Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển tư duy phản biện cho học sinh thông qua dạy học môn Địa lí Lớp 11 Trung học phổ thông

Khi xã hội ngày càng phát triển, con người ngày càng phát minh ra nhiều công nghệ thông minh và biết sử dụng nhiều loại công nghệ để phục vụ cho cuộc sống của mình. Chúng ta đang bước vào cuộc cách mạng lần thứ tư trong lịch sử nhân loại – cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Với cuộc cách mạng này, công nghệ đã có nhiều tác tác động lớn lao, làm thay đổi nhiều mặt về kinh tế, văn hóa, xã hội của con người. Công nghệ thông tin trở thành một lĩnh vực sâu rộng, có ảnh hưởng ngày càng to lớn đến đời sống con người. Nó đòi hỏi con người phải làm chủ được tri thức, làm chủ được thông tin, biết phân tích, đánh giá đúng sai để tìm ra luồng thông tin, tri thức tin cậy. Nói cách khác, con người phải biết tư duy phản biện.

Mục tiêu của giáo dục Việt Nam là đào tạo ra thế hệ người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp có kĩ năng tư duy, kĩ năng nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước trong thời đại mới. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 đã đưa ra mục tiêu giáo dục phổ thông là “giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại”. Trong đó, chương trình giáo dục trung học phổ thông “giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới”.

 

doc96 trang | Chia sẻ: lacduong21 | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển tư duy phản biện cho học sinh thông qua dạy học môn Địa lí Lớp 11 Trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính trị, thời sự quốc tế.
Thái độ: Nhận thức đúng và quý trọng nền độc lập của dân tộc, quý trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước và có ý thức bảo vệ chúng.
Định hướng phát triển năng lực. 
Năng lực chung: giải quyết vấn đề, hợp tác,năng lực quan sát, giải quyết vấn đề
Năng lực chuyên biệt: tư duy, sử dụng biểu đồ, bảng số liệu thống kê, trình bày thông tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Châu Á
- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Phóng to lược đồ, biểu đồ trong sách giáo khoa.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy chiếu (tivi), phiếu học tập.
2. Học sinh: 
- Sưu tầm hình ảnh, tư liệu liên quan đến khu vực Tây Nam Á và Trung Á(nếu có)
- Vở ghi chép, sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thuận lợi để phát triển kinh tế của Mĩ La –tinh? Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La-tinh phát triển không ổn định? 
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới đã học lớp 8, chuẩn bị cho kiến thức mới.
- Tạo tình huống có vấn đề nhằm gây hứng thú học tập
- Giải quyết một phần tình huống đề ra để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: Một số hình ảnh về khu vực Tây Nam Á và Trung Á
4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1: GV chiếu một số hình ảnh về khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Vài hình ảnh khí hậu, cảnh quan, địa hình, dầu mỏ, đạo Hồi, chiến tranh, xung đột sắc tộc yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
 Với kiến thức đã từng học ở THCS cho biết những hình ảnh trên là của khu vực vào?
 Những hình ảnh nói lên được những đặc điểm nào của khu vực đó?
 Em còn biết gì về khu vực này ? 
Bước 2: Hs quan sát hình ảnh, dựa vào kiến thức đã có để trả lời.
Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời, học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm.
Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
 Một khu vực có khí hậu khô hạn, có nguồn dầu mỏ phong phú, có nền văn minh cổ đại, đại đa số người dân theo đạo hồi.Tuy nhiên ngày nay, khi nhắc đến khu vực này chúng ta thường nghĩ ngay đến những cuộc xung đột, tranh chấp, khủng bố.. đó chính là khu vực Tây Nam Á và Trung Á, bài học hôm nay sẽ cung cấp thêm thông tin nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hai khu vực này.
B. Hình thành kiến thức. 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 
 1.Mục tiêu: 
 - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á
 - Sử dụng bản đồ để phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý của Tây Nam Á và Trung Á
2. Phương pháp/kỹ thuật.
 - Sử dụng bản đồ.
 - Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở.
3. Phương tiện.
 - Bản đồ sách giáo khoa hoặc treo tường
 - Các hình ảnh về 2 khu vực( nếu có )
 4. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung chính
GV tổ chức hs làm việc theo nhóm 
- Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận và kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
Nhóm 1,3: Quan sát hình 5.5, kiến thức sgk, bản đồ tự nhiên Châu Á (nếu có) điền thông tin vào phiếu học tập phần khu vực Tây Nam Á.
Nhóm 2,4: Quan sát hình 5.7, kiến thức sgk, bản đồ tự nhiên Châu Á ( nếu có), điền thông tin vào phiếu học tập phần khu vự Trung Á.
( thời gian thảo luận 7 phút)
- Bước 2: HS các nhóm quan sát bản đồ kết hợp đọc SGK thảo luận, viết ra giấy
- Bước 3: GV cho đại diện các nhóm lên trình bày, ghi kiến thức lên bảng, HS khác theo dõi, bổ sung. 
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi mở rộng kiến thức, củng cố, tổng kết.
- Em hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì giống nhau?
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
 KV Đđ
Tây Nam Á
Trung Á
Diện tích
Vị trí địa lí
Tự nhiên và tntn
Số dân
Tôn giáo
Đặc điểm khác
1. Khu vực Tây Nam Á
 2. Khu vực Trung 
* Hai khu vực có cùng điểm chung:
- Có vị trí địa lý chính trị chiến lược.
- Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.
- Khí hậu khô hạn.
-Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao.
Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi.
 khu vực
Đặc điểm
 Tây Nam Á
 Trung Á
Diện tích
Khoảng 7 triệu km2
 Gần 5,6 triệu km2
Vị trí địa lí
Nằm ở Tây Nam Châu Á, giáp với Nam Á, Trung Á, Châu Âu, Châu phi, Ấn Độ Dương.
Gần trung tâm lục địa Á-Âu, giáp Trung Quốc, Liên Bang Nga, Tây Nam Á, biển Caxpi.
Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Chủ yếu là dầu mỏ và khí tự nhiên, tập trung nhiều ở vùng vịnh Pecxich
Khí hậu khô hạn
Giàu có về tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm....
Khí hậu khô hạn
Số dân 
313,3 triệu người (05)
61,3 triệu người (05)
Tôn giáo
Phần lớn theo đạo hồi
Phần lớn theo đạo hồi
Đặc điểm khác
Có nền văn minh cổ đại rực rỡ
Các phần tử hồi giáo cực đoan làm cho khu vực mất ổn định.
Đa dân tộc, mật độ dân số thấp
Có con đường tơ lụa chạy qua nên thừa hưởng nhiều giá trị văn hóa Đông ,Tây
Hoạt động 2:Tìm hiểu về một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
 1. Mục tiêu. 
- Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á: vai trò cung cấp dầu mỏ,xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố
- Phân tích biểu đồ lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng để rút ra nhận xét về va trò cung cấp năng lượng cho thế giới của 2 khu vực
2. Phương pháp/ kỹ thuật.
- Phân tích bảng số liệu
- Đàm thoại gợi mở.
- Kỹ thuật dạy học cá nhân/ cặp/ cả lớp 
3. Phương tiện. 
- Biểu đồ Sgk và hình ảnh liên quan ( nếu có )
4.Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung chính
GV chia ra 2 hoạt động nhỏ
a.GV tổ chức làm việc cá nhân/ cặp
+ Bước 1: Gv yêu cầu các cặp học sinh nghiên cứu sgk, hình 5.8, trả lời các câu hỏi:
- Khu vực khai thác lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực có khả năng thỏa mãn nhu cầu trong nước vừa cung cấp dầu thô cho thế giới?vì sao?
+ Bước 2: Các cặp HS dựa vào hình vẽ và kiến thức sgk lần lượt trả lời các câu hỏi 
+ Bước 3:GV gọi đại diện trả lời, các học sinh còn lại bổ sung.
+ Bước 4: GV nhận xét và tổng kết kiến thức
Từ phần trả lời của hs gv có thể đặt câu hỏi: chứng minh vai trò quan trong của 2 khu vực trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới, điều đó tạo nên những thuận lợi và khó khăn gì?
b. Gv tổ chức làm việc cá nhân/ cả lớp
+ Bước 1: Gv đặt câu hỏi:
- Dựa vào thông tin trong bài học và hiểu biết cho biết những sự kiện chính trị đáng chú ý nổi lên thời gian qua ở 2 khu vực này?
- Ở TNA, sự kiện diễn ra dai dẳng nhất?
- Giải thích nguyên nhân của các sự kiện đã xảy ra ở cả 2 khu vực? nêu hậu quả?
- Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân, sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong khu vực?
+ Bước 2: HS dựa vào kiến thức bản thân và sách giáo khoa lần lượt trả lời câu hỏi
+ Bước 3: GV chỉ định hs trả lời các câu hỏi, các HS khác góp ý bổ sung. 
+ Bước 4: GV nhận xét và tổng kết theo nội dung ghi ở cột bên.
* GV có thể hỏi vài câu hỏi về các cuộc chiến tranh, xung đột, khủng bố ở 2 khu vực và chiếu những hình ảnh liên quan (nếu có)
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Cả 2 khu vực đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, riêng Tây Nam Á chiếm gần 50% trữ lượng thế giới.
- Nhu cầu sử dụng dầu mỏ của thế giới rất lớn, Tây Nam Á cung cấp hơn 40 % nhu cầu các khu vực trên thế giới.
* Thuận lợi: thu nhiều lợi nhuận từ xuất khẩu dầu mỏ.
* Khó khăn: trở thành mục tiêu nhòm ngó của các cường quốc, muốn tranh dành quyền lợi từ dầu mỏ dẫn tới tình trạng bất ổn.
2. Xung đột sặc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
a. Thực trạng:
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, nạn khủng bố phát triển.
b. Nguyên nhân.
- Tranh chấp quyền lợi, đất đai, tài nguyên, nguồn nước, môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi
c. Hậu quả.
Làm mất ổn định khu vực, tình trạng nghèo đói ngày càng gia tăng.
 Hoạt động 3: Luyện tập/Củng cố
 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học.
 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 
 3. Phương tiện: Tivi
 4. Tổ chức hoạt động.
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và các câu hỏi trắc nghiệm.
( chiếu trên bảng).
- HS dựa vào kiến thức đã học vừa xong trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Câu 1. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược. B. ĐKTN thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
 C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực thù địch.
Câu 2. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là
 A. Bắc Phi. B. Trung Á. C. Mỹ La Tinh. D. Tây Nam
 Câu 3. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm 
 A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ.
C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. 
D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
 Câu 4. Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở
 A. ven biển Đỏ. 	 	B. ven vịnh Địa Trung Hải. 
 C. ven vịnh Pec-xich. 	D. ven Ấn Độ Dương.
 Câu 5. Đặc điểm của khí hậu Trung Á là
Khô lạnh. B. khô hạn. C. nóng ẩm. D. gió mùa
 Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
 A. Đều có trữ lượng dầu mỏ lớn. B. Đều là nơi cạnh tranh của các cường quốc. 
C. Đều có khí hậu khô hạn. D. Tất cả dân cư đều theo đạo hồi.
 Câu 7. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm 
 A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ.
 C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. 
 D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
 Câu 8. Khu vực Tây Nam Á được mệnh danh là điểm nóng của thế giới là do
 A. khí hậu ở đây nóng và khô hạn. B. khu vực thường mất mùa, đói kém.
 C. ở đây thường xảy ra các cuộc xung đột quân sự. D. ở đây đạo hồi là đạo chính thống.
 Hoạt động 4. Vận dụng/Bài tập về nhà
 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một tình hình cụ thể của
 thực tiễn 
 2. Nội dung : GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề mà hs đã vận dụng được những kiến thức đã học 
 vào đời sống thực tiễn. 
 - Tìm hiểu thêm những vấn đề nổi cộm hiện nay của 2 khu vực trên và nơi khác, liên lệ với VN.
 - Tìm hiểu vấn đề ở một số quốc gia, khu vực trên thế giới trước một chuyến công tác hay du lịch nước ngoài dài ngày chẳng hạn.
 3. Đánh giá: GV khuyến khích các HS trả lời câu hỏi, nhận xét, đánh giá, khen thưởng . 
Phụ lục 4
BÀI 9: NHẬT BẢN
Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của NB.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vung kinh tế phát triển ở các đảo Hôn su và Kiu- xiu.
- Đánh giá được vị trí của nền công nghiệp cao của NB trong nền kinh tế đất nước và trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế.
- Phân tích các bảng kiến thức, bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng bảng kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ địa lí kinh tế Nhật Bản.
- Máy chiếu.
- Hình 9.5, 9.7 (phóng to).
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Điều kiện tự nhiên Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ?
Câu 2: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa? 
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát (2p)
1. Mục tiêu:
- Huy động kiến thức, kỹ năng đã có về các điều kiện tự nhiên, dân cư NB để tìm hiểu bài mới.
- Tạo hứng thú học tập cho hs khi xem tranh ảnh về một số hình ảnh trong CN, GTVT ở NB.
- Tạo tình huống có vấn đề và giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới. 
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp; Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện:
- Máy chiếu.	- Một số hình ảnh về NB.
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Những điều kiện tự nhiên kết hợp đặc điểm dân cư, xã hội, các em đánh giá NB có thế mạnh những ngành kinh tế nào?
- Vị thứ của nền kinh tế NB trên thế giới khá cao được thể hiện như nào qua từng ngành kinh tế?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá
GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các ngành kinh tế 
1. Mục tiêu:
- Đánh giá được vai trò, vị trí và sự phát triển của các ngành kinh tế NB.
- Kĩ năng thu thập và xử lí tài liệu, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề mới.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp phát vấn.
- Sử dụng bản đồ, tư liệu.
3. Phương tiện:
- Máy chiếu.
- Hình 9.5, 9.7
- Một số hình ảnh trong công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của NB.
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Tìm hiểu qua từng ngành kinh tế
* Tìm hiểu công nghiệp: (10p)
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Dựa vào B.9.4 SGK - T79, kết hợp kiến thức đã học. Nhận xét về cơ cấu ngành CN Nhật Bản?
- Quan sát H.9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản. Giải thích sự phân bố đó.
- Tại sao Nhật Bản có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk 
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết 
Nội dung tích hợp BĐKH
- Kiến thức: Nhật Bản là nước đứng thứ 5 trên TG phát thải khí nhà kính.
- Một số ngành CN gián tiếp gây hiệu ứng nhà kính ở Nhật Bản.
Nội dung GDBVMT
Sử dụng bản đồ KT Nhật Bản để nhận biết những khu vực chịu tác động của công nghiệp, nông nghiệp làm MT tự nhiên thay đổi ?
quả thực hiện của HS và chốt kiến thức.
* Tìm hiểu dịch vụ:(10p)
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Với hiểu biết của mình, em hãy cho biết một số mặt hàng xuất, nhập khẩu của NB.
(Nhập khẩu: Sp NN (lúa mì, lúa gạo...), năng lượng (than, dầu khí...), nguyên liệu CN
- Xuất khẩu: Sp CN chế biến (tàu biển, ô tô, SP tin học....)
- Tại sao NB lại chú trọng phát triển thương mại, mở rộng giao lưu? Vì sao nói xuất khẩu trở thành động lực của sự phát triển và tăng trưởng kinh tế?
- Những ngành đóng vai trò chủ chốt trong cơ cấu dịch vụ Nhật Bản là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk 
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức.
* Tìm hiểu nông nghiệp:(10p)
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Tại sao nói nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế ? Tại sao không có điều kiện thuận lợi phát triển NN nhưng năng suất NN của NB vẫn cao?
- Xác định cơ cấu NN của NB. Tại sao nói ngành đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của cả nước ?
- Dựa vào hình 9.7 nhận xét về phân bố sản xuất nông nghiệp Nhật Bản ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk 
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức.
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
- Cơ cấu ngành: đầy đủ các ngành CN kể cả những ngành không có lợi thế về TN do dựa vào các ưu thế về LĐ, trình độ KH - KT cao.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. 
+ Nhiều ngành đứng hàng đầu TG.
+ Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng phát triển các ngành CN hiện đại, một số ngành mũi nhọn.
+ Phân bố: TTCN tập trung ở phía ĐN.
2. Dịch vụ
- Là khu vực kinh tế quan trọng (68% giá trị GDP). 
- Thương mại, tài chính có vai trò to lớn trong ngành dịch vụ. 
+ Thương mại: cường quốc thương mại thứ 4 TG
Bạn hàng: Hoa Kì, TQ, EU, ĐNA...
+ Tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu TG
- Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
3. Nông nghiệp
- Là ngành thứ yếu trong GDP (chiếm 1%)
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản và chất lượng nông sản. 
* Tình hình phát triển và phân bố:
- Trồng trọt: 
+ Cây lương thực: lúa gạo 50%S canh tác, lúa mì ở Hôcaiđô vàKiuxiu
+ Cây CN: chè, thuốc lá, dâu tằm.
+ Rau, quả cận nhiệt, ôn đới.
- Đánh bắt, nuổi trồng thủy hải sản.
+ Sản lượng đánh bắt hải sản lớn
+ Nuôi trồng được chú trọng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (12p)
1. Mục tiêu:
- Xác định được 4 vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn của NB.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật cửa các vùng kinh tế.
- Sử dụng bảng kiến thức, tư liệu
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Đặt vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Phương tiện:
- Máy chiếu
- Bảng kiến thức
- Lược đồ kinh tế Nhật Bản.
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm dựa vào kiến thức, trình bày đặc điểm nổi bật mỗi vùng
+ Nhóm 1: Hôn-su
+ Nhóm 2: Kiu - xiu
+ Nhóm 3: Xi-cô-cư
+ Nhóm 4: Hô-cai-đô
- Vùng kinh tế nào phát triển nhất NB? Giải thích.
- Vùng kinh tế nào có lợi thế về nông nghiệp? Giải thích.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ
 Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng. GV hướng dẫn hs làm việc.
Bước 3: Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung.
 Bước 4: Đánh giá:
GV nhận xét, phân tích rõ hơn chiến lược phát triển công nghiệp và kết luận.
II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN
- Hôn - su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất với các ngành CN truyền thống và hiện đại.
- Kiu - xiu: phát triển CN nặng, nhất là khai thác than và luyện thép do có nguồn nguyên liệu vàvị trí thuận lợi trong nhập nguyên nhiên liệu.
- Xi - cô - cư: phát triển CN khai thác quặng đồng, NN
- Hô - cai - đô: phát triển lâm nghiệp, CN khai khoáng.
Hoạt động 3. Luyện tập/ Củng cố (2p)
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 
2. Phương thức: hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
- Chứng minh NB có nền công nghiệp phát triển cao?
- Tại sao diện tích trồng lúa gạo của NB giảm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. 
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá: 
GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà (1p)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về 
2. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. 
- Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu...
3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh
MỤC LỤC

File đính kèm:

  • doc46_mon_dia_ly_Tac_gia_Tran_Thi_Lien_Thanh_-_THPT_do_Luong_3_0c9cbe2932.doc
Sáng Kiến Liên Quan