Chuyên đề Định hướng cho học sinh phân loại và phương pháp giải Toán về công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều

A - PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

Mỗi môn học trong chương trình VẬT LÍ phổ thông đều có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển tư duy của học sinh.

Trong quá trình giảng dạy, người thầy luôn phải đặt ra cái đích đó là giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản, hình thành phương pháp, kĩ năng, kĩ xảo, tạo thái độ và động cơ học tập đúng đắn để học sinh có khả năng tiếp cận và chiếm lĩnh những nội dung kiến thức mới theo xu thế phát triển của thời đại.

 Hiện nay, hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng rộng rãi trong các kì thi, đặc biệt là kì thi THPT Quốc gia sắp tới thì yêu cầu về việc nhận dạng để giải nhanh các câu trắc nghiệm, nhất là các câu trắc nghiệm định lượng là rất cần thiết để có thể đạt được kết quả cao trong kì thi.

 Đối với môn học Vật Lí có những câu trắc nghiệm định lượng khá khó mà nếu chưa gặp và chưa giải qua lần nào thì thí sinh khó mà giải nhanh và chính xác. Trong phần “Công suất tiêu thụ của dòng điện xoay chiều” là một phần hay, khó và hầu như không thể thiếu trong các đề thi ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG các năm qua. Để giúp các em học sinh nhận dạng được các câu trắc nghiệm định lượng từ đó có thể giải nhanh và chính xác từng câu về công suất tiêu thụ của dòng điện xoay chiều, trong quá trình giảng dạy tôi đã phân loại chi tiết, đưa ra định hướng về phương pháp giải nhanh và một số bài vận dụng điển hình. Việc làm này giúp học sinh khắc sâu kiến thức phần công suất, đạt được kết quả cao trong quá trình học tập cũng như các kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Vì vậy tôi đã đúc rút kinh nghiệm và đưa ra chuyên đề: “ĐỊNH HƯỚNG CHO HỌC SINH PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU ”

 

docx28 trang | Chia sẻ: haianh98 | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Định hướng cho học sinh phân loại và phương pháp giải Toán về công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhau. Giá trị của L bằng: A. .	 B. .	 C..	 D. 
HD: Ápdụng: ZL =(ZC1+ZC2); Kết quả: . 
5. Công suất tiêu thụ cực đại trên R:
Ta có 
Để PR:Pmax ta phải có đạt giá trị min
Lúc đó Lưu ý: Có khi ký hiệu r thay bằng R0
Ví dụ 1: Một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần R0 = 15 và độ tự cảm như hình vẽ. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch là . Công suất tỏa nhiệt trên biến trở có thể đạt giá trị cực đại là bao nhiêu khi ta dịch chuyển con chạy của biến trở? Tính giá trị của biến trở lúc đó và Công suất cực đại đó?
Giải:
Cảm kháng: ZL=, Công suất tỏa nhiệt trên R:
- Để Pmax thì Vì 2R0 là một số không đổi 
Hay và 
Ví dụ 2: Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Cuộn dây có điện trở r = 30, độ tự cảm , tụ điện có điện dung C thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại và giá trị công suất cực đại bằng bao nhiêu?
A. và Pmax=120W.	 B. và Pmax= 
C. và Pmax=240W.	 D. và Pmax= 
Giải: Công suất: 
Ví dụ 3: Mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn dây có điện trở thuần r = 30Ω, độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung C = mF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 220V – 50Hz. Để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì giá trị của biến trở phải bằng
	A. 0	B. 10	C. 40.	D. 50.
HD: Công suất trên biến trở cực đại khi .
6. Công suất tiêu thụ của mạch điện có chứa các hộp kín
Ví dụ: Cho mạch điện chứa ba linh kiện ghép nối tiếp: 
R, L (thuần) và C. Mỗi linh kiện chứa trong một hộp kín X, Y, Z	Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều 
	Khi f = 50Hz, dùng một vôn kế đo lần lượt được UAM = UMN = 5V
	UNB = 4V; UMB = 3V. Dùng oát kế đo công suất mạch được P = 1,6W
	Khi f ¹ 50Hz thì số chỉ của ampe kế giảm. Biết RA » O; RV » ¥
	a. Mỗi hộp kín X, Y, Z chứa linh kiện gì ?
	b. Tìm giá trị của các linh kiện.
* Phân tích bài toán: Bài toán này sử dụng tới ba hộp kín, chưa biết I và j nên không thể giải theo phương pháp đại số, phương pháp giản đồ véc tơ trượt là tối ưu cho bài này. Bên cạnh đó học sinh phải phát hiện ra khi f = 50Hz có hiện tượng cộng hưởng điện và một lần nữa bài toán lại sử dụng đến tính chất a2 = b2 + c2 trong một tam giác vuông.
Giải
	Theo đầu bài: Khi f = 50Hz
	UAM = UMN = 5V; UNB = 4V; UMB = 3V
	Nhận thấy: 
	+ UAB = UAM + UMB (8 = 5 + 3) Þ ba điểm A, M và B thẳng hàng
	+ (52 = 42 + 32) Þ Ba điểm M, N, B tạo thành tam giác vuông tại B.
	Þ Giản đồ véc tơ của đoạn mạch có dạng như hình vẽ.
Trong đoạn mạch điện không phân nhánh RLC ta có muộn pha hơn Þ biểu diễn 
hiệu điện thế hai đầu điện trở 
R (X chứa R) và biểu diễn hiệu
 điện thế hai đầu tụ điện (Z chứa C). Mặt khác sớm pha so với một góc jMN < chứng tỏ cuộn cảm L có điện trở thuần r, biểu diễn và Y chứa cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r.
	b. f ¹ 50Hz thì số chỉ của (a) giảm khi f = 50Hz thì trong mạch có cộng hưởng điện.
	Þ 
	Þ 
Nhận xét: Qua sáu ví dụ trình bày qua ba dạng bài tập trình bày ở trên ta thấy đây là loại bài tập đòi hỏi kiến thức tổng hợp, đa dạng trong cách giải nhưng có thể nói phương pháp giản đồ véc tơ trượt là cách giải tối ưu cho loại bài tập này. Phương pháp này có thể giải được từ bài tập dễ (có thể giải bằng phương pháp đại số) cho đến những bài tập khó chỉ giải được bằng phương pháp giản đồ véc tơ. Ngay cả khi giải bằng phương pháp giản đồ véc tơ thì vẽ theo giản đồ véc tơ trượt cũng sẽ cho giản đồ đơn giản và dựa vào giản đồ véc tơ biện luận bài toán được dễ dàng hơn.
Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Nhiều hộp khối giống nhau, người ta nối một đoạn mạch gồm một trong các hộp khối đó mắc nối tiếp với điện trở R = 60W khi đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế xoay chiều tần số 50Hz thì hiệu điện thế sớm pha so với dòng điện trong mạch.
	1. Hộp kín chứa tụ điện hay cuộn cảm.Tính điện dung của tụ hoặc độ tự cảm của cuộn cảm
	2. Tính tổng trở của mạch.
Lời giải
1) Tìm phần tử trong trong hộp đen
Đoạn mạch gồm X và R mắc nối tiếp
Vì hiệu điện thế sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch nên mạch điện có tính chất cảm kháng.
Vậy trong hộp chứa cuộn cảm.
* Tìm L: Ta có: tgj = = tg58 » 1,6 
® ZL = 1,6.R = 1,6.60 = 96W L = »306.10-3(H) 
® L = 306 mH
2) Tổng trở của mạch 	Z = » 113 (W)
Ví dụ 2: A
B
Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai phần tử X, Y mắc như trên.Cường độ dao động trong mạch nhanh pha p/6 so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
a) Hai phần tử trên là 2 phần từ nào trong số R, L, C?
	b) Biết các biên độ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện lần lượt là U0 = 40V và I0 = 8,0 A, tần số dao động là f = 50Hz. Tính giá trị mỗi phần từ.
Lời giải
a)Giả sử trong đoạn mạch trên có không có phần tử R. Như vậy thì X1X2 là hai phần từ L, C.
Gọi j là góc hợp với tgj = = ¥ = tg Þ vô lí
Theo đầu bài trễ pha với 1 góc p/6
® vậy mạch điện chắc chắn có R (giả sử X là R) ® Y là L hoặc C
h) w = 2pf = 2p.50 = 100p (Rad/s)
	tgj = -Þ ZC = R	(1)
Mặt khác: Z = ÞR2 + Z2C = 25	(2)
Thay (1) vào (3) 3ZC2 + Z2C= 25 Þ ZC = 2,5 (W) ® R = 2,5 (W)
Vậy 	R = 2,5 (W) C = (F)
N
C
B
A
M
Lr#0
 Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ
X là hộp đen chứa 2 trong 3 phần từ L1, R1,C1 nối tiếp 
UAN= 100cos100pt (V) UMB= 200cos (100pt - p/3) 
w = 100p(Rad/s) = 
1) Viết biểu thức Ux theo thời gian t
	2) Cho I = 0,5A. Tính Px , tìm cấu tạo X.
Lời giải
0
H
p/3
E
K
a
(D)
* ZL = wL ; Zc= ®ZL = ZC
 = w Ûw2LC= 1
* 
* * 
 Với UMP= 2YAN= 100
* Lấy trục số D, biểu diễn vec tơ * 
Xét DOHK ; HK = 2U2= 2UC
® HK= ® UL = UC = 25 (V)
* Định luật hệ số sin
 ® a = 900 ® vectơ ^ (D)
 ^ Þ cùng pha với hợp với một góc jX
tgjX = jX» 410
Ux = (V)
0
UX = Ux(100pt - jx) = 25cos (100p - ) 	(V)
2) Ta có GĐ sau:
 cùng pha với AM chứa L, UAn # 0
® X chứa R1
Vế trái : X chứa 2 trong 3 phần tử R1, L1
C1® X chứa C1
sao cho ZL = ZC1
Tóm lại X chứa R1, CL 
 = + 
Công suất tiêu thụ trên X
PX = UxI cos jX
= 25 = 50W
Độ lớn R1: R1= = 100W
N
C1
B
A
M
Lr#0
C
R1
ZC1= ZL = = 50
Tóm lại: Mạch điện có dạng cụ thể sau
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 
A
B
C
U = 100cos (100pt) Tụ điện C = 
Hộp kín X chỉ chứa 1 phần tử (R hoặc L). Dòng điện trong mạch sớm pha hơn p/3 so với hiệu điện thế giữa A - B.
1) Hỏi hợp X chứa điện trở hay cuộn cảm. Tính giá trị của nó.
2) Viết biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch.
3) Mắc thêm vào mạch điện AB một điện trở thuần thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Hỏi phải mắc điện trở đó như thế nào. Tính điện trở đó
Lời giải
1) Vị trí dao động trong mạch sớm pha hơn p/3 so với hiệu điện thế nên mạch có tính chất dung kháng.
Mạch chứa C và X (R hoặc L). Vậy X là điện trở thuần R
Biểu diễn trên giản đồ vectơ: ; ; (trục góc )
Theo giả thiết tanÞR = (W)
2) Viết biểu thức dao động trong mạch i = I0cos (100pt + j)
Tổng trở của mạch Z = (W)
Cường độ dòng điện hiệu dung: I = = 0,3 (4) 
 ® I0= I 	(A)
pha i - pha U = 100pt + j - 100pt = j = p/3
Vậy biểu thức cddđ là i = 0,5cos (100pt + p/3) 	(A)
3) Công thức tính công suất: P = UIcos jAB = U.
y = Để Pmax ® umin
R<R*
Lại có R*. = Z2C = cost Þ ymin khi R*= ÞR* = ZC= 100 (W)
 R = 100 (W)
Vậy điện trở theo 2 phải mắc nối tiếp
A
B
M
A
C0
 ÞR* = R + R' ÞR' - R* = 100 - » 42,3 (W)
 Ví dụ 6: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ chứa 2 trong 3 phần tử R1L1 mắc nối tiếp. 
Bỏ qua điện trở của mape kế vào đầu nối. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức U = 200cos100pt (V) thì chỉ 0,8A và h số công suất của dòng điện trong mạch là 0,6. Xác định các phần tử chứa trong đoạn mạch X và độ lớn của chúng biết C0 = (F)
Lời giải
Þ ZAB = 
* Tính Zc0 :	ZC0 = 
Theo đầu bài : 	U = 200V
I = 0,8A	ÞZ2AB = 2002 = Z2C0 + Z2x	ÞZx = 30	(W)
Lại có	K = cosj = = 0,6 ÞR = 250.0,6 = 150 (W)
+TH2: X gồm R và ZC
Tương tự ZC = 30
ÞC = 
- Như vậy, đoạn mạch X gồm R và L hoặc R và C
+ TH1: X gồm R và L
Z1X = R+2 + Z2L Þ ZL = 30
L = (H)
III. Tóm tắt các công thức về công suất.
Dạng toán
Kết quả
Bổ sung
Bài toán cơ bản: Bài toán thuận: Cho các đại lượng tìm P
P=RI2
Cho P tìm L hoặc tìm C
Tìm R để Pmax
Cho P tìm R
Biết hai giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P. 
Biết hai giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P. Với giá trị của điện trở là R0 thì mạch có công suất cực đại Pmax
Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong r (R, L, r, C)
Tìm R để công suất trên R cực đại Prmax
Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong r (R, L, r, C)
Tìm R để công suất toàn mạch cực đại Prmax
Thay đổi f (hay ) hoặc L hoặc C để Pmax
Khi mạch có cộng hưởng
Với hai giá trị tần số thì công suất P có cùng một giá trị. Với thì Pmax
 hay 
Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất
Với L mạch có công suất cực đại
Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất.
Với điện dung của tụ điện C mạch có công suất cực đại.
	Thông qua bảng tóm tắt trên đây giáo viên, học sinh có cách nhìn tổng quát cụ thể về dạng toán phương pháp giải và kết quả từ đó giúp học sinh hiểu một cách logic nên có thể nhớ nhanh từ đó áp dụng làm bài tập hiệu quả
IV. Áp dụng để giải đề thi Đại học - Cao đẳng chính thức các năm.
 	Tôi xin thống kê các bài toán về công suất trong các đề thi đại học chính thức gần đây của bộ Giáo Dục và Đào Tạo để chúng ta có thể vận dụng chuyên đề: “ĐỊNH HƯỚNG CHO HỌC SINH PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU” để thử nghiêm.
1. Đề năm 2009
Câu 1. Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = H, tụ điện có điện dung C = F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
	A. 80 W.	B. 30 W.	 C. 20 W.	D. 40 W.
Câu 2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 W. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị của R1 và R2 là
	A. R1 = 50 W, R2 = 100 W.	B. R1 = 40 W, R2 = 250 W.
	C. R1 = 50 W, R2 = 200 W.	D. R1 = 25 W, R2 = 100 W.
Câu 3. Đặt điện áp (V), có w thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 W, cuộn cảm thuần L = H và tụ điện có điện dung F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Giá trị của w là
	A. 150p rad/s.	B. 50p rad/s.	 C. 100p rad/s.	 D. 120p rad/s.
Câu 4. Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt có U0 không đổi và w thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi w thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi w = w1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng khi w = w2. Hệ thức đúng là
	A. w1 + w2 = . B. w1.w2 = . C. w1 + w2 = . D. w1.w2 = .
Câu 5. Khi truyền đi một công suất 20 MW trên đường dây tải điện 500 kV mà đường dây tải điện có điện trở 20 W thì công suất hao phí là
	A. 320 W.	B. 500 W.	 C. 50 kW. 	D. 32 kW.	
Câu 6. Đặt điện áp u = 100cos(wt + ) (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(wt + ) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
	A. 100 W.	B. 50 W.	C. 50W.	 D. 100 W.
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2pft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
	A. .	B. .	C. . 	D. .
2. Đề năm 2010
Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị F hoặc F thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
	A. H.	B. H.	C. H.	D. H.
Câu 9. Đặt điện áp u = 200cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm H. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
	A. 1 A.	B. 2 A.	C. A.	D.A.
Câu 10. Đặt điện áp u = Ucoswt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20W và R2 = 80 W của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400 W. Giá trị của U là : A. 400 V.	B. 200 V.	C. 100 V.	D. 100 V.
3. Đề năm 2011
Câu 11. Đặt điện áp xoay chiều u = vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 W, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
	A. 200 W.	B. 100 W.	C. 400 W.	D. 300 W.
Câu 12. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 W mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là 
	A. 0,86.	B. 0,95.	C. 0,84.	D. 0,71.
Câu 13. Đặt điện áp u = U0coswt ( U0 và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 W thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi dung kháng là 200 W thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V. Giá trị của điện trở thuần là
	A. 100 W.	B. 150 W.	C. 160 W.	D. 120 W.
Câu 14. Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của mạch là
	A. .	B. 1.	C. .	 	D. .
Câu 15. Đặt điện áp u = (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6W và 8 W. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
	A. f2 = 	B. f2 = 	C. f2 = 	D. f2 = 
Câu 16. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 W mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là 
	A. 0,86.	B. 0,84.	C. 0,95.	D. 0,71.
4. Đề năm 2012
Câu 17 Đặt điện áp u = 400cos100pt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 W mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở thời điểm (s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là
	A. 400 W.	B. 200 W.	C. 160 W.	D. 100 W.
Câu 18. Đặt điện áp u = U0cos t (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là 
	A. 	B. 0,26	C. 0,50	D. 
5. Đề năm 2013
Câu 19. Đặt điện áp u=U0cos (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là i=I0 cos (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
	A. 1,00	B. 0,87	C. 0,71	D. 0,50
6. Đề năm 2014
Câu 20. Đặt điện áp (với U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220V – 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
	A. 345.	B. 484.	C. 475.	D. 274
Câu 21. Dòng điện có cường độ (A) chạy qua điện trở thuần 100 . Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
12kJ	B. 24 kJ	C. 4243 J	D. 8485 J
7. Đáp án.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
A
C
D
B
D
C
D
C
A
B
C
C
A
B
B
C
Câu
17
18
19
20
21
ĐA
B
A
B
D
A
V. KẾT QUẢ CỤ THỂ :
a/ Trước khi áp dụng chuyên đề, Kết quả khảo sát chất lượng Học sinh 12 Năm học 2014-2015:
Lớp
Tổng số học sinh
Giỏi
Khá
Tr Bình
Yếu
Kém
12N3
28
0
5
8
10
5
12N4
31
0
6
10
8
4
b/ Sau khi áp dụng chuyên đề, Kết quả khảo sát chất lượng Học sinh 12 Năm học 2014-2015:
Lớp
Tổng số học sinh
Giỏi
Khá
Tr Bình
Yếu
Kém
12N3
28
2
9
11
6
0
12N4
31
3
8
15
5
0
C - KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN:
	Thực tế áp dụng chuyên đề: “ĐỊNH HƯỚNG CHO HỌC SINH PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU” trong giảng dạy lớp 12 năm học 2014 – 2015 của trường THPT PHÚ MỸ, Tân Thành, Bà Rịa- Vũng Tàu nơi tôi công tác cho thấy. Với giáo viên có được một tài liệu tương đối hoàn chỉnh để giảng dạy đáp ứng được yêu cầu ôn thi THPT Quốc Gia. Với học sinh khi học xong có được bức tranh tổng quát về công suất của mạch điện xoay chiều và từ đó có thể nhận dạng các bài toán trong các đề thi rất nhanh, giải chính xác và đặc biệt là rất hứng thú khi làm bài tập phần này.
	Cách giải các bài tập theo suy nghĩ chủ quan của tôi cho là ngắn gọn. Nên để học tập đạt hiệu quả cao thì yêu cầu học sinh phải học kĩ lý thuyết, hiểu được bản chất sau đó áp dụng phương pháp giải vào các bài cụ thể, đến lúc thành thạo về phương pháp thì có thể chỉ cần áp dụng luôn kết quả để rút ngắn thời gian trong quá trình làm bài thi. 
	Do thời gian còn eo hẹp nên việc phân loại bài tập có thể nhanh, dễ hiểu nhưng chưa chắc đã tối ưu. Số lượng bài tập sưu tầm cho từng dạng chưa thật sự nhiều. Rất mong được sự góp ý và bổ sung của quý đồng nghiệp để góp phần hoàn thiện chuyên đề này để từ đó có thể áp dụng rộng rãi trong giảng dạy phần công suất của mạch điện xoay chiều.
II. MỘT VÀI ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
 + Về phía phụ huynh học sinh: Kiểm tra đôn đốc việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. Tránh việc chuẩn bị đối phó.
+ Về phía trường: Tạo điều kiện cho giáo viên dạy Vật lí và Học sinh có tờ báo tạp chí “Vật lí phổ thông” hàng tháng và tổ chức hoạt động ngoại khóa câu lạc bộ Vật Lí vui để Giáo viên và học sinh có điều kiện tiếp cận với các chuyên đề, dạng toán thực tiễn.
	+ Về phía ngành: Hỗ trợ thêm về phương diện thiết bị nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác dạy học của giáo viên. 
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
 1. Lương Duyên Bình, SGK Vật Lí 12, NXB Giáo Dục, năm 2011.
2. Bùi Quang Hân, Giải Toán Vật Lý 12- tập 2, NXB Giáo Dục, năm 2001.
3. Lê Văn Thông, Phương Pháp Giải toán Vật Lý 12 luyện thi vào đại học, NXB Trẻ, năm 1997.
4.Vũ Thanh Khiết, Vũ Quang, Lê Thị Hoanh, Bài Tập Vật Lí 12 dùng cho học sinh chuyên vật lí -NXB Giáo Dục, năm 1996.
5. Nguyễn Phú Đồng, Nguyễn Thành Tương, Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí 12 tập 2, NXB tổng hợp Thành Phố HCM, năm 2013.
 6. Bùi Quang Hân, Nguyễn Duy Hiền, Luyện giải bài tập dòng điện xoay chiều, NXB Giáo Dục, năm 2008.
7. Hà Văn Chính, Trần Nguyên Tường, các dạng bài tập mạch điện xoay chiều không phân nhánh, NXB Đại Học Sư Phạm, năm 2007.
F.MỤC LỤC
 Trang
Mở đầu
I. Lí do chọn đề tài ...................................2 
II. Đối tượng và phạm vi........................................................................2 - 3
III. Phương pháp nghiên cứu.................................3
IV. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu.3
Nội dung
I. Cơ sở lí luận.3 - 5
II. Phân loại các dạng bài tập.................................................................6 - 19
III. Tóm tắt các công thức về công suất20 
IV. Áp dụng để giải một số bài tập...21 - 24
V. Kết quả thu được..........24
 C. Kết luận
I. Kết luận .... 25
II. Đề xuất, kiến nghị.26
Tài liệu tham khảo..27
Mục lục28

File đính kèm:

  • docxSANG KIEN KINH NGHIEM VL12_12657792.docx
Sáng Kiến Liên Quan