁO DỤC TỔNG SỐ GV KIÊM NHIỆM NAM NỮ 1 TP. BIÊN HÒA 166 158 145 21 2 TX.LONG KHÁNH 38 29 28 10 3 H. TRẢNG BOM 42 17 15 27 4 THỐNG NHẤT 49 49 10 39 5 ĐỊNH QUÁN 91 76 34 57 6 TÂN PHÚ 50 40 23 27 7 CẨM MỸ 15 0 11 4 8 XUÂN LỘC 45 15 40 5 9 LONG THÀNH 19 13 15 4 10 NHƠN TRẠCH 26 20 19 7 11 VĨNH CỬU 19 19 18 1 TỔNG CỘNG 560 436 358 202 25 PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CÁC TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2012-2013. STT PHÒNG GIÁO DỤC TỔNG SỐ GV KIÊM NHIỆM NAM NỮ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO TC CĐ ĐH C.SÂU 1 TP. BIÊN HÒA 120 51 113 7 30 60 30 20 2 TX.LONG KHÁNH 24 0 21 3 0 18 6 6 3 H. TRẢNG BOM 47 7 33 14 14 30 3 0 4 THỐNG NHẤT 31 11 23 8 0 24 7 13 5 ĐỊNH QUÁN 63 02 52 11 4 55 12 31 6 TÂN PHÚ 40 3 32 8 0 34 6 6 7 CẨM MỸ 49 1 42 7 0 28 21 21 8 XUÂN LỘC 47 0 42 5 11 22 14 14 9 LONG THÀNH 52 0 41 11 0 39 13 0 10 NHƠN TRẠCH 21 0 21 0 0 19 0 0 11 VĨNH CỬU 27 0 24 3 0 24 3 15 TỔNG CỘNG 521 75 444 77 59 353 115 126 26 27 PHỤ LỤC 6: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG DỤNG CỤ THIẾT BỊ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2012-2013. TT TÊN TRƯỜNG SỐ LƯỢNG DỤNG CỤ, THIẾT BỊ GIẢNG DẠY Nệm nhảy cao Trụ, xà ncao Nệm bật xa Bàn đạp xphát Tạ đẩy Dây nhảy Bóng đá Bóng chuyền bóng rổ Vợt cầu lông Cầu đá Đồng hồ bấm Thước cuộn 1 Bàu Hàm 2 3 0 10 40 0 10 15 20 76 17 4 4 2 Bình Sơn 4 5 0 12 36 0 0 0 30 20 0 6 9 3 Bùi Thị Xuân 2 2 0 2 2 10 1 1 1 2 10 2 1 4 Chu Văn An 0 0 0 3 20 0 30 30 15 4 132 1 0 5 Lương Thế Vinh 4 2 0 10 15 0 0 0 22 36 0 0 2 6 Đắc Lua 4 2 0 26 12 80 4 1 1 0 70 3 1 7 Dầu Giây 4 3 0 10 50 0 74 58 58 89 350 8 0 8 Điểu Cải 6 3 0 13 13 0 0 0 20 0 0 6 6 9 Định Quán 6 5 0 16 47 0 34 11 6 87 0 3 2 10 Đoàn Kết 4 5 0 12 36 0 0 0 30 20 0 6 9 11 DT Nội Trú 2 2 0 6 14 0 8 8 8 20 0 1 1 12 Đức Trí 2 2 0 12 12 0 20 30 0 45 0 1 1 28 13 Hồng Bàng 0 2 0 12 12 0 20 30 0 40 0 1 1 14 Huỳnh Văn Nghệ 4 3 0 10 50 0 74 58 58 89 70 4 0 15 Kiệm Tân 6 10 0 30 20 50 20 20 20 50 200 10 10 16 Lê Hồng Phong 3 4 0 15 30 0 50 50 50 100 100 3 3 17 Lê Qúi Đôn 4 1 0 24 40 0 24 40 42 70 90 4 5 18 Long Khánh 6 5 0 16 47 0 34 11 6 87 0 3 2 19 Long Phước 4 7 0 23 39 0 20 28 76 50 0 6 8 20 Long Thành 6 6 0 50 50 0 10 20 30 30 50 0 2 21 Nam Hà 4 6 0 36 48 0 0 1 24 6 342 2 5 22 Lạc Long Quân 0 0 0 6 5 0 0 0 0 0 0 2 2 23 Ngô Quyền 4 4 0 6 20 0 20 20 20 50 100 4 1 24 Ngô Sỹ Liên 4 1 0 24 40 0 24 40 42 70 398 4 5 25 Ngọc Lâm 0 1 0 4 5 10 2 10 6 0 1 1 0 26 Nguyễn Đình Chiểu 4 1 0 13 40 0 11 45 22 38 0 6 9 27 Nguyễn Huệ 2 1 2 2 6 6 3 3 3 50 30 2 2 28 Nguyễn Hữu Cảnh 2 2 0 20 10 50 10 6 8 20 80 2 2 29 Nguyễn Khuyến 1 1 0 2 2 10 1 1 2 6 20 1 1 29 30 Nguyễn Trãi 8 6 0 16 82 0 12 0 46 42 120 6 8 31 Nhơn Trạch 4 2 0 22 80 10 15 5 75 16 60 2 2 32 Phú Ngọc 4 2 0 18 11 0 4 10 2 10 100 0 2 33 Phước Thiền 4 2 0 14 10 40 6 15 0 20 60 7 7 34 Sông Ray 6 9 0 30 22 15 30 20 47 5 20 6 7 35 Tam Hiệp 4 2 0 12 40 0 12 12 40 24 180 4 0 36 Tam Phước 4 2 0 22 80 10 15 5 75 16 60 2 2 37 Tân Phú 5 5 0 14 80 11 25 25 20 14 120 4 3 38 Thanh Bình 6 5 0 10 26 0 10 20 10 20 20 4 5 39 Thống Nhất A 10 6 0 40 79 0 13 10 10 48 160 2 2 40 Thống Nhất B 6 8 0 24 8 0 15 20 3 45 200 6 3 41 Tôn Đức Thắng 0 8 0 16 34 0 13 5 25 0 0 0 0 42 Trấn Biên 6 3 10 18 10 10 0 0 0 20 20 5 4 43 Trần Đại Nghĩa 0 1 0 0 5 5 3 2 3 6 10 3 2 44 Trần Phú 2 2 0 40 40 0 0 0 30 0 0 0 1 45 Trần Quốc Tuấn 0 4 0 5 15 0 10 10 4 200 200 0 4 46 Trị An 6 1 0 25 100 0 14 14 15 40 20 0 4 30 47 Trịnh Hoài Đức 0 0 0 0 0 10 20 20 20 20 40 0 1 48 Trương Vĩnh Ký 2 2 0 2 10 0 1 9 2 2 1 1 0 49 Văn Hiến 0 3 0 12 12 0 98 46 0 47 80 4 2 50 Văn Lang 0 2 0 3 3 1 3 3 0 2 1 1 1 51 Vĩnh Cửu 6 5 0 18 25 0 0 10 20 0 120 5 3 52 Võ Trường Toản 4 1 0 48 12 0 5 8 24 35 140 10 3 53 Xuân Hưng 2 2 0 42 40 0 5 6 20 12 20 2 3 54 Xuân Lộc 12 6 0 40 40 0 20 15 15 140 0 3 2 55 Xuân Mỹ 4 4 0 12 15 0 10 10 15 12 30 2 3 56 Xuân Thọ 6 4 0 10 4 0 0 0 4 10 50 0 0 57 Đinh Tiên Hoàng 1 1 0 0 4 50 0 6 0 0 50 2 1 58 Tân Hòa 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 59 Thái Bình Dương 4 2 0 10 15 0 0 0 20 35 0 0 2 60 Nguyễn Văn Trỗi 6 5 0 10 26 0 10 20 10 20 20 4 2 61 Song Ngữ Lạc Hồng 2 2 0 2 10 0 10 9 2 2 1 1 2 62 Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 2 0 2 8 0 5 9 2 2 1 1 2 63 Lê Quí Đôn – T.Phú 4 2 0 2 10 0 2 9 2 2 1 1 1 31 64 Hùng Vương 2 2 0 2 10 0 1 5 2 2 1 1 0 TỔNG CỘNG 224 201 10 964 1721 372 888 892 1180 1254 3936 183 176 32 PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ THỰC TRẠNG DỤNG CỤ THIẾT BỊ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS NĂM HỌC 2012-2013. TT PHÒNG GIÁO DỤC SỐ LƯỢNG DỤNG CỤ, THIẾT BỊ GIẢNG DẠY Nệm nhảy cao Trụ, xà ncao Nệm bật xa Bàn đạp xphát Bóng ném Dây nhảy Bóng đá Bóng chuyền bóng rổ Vợt cầu lông Cầu đá Đồng hồ bấm Thước cuộn Đường chạy 60m 1 TP. BIÊN HÒA 84 47 61 209 3638 8988 702 884 168 447 4583 60 207 12 2 TX.LONG KHÁNH 20 25 20 65 300 66 25 25 2 25 28 25 25 20 3 H. TRẢNG BOM 51 28 51 44 125 1300 67 66 0 52 1390 37 17 15 4 THỐNG NHẤT 25 21 16 78 1136 2940 185 146 19 247 1135 19 94 3 5 ĐỊNH QUÁN 42 27 47 63 1028 6436 557 423 72 798 1731 150 246 28 6 TÂN PHÚ 40 19 20 38 1131 4812 448 85 25 132 1586 12 8 12 7 CẨM MỸ 30 19 31 124 1646 4867 261 215 31 103 2087 47 118 11 8 XUÂN LỘC 228 312 260 586 1562 5124 256 408 20 2548 1892 350 215 48 9 LONG THÀNH 46 14 0 18 1131 4812 448 14 25 132 1586 12 8 0 10 NHƠN TRẠCH 68 4 0 68 170 170 68 0 68 68 170 17 34 9 11 VĨNH CỬU 45 25 0 55 98 10 15 20 10 0 0 24 10 15 TỔNG CỘNG 679 541 506 1348 11965 39525 3032 2286 440 4552 16188 753 982 173
File đính kèm:
- skkn_thuc_trang_va_giai_phap_nang_cao_cong_tac_giao_duc_the_chat_cho_hoc_sinh_pho_thong_tinh_dong_na.pdf