Biện pháp hướng dẫn kĩ năng vẽ các loại biểu đồ cơ bản trong chương trình địa lí 12

1/ Tính cấp thiết của đề tài :

Từ thực tiễn của việc giảng dạy địa lí

lớp 12 và thi tốt nghiệp THPT đối với

bộ môn ở trong trƣờng THPT Buôn Ma

Thuột chính là lí do cấp thiết khiến tôi

chọn đề tài này.

2/ Tình hình nghiên cứu :

Trong quá trình giảng dạy địa lí cấp

THPT ,các giáo viên đã sử dụng nhiều

phƣơng pháp dạy học, trong đó phƣơng

pháp dạy thực hành - đặc biệt là thực

hành kỹ năng vẽ biểu đồ cho lớp 12

chƣa thực sự đƣợc chú ý; trong khi đề

kiểm tra và đánh giá, kể cả kỳ thi tốt

nghiệp THPT đều có phần kiến thức

này. Chính vì vậy phần thực hành kỹ

năng vẽ trong chƣơng trình địa lí lớp

12 thƣờng không đạt kết qủa cao.

Trong các tài liệu tham khảo, có nhiều

tác giả đã đề cập đến những kỹ năng

làm bài thực hành, tuy vậy đến nay

chƣa có một giáo trình chuyên biệt nào

giảng dạy riêng cho thực hành kỹ năng

địa lí nói chung và việc vẽ biểu đồ nói

riêng.

Việc nghiên cứu và thử nghiệm biện

pháp hƣớng dẫn thực hành kỹ năng địa

lí vẽ các loại và dạng biểu đồ cơ bản

trong các bài tập địa lí lớp 12 có ý

nghĩa lí luận và thực tiễn cấp bách

pdf17 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem tài liệu "Biện pháp hướng dẫn kĩ năng vẽ các loại biểu đồ cơ bản trong chương trình địa lí 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc qua một 
số năm trên 
 Ví dụ 2 :Cho bảng số liệu sau : 
 Bảng tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế (%) 
: 
Khu vực sản xuất 1985 1989 1990 1995 1996 1997 1998 
Nông-Lâm-Ngƣ 40,2 42,1 38,7 27,2 27,2 26,2 25,8 
Công nghiệp-xây dựng 27,3 22,9 22,7 28,8 30,7 31,2 32,5 
Dịch vụ 32,5 35,0 38,6 44,0 42,1 42,6 41,7 
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể 
hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc 
từ 1985 -1998 
 Ví dụ 1 ta chọn biểu đồ hình tròn : 
3 hình tròn thể hiện 3 năm 
1985/1990/1995 ,đặt ngang nhau, bán 
kính 3 hình tròn khác nhau . Lí do chọn 
: thể hiện cơ cấu của một tổng thể qua 
3 năm, số liệu %, có 3 loại biểu đồ thể 
hiện cơ cấu (hình cột ,hình tròn ,miền 
),biểu đồ miền không hợp lí ,vì không 
yêu cầu thể hiện động thái phát triển, 
mặt khác biểu đồ miền không thể vẽ 
đƣợc ở số liệu thời gian chỉ có 3 năm 
(4 năm trở lên) ,chỉ còn biểu đồ cột và 
biểu đồ tròn thì biểu đồ cột không chỉ 
thể hiện 3 cột chồng trong thời gian 3 
năm của 1 loại đại lƣợngNên ở đây 
biểu đồ hình tròn là hợp lí nhất . 
 Ở ví dụ 2, ta lại chọn biểu đồ miền 
, chứ không phải biểu đồ trònTrƣớc 
hết biểu đồ tròn không thể hiện nhiều 
năm, không thể hiện đƣợc động thái 
phát triển của cơ cấu tổng sản phẩm 
qua nhiều năm; biểu đồ miền vừa thể 
hiện đƣợc cơ cấu tổng sản phẩm trong 
từng năm lại vừa thể hiện động thái 
phát triển của tổng sản phẩm qua thời 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
gian, vừa đúng với bảng số liệu lại vừa phù hợp với yêu cầu của đề bài . 
 Ví dụ 3 : Cho bảng số liệu sau : 
 Bảng cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam thời kỳ1989 -1999 (Triệu 
Rúp - Đô la) : ( Sgk Địa lí lớp 12 -trang 51 ) : 
Năm Tổng 
số 
Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân xuất nhập 
khẩu 
1989 4511,8 1946,0 2565,8 - 619,8 
1990 5156,4 2404,0 2725,4 - 384,4 
1992 5121,4 2580,2 2540,7 + 40,0 
1995 13604,3 5448,9 8155,4 - 2706,5 
1999 23162,0 11540,0 11622,0 - 82,0 
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện các giá trị tổng số , xuất khẩu ,nhập 
khẩu vào các năm 1989 -1990 -1992 -1995 và 1999 . 
 Ví dụ 4 : Cho bảng số liệu sau : 
 Bảng tổng trị giá xuất ,nhập khẩu Việt Nam thời kỳ 1985 -2000 
(Triệu Rúp - Đô la ) : ( Tập bản đồ Địa lí lớp 12 - trang 21 ) : 
Năm Tổng số Xuất khẩu Nhập khẩu 
1985 2555,9 698,5 1857,4 
1988 3795,0 1038,0 2757,0 
1990 5156,4 2404,0 2752,4 
1992 5121,4 2580,7 2540,7 
1994 9880,1 4054,3 5825,8 
1996 18399,5 7255,9 11143,6 
1998 20859,9 9360,3 11499,6 
1999 23162,0 11540,0 11622,0 
2000 29508,0 14308,0 15200,0 
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị xuất , nhập khẩu thời 
kỳ 1985 -2000 ở nƣớc ta . 
 Ví dụ 3 ta chọn biểu đồ cột nhóm ( 
Tổng số + xuất + nhập của từng năm ) 
là thích hợp nhất vì có 3 đại lƣợng , giá 
trị tuyệt đối ,muốn so sánh tƣơng quan 
độ lớn qua từng năm 
(1989/1990/1992/1995/1999) ,vừa phù 
hợp với bảng số liệu và vừa phù hợp 
với yêu cầu của đề bài . 
 Ở ví dụ 4 ta chọn loại biểu đồ miền 
là đúng nhất vì nó thể hiện cả cơ cấu 
xuất ,nhập trong tổng giá trị xuất nhập 
khẩu và sự thay đổi của tổng giá trị này 
qua thời gian (từ 1985 đến 2000 ) ; 
vừa phù hợp với bảng số liệu và vừa 
phù hợp với yêu cầu của đề bài, các 
loại khác không thích hợp .Nếu chọn 
biểu đồ cột nhóm thì lại không thích 
hợp với yêu cầu của đề bài . 
  Lưu ý : qua 4 ví dụ so sánh ở 
trên và trên thực tế , có thể bảng số liệu 
-với các dữ liệu trong bảng gần giống 
nhau ,thì ta phải chú ý so sánh đặc 
điểm các loại , dạng biểu đồ ; chú ý 
nhiều đến phần chữ viết  yêu cầu của 
đề bài, cách ghi số thời gian ( năm ) từ 
đó loại bỏ dần các loại không thích 
hợp để chọn loại ,dạng biểu đồ đúng 
2.3. Cách thực hiện nhanh việc vẽ các loại biểu đồ :
1 . Biểu đồ đường ( đồ thị ) : 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
 Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc ,xác 
định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ của tờ giấy 
vẽ, trên trục tung ghi giá trị nhỏ nhất 
(0) ở góc tọa độ , ghi giá trị lớn nhất ( 
trong bảng số liệu ) ở phần cuối của 
trục ,sau đó chia các giá trị chẵn 
(10/20/30/40; hoặc 50/100/150/200) 
.Trên trục hoành ghi số năm đầu tiên ở 
góc tọa độ , năm cuối trong bảng số 
liệu ở phần cuối của trục ,sau đó chia 
khoảng cách năm tƣơng ứng . 
  Căn cứ vào số liệu của từng 
năm tƣơng ứng lần lƣợt dùng các dấu 
chấm ghi nhớ ,sau đó gạch nối các dấu 
chấm lại với nhau để tạo thành đƣờng . 
2 .Biểu đồ cột: 
 Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc , xác 
định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ của tờ giấy 
vẽ ,sau đó chia trên trục tung ,trục 
hoành tƣơng tự nhƣ biểu đồ đƣờng . 
 Biểu đồ cột đơn ( chia và không chia 
khoảng cách năm ) , cột nhóm không 
chia khoảng cách năm ,biểu đồ cột 
chồng không chia khoảng cách năm ; 
có thể không dùng hệ trục tọa độ . 
 Sau khi đã chia trên 2 trục xong , 
căn cứ vào số liệu trong bảng số 
liệu của từng năm tƣơng ứng lần lƣợt 
dùng các dấu chấm ghi nhớ ,sau đó 
dùng các dấu chấm của các năm làm 
trung điểm của các đoạn thẳng để định 
kích thƣớc của các cột ( kích thƣớc các 
cột bằng nhau  thích hợp nhất là 1 ô 
li giấy vở ) . 
3 . Biểu đồ tròn : 
 Mở khẩu độ com -pa chọn (r) bán 
kính để xác định tỉ lệ của hình tròn sao 
cho tƣơng ứng với tỉ lệ của tờ giấy vẽ 
,sau đó kẻ đƣờng bán kính qui định ở 
tia 12 h (giờ) - trên mặt đồng hồ giây ) 
. 
 Căn cứ vào số liệu đã đƣợc chuyển 
đổi ,xử lí ( số liệu thô  số tƣơng đối 
%  số độ (0) - số đo lƣợng giác ,sau 
đó lần lƣợt vẽ : đại lƣợng nào có giá trị 
lớn vẽ trƣớc ,đại lƣợng nào có giá trị 
nhỏ vẽ sau (vẽ lần lƣợt theo chiều quay 
của kim đồng hồ ) . 
 Đặt 0(0) của thƣớc đo độ vào đƣờng 
(r) căn cứ vào số độ của đại lƣợng đầu 
tiên trên thƣớc đo độ chấm ngoài 
đƣờng tròn để ghi nhớ, sau đó nối 
chấm vào tâm của đƣờng tròn.Dịch 
chuyển thƣớc đo độ đến đƣờng vừa vẽ 
để vẽ tiếp cho đại lƣợng thứ 2 , tƣơng 
tự cho đại lƣợng thứ 3 ,thứ 4 
4 . Biểu đồ kết hợp ( cột + đường ) : 
 Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc ,vẽ 2 
trục tung và chia trên 2 trục tƣơng tự 
nhƣ biểu đồ đồ thị,chia khoảng cách 
năm trên trục hoành, chia giá trị trên 
trục tung cho đại lƣợng cột và đại 
lƣợng đƣờng với các đơn vị khác nhau: 
ví dụ giá trị cột có đơn vị là 10 ,thì giá 
trị đƣờng có đơn vị là 5 ( nhƣ vậy cột 
và đƣờng sẽ có sự kết hợp với nhau ) . 
 Căn cứ vào số liệu trong bảng ,vẽ 
giá trị - cột trƣớc, giá trị - đƣờng sau, 
cách vẽ tƣơng tự nhƣ cách vẽ biểu đồ 
cột và vẽ biểu đồ đƣờng . 
5 . Biểu đồ miền : 
 Vẽ 1 hình chữ nhật nằm ngang ( 
cạnh chiều dọc = 4, cạnh chiều ngang = 
6 ) , xác định tỉ lệ tƣơng ứng với tỉ lệ 
của tờ giấy vẽ , chia 0 % ở gốc tọa 
độ,100 % ở cuối trục tung; chia năm 
đầu tiên ở gốc tọa độ , năm cuối cùng ở 
cuối trục hoành ,chia khoảng cách năm 
từ năm đầu đến năm cuối . 
 Căn cứ vào số liệu % đã cho hoặc số 
liệu đã chuyển đổi từ số liệu thô sang 
số % ,lần lƣợt vẽ đại lƣợng thứ 1 từ 
dƣới lên ,sau đó vẽ đại lƣợng thứ 3 từ 
trên xuống (cơ cấu có 3 thành phần ), ( 
cơ cấu có 4 thành phần , vẽ lần lƣợt đại 
lƣợng thứ 1,thứ 2 từ dƣới lên , đại 
lƣợng thứ 4 từ trên xuống ) .Cách vẽ 
các giá trị của từng đại lƣợng qua các 
năm tƣơng tự nhƣ cách vẽ đối với biểu 
đồ đƣờng dùng các chấm ghi nhớ sau 
đó nối các chấm lại với nhau ) . 
2.4. Hoàn thiện một biểu đồ : 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
 Mỗi một biểu đồ thông thường gồm 
có 3 phần : 
- Tên của biểu đồ. 
- Phần thực hiện vẽ . 
- Chú giải cho biểu đồ. 
 Tên của biểu đồ thƣờng nằm trên 
biểu đồ ,viết chữ in đứng, viết 2 dòng, 
dòng đầu tiên ghi nội dung của biểu đồ 
và địa điểm ( phạm vi không gian ); 
dòng thứ 2 ghi thời gian. Lƣu ý nên ghi 
ngắn gọn, chính giữa biểu đồ . Ví dụ : 
 BIỂU ĐỒ - GIA TĂNG DÂN SỐ - 
VIỆT NAM 
 ( 1930 - 1998 ) 
- “Gia tăng dân số” : là : nội dung thể 
hiện của biểu đồ 
- “ Việt Nam “ : là : địa điểm 
(phạm vi không gian ) 
- “1930 - 1998 “ : là : thời gian . 
 Phần thực hiện vẽ, yêu cầu thực 
hiện đầy đủ các nội dung sau : 
 - Đối với biểu đồ đồ thị ,trên trục 
tung ghi : tên đại lƣợng ( Số dân , sản 
lƣợng lúa ,bình quân sản lƣợng lúa, 
diện tích , đơn vị tính (triệu 
ngƣời ,triệu tấn,kg/ng, nghìn 
ha,).Trên trục hoành ghi đơn vị năm 
,với đầy đủ các năm ( có chia khoảng 
cách năm ). Trên đƣờng đồ thị ,ứng với 
các năm , ghi các trị số của đại lƣợng ( 
có thể là số % hoặc là số tuyệt đối tuỳ 
theo số liệu đã cho ) . 
- Đối với biểu đồ cột ,trên trục tung và 
trục hoành ghi tƣơng tự nhƣ đối với 
biểu đồ - đồ thị ; trên đầu mỗi cột ghi 
các trị số của đại lƣợng (số tuyệt đối 
hoặc số %) . 
- Đối với biểu đồ hình tròn ,trong mỗi 
diện tích hình rẽ quạt ,ghi các trị số cho 
từng đại lƣợng theo giá trị % ; ví dụ : 
56 %, 32% , 27 % Ghi số chỉ thời 
gian (năm) xuống dƣới hình tròn . 
- Đối với biểu đồ kết hợp ,ta làm tƣơng 
tự nhƣ đối với biểu đồ - đồ thị và biểu 
đồ cột ( chú ý ghi cả 2 trị số cho 2 đại 
lƣợng là đƣờng và cột ) . 
- Đối với biểu đồ miền ,trên trục tung 
và trục hoành ghi tƣơng tự nhƣ biểu 
đồ - đồ thị ,trong biểu đồ miền trên các 
đƣờng - đồ thị ta ghi các trị số ( giá trị 
%) cho tất cả các đại lƣợng 
  Phần chú giải cho biểu đồ ,yêu cầu thực hiện như sau : 
 - Đúng quy định cho từng loại biểu đồ : 
Ví dụ : 
 +/ : biểu đồ đƣờng . 
 +/ 
 : biểu đồ tròn . 
 +/ 
 : biểu đồ cột . 
 +/ : biểu đồ kết hợp ( cột + đƣờng ) . 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
+/ : biểu đồ miền . 
 - Có bao nhiêu đại lƣợng thì có bấy nhiêu kí hiệu tƣơng ứng , các kí hiệu phải 
bằng nhau về kích thƣớc , đƣợc sắp xếp thứ tự từ trên xuống dƣới thẳng hàng với 
nhau . 
 - Các kí hiệu luôn luôn có chữ viết đi kèm để làm rõ kí hiệu ; ví dụ : 
 : sản lƣợng lƣơng thực qua các năm . 
 : số dân qua các năm . 
 - Các kí hiệu cần sử dụng màu sắc hoặc gạch nền để phân biệt các đại lƣợng 
khác nhau ,các kí hiệu ở bảng chú giải phải tƣơng ứng với kí hiệu thể hiện trong biểu 
đồ . 
: Các ví dụ minh họa cụ thể cho việc chọn - vẽ các loại và dạng biểu đồ trong 
chƣơng trình SGK địa lí lớp 12 
BÀI TẬP IV - SGK - TRANG 24 
* Xác định : dạng biểu đồ cột đơn : so 
sánh 1 đại lƣợng ( tỉ lệ ngƣời biết đọc - 
biết viết ) của các thành phần ( Việt 
Nam, Trung Quốc, Inđônêxia,....) trong 
1 năm ( 1999 ) 
* Cách vẽ : 
- Xác định tỉ lệ của hệ trục tọa độ 
vuông góc ( chiều dọc và chiều ngang 
hết tờ giấy thi ) 
- Chia giá trị ở trục tung ( giá trị 0 ở 
gốc tọa độ, giá trị 100% ở gần cuối trục 
dọc ).Chia 10 khoảng cách đều nhau, 1 
khoảng cách = 10% ( ghi tỉ lệ đã chia 
bên trái trục dọc ). 
- Chia đều khoảng cách ở trục ngang : 
chia 6 khoảng cách đều nhau, ½ 
khoảng cách = 1 cột = 1 quốc gia ( ghi 
tên quốc gia ở bên dƣới trục ngang ). 
- Vẽ chiều cao của các cột theo thứ tự 
số liệu đã cho ( vẽ theo quy định ) 
- Chọn kí hiệu cho cột ( 1 đại lƣợng 
nên cùng 1 loại kí hiệu ) 
- Viết tên và lập chú giải cho biểu đồ ( 
theo quy định ) 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
 BIỂU ĐỒ TỈ LỆ BIẾT ĐỌC - BIẾT VIẾT CỦA VIỆT NAM VỚI MỘT SỐ 
NƢỚC 
( 1999 ) 
92
82.9 85 85.7
53.5
91.4
0
20
40
60
80
100
VIEÄT NAM T.QUOÁC INÑOÂ MALAI AÁN ÑOÄ XINGAPO
BÀI TẬP III - SGK - TRANG 53 
* Xác định dạng biểu đồ cột nhóm so 
sánh 3 đại lƣợng ( tổng số, số xuất, số 
nhập khẩu ) qua các năm ( 
1989,1990,1992,1995,1999 ) 
* Cách vẽ : 
- Xác định tỉ lệ của hệ trục tọa độ 
vuông góc ( chiều dọc và chiều ngang 
hết tờ giấy thi ) 
- Chia giá trị ở trục tung ( giá trị 0 ở 
gốc tọa độ, giá trị lớn nhất trong bảng 
và làm tròn số ở gần cuối trục dọc 
).Chia 12 khoảng cách, 1 khoảng cách 
= 2000 ( ghi tỉ lệ đã chia bên trái trục 
dọc ). 
- Chia đều khoảng cách ở trục ngang : 
chia 5 khoảng cách đều nhau, ½ 
khoảng cách = 3 cột = 1 1 năm ( ghi số 
năm ở bên dƣới trục ngang ). 
- Vẽ chiều cao của các cột theo thứ tự 
số liệu đã cho ( vẽ theo quy định ở mục 
2.3 ) 
- Chọn kí hiệu cho cột ( 3 đại lƣợng 
nên dùng 3 loại kí hiệu để phân biệt ) 
- Viết tên và lập chú giải cho biểu đồ ( 
theo quy định ) 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ TỔNG SỐ - XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU VIỆT NAM 
 ( 1989/1990/1992/1995/1999 ) 
4
5
1
1
.8
1
9
4
6
2
5
6
5
.8
5
1
5
6
.4
2
4
0
4
2
7
2
5
.4
5
1
2
1
.4
2
5
8
0
.2
2
5
4
0
.7
1
3
6
0
4
.3
5
4
4
8
.9
8
1
5
5
.4
2
3
1
6
2
1
1
5
4
0
1
1
6
2
2
0
5000
10000
15000
20000
25000
 1989 1990 1992 1995 1999
BÀI TẬP III - SGK - TRANG 62 
* Học sinh làm tƣơng tự theo các bƣớc 
vẽ biểu đồ cột nhóm 
* giáo viên kiểm tra và chỉnh sửa cho 
học sinh. 
BÀI TẬP IV - SGK - TRANG 68 
* Học sinh làm tƣơng tự theo các bƣớc 
vẽ biểu đồ cột nhóm. 
* giáo viên kiểm tra và chỉnh sửa cho 
học sinh. 
BÀI TẬP IV - SGK - TRANG 40 
* Xác định dạng biểu đồ kết hợp giữa 
cột và đƣờng .Vẽ 2 đại lƣợng khác 
nhau trên cùng một biểu đồ ( diện tích, 
sản lƣợng ) 
* Cách vẽ : 
- Xác định tỉ lệ của hệ trục tọa độ 
vuông góc ( chiều dọc và chiều ngang 
hết tờ giấy thi ) 
- Chia giá trị ở trục tung bên trái : 8 
khoảng cách = 400.000 ha thể hiện 
diện tích ( giá trị 0 ở gốc tọa độ, giá trị 
lớn nhất trong bảng và làm tròn số ở 
gần cuối trục dọc ).Chia giá trị ở trục 
tung bên phải : 9 khoảng cách = 
450.000 tấn thể hiện sản lƣợng ( giá trị 
0 ở gốc tọa độ, giá trị lớn nhất trong 
bảng và làm tròn số ở gần cuối trục 
dọc ). Chia 2 đại lƣợng này chênh nhau 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
( đại lƣợng là đƣờng có giá trị nhỏ hơn 
) 
- Khoảng cách của cột đầu tiên và cột 
cuối cùng cách trục tung là 1 cm . 
- Vẽ chiều cao của các cột theo thứ tự 
số liệu đã cho ( vẽ theo quy định ở mục 
2.3 ) 
- Vẽ các giá trị đƣờng theo điểm giữa 
của các cột ( vẽ theo quy định ở mục 
2.3 ) 
 BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƢỢNG CÀ PHÊ VIỆT NAM 
( 1980-1998 ) 
22.5
44.7
119.3
270
370.6
186.4
218
400.2
409.3
8.4
12.3
92
0
50
100
150
200
250
300
350
400
19
80
19
81
19
82
19
83
19
84
19
85
19
86
19
87
19
88
19
89
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
BÀI TẬP IV - SGK - TRANG 35 
* Xác định : biểu đồ dạng 3 đƣờng thể 
hiện động thái phát triển ( sự gia tăng 
dân số - sản lƣợng lúa - sản lƣợng lúa 
bình quân trên đầu ngƣời ) qua thời gan 
( 1981 - 1999 ) 
* Cách vẽ : 
- Xử lí số liệu : 
+ Tính sản lƣợng lúa bình quân / ngƣời 
Công thức tính : sản lƣợng : số dân x 
1.000 ( kg / ngƣời ) 
+ Tính tỉ lệ phần trăm ( lấy năm gốc 
1981 = 100% ) : chuyển 3 đại lƣợng 
sang số % . 
- Xác định tỉ lệ của hệ trục tọa độ và 
chia trên 2 trục ( chiều dọc và chiều 
ngang hết tờ giấy thi ) 
+ Trọc dọc : chia tỉ lệ % , chia 6 
khoảng cách đều nhau : 1 khoảng cách 
= 50% X 6 = 300 % . 
+ Trục ngang chia khoảng cách năm . 
- Vẽ : xác định điểm mốc xuất phát của 
3 đƣờng tại năm 1981=100%, sau đó 
căn cứ vào số liệu đã chuyển đổi sang 
số % lần lƣợt vẽ cho đại lƣợng số dân , 
đến sản lƣợng lúa và sản lƣợng lúa / 
ngƣời. 
- Chọn kí hiệu cho 3 đƣờng khác nhau 
( 3 đại lƣợng khác nhau ) 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
- Ghi tên và lập bảng chú giải ( theo quy định ở mục 2.3 ). 
BÀI TẬP III - SGK TRANG 50 
* Xác định biểu đồ hình tròn biểu hiện cơ cấu thành phần ( khối lƣợng hàng hoá phân 
theo loại hình vận chuyển ) qua 3 năm . 
* Cách vẽ : 
- Xử lí số liệu : chuyển từ số % sang số độ ( 100% = 360 o  1% = 3.6 o ) 
Năm Đƣờng sắt Đƣờng ô tô Đƣờng sông Đƣờng biển 
1989 20.2
o 
195.8
o 
109.8
o 
34.2
o 
1995 18.4
o 
232.2
o 
83.5
o 
25.9
o 
1999 14.8
o 
233.6
o 
78.5
o 
33.1
o 
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn cho 3 năm ( mặc định với 3 bán kính khác nhau : 
1989<1995<1999 : nếu có giá trị tổng số là số tuyệt đối thì phải sử dụng công thức 
tính bán kính : S= n.r
2
 ) 
- Vẽ 3 hình tròn đặt ngang nhau ,đƣờng r chuẩn ở trục đứng qua tâm đƣờng tròn ( tia 
12 giờ ) 
- Căn cứ vào số độ lần lƣợt vẽ các giá trị lớn trƣớc, nhỏ sau, vẽ theo chiều quay của 
kim đồng hồ ( sử dụng thƣớc đo độ ). 
- Ghi tên và lập bảng chú giải ( theo quy định ở mục 2.3 ). 
BIỂU ĐỒ KHỐI LƢỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CỦA CÁC LOẠI 
HÌNH 
( 1989/1995/1999 ) 
22%
9% 4%
65%
23%
5%
65%
31%
10% 6%
53%
BÀI TẬP III – SGK – TRANG 28 
* Xác định : loại biểu đồ miền thể hiện cơ cấu thành phần của 1 tổng thể và sự thay 
đổi của tổng thể đó qua các năm ( 1985-1998 ) 
* Cách vẽ : 
- Vẽ khung biểu đồ hình chữ nhật có cạnh chiều dọc là 4 phần, cạnh chiều ngang là 6 
phần . 
- Chia tỉ lệ : 
+ Cạnh đứng chia 10 khoảng cách đều nhau, 1 khoảng cách = 10% 
+ Cạnh ngang chia tỉ lệ khỏang cách năm , năm đầu nằm ở gốc tọa độ, năm cuói nằm 
ở cuối của trục . 
- Căn cứ vào số liệu đã cho lần lƣợt vẽ cơ cấu thứ nhất từ dƣới lên cơ cấu thứ hai từ 
trên xuống. 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
- Hoàn thiện biểu đồ, ghi tên và lập bảng chú giải ( theo qui định ở mục 2.3 ) 
PHẦN III : 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ : 
 1/KẾT LUẬN: 
 Việc rèn luyện kỉ năng địa lí cho học sinh là một việc làm rất cần thiết. 
Đó là một qúa trình lâu dài cần có sự hợp tác tích cực của cả giáo viên và học sinh, 
tuy nhiên việc tận dụng thời gian trong một tiết học, một tiết thực hành trên lớp 
để bồi dƣỡng cho H/S những kỉ năng này là nhiệm vụ của giáo viên.Với mục đích 
này và trong khuôn khổ của đề tài này chắc chắn sẽ không thể đáp ứng đƣợc hết 
những yêu cầu, mong muốn của quý thầy cô giáo và học sinh; tuy nhiên phần nào 
cũng mở ra những hƣớng, những gợi ý cần thiết để chúng ta tiếp tục hoàn thiện 
thêm phần kỉ năng địa lí này . 
 Nội dung đề tài không lớn, tuy nhiên nó đề cập đến nhiều kỉ năng của 
việc hoàn thành vẽ các loại, dạng biểu đồ địa lí; từ đặc điểm, cách chọn, cách thực 
hiện vẽ nhanh ,phần hoàn thiện 1 biểu đồ, các ví dụ minh họa, ( có ví dụ của Sách 
giáo khoa, có ví dụ chỉ mang tính chất minh họa ), cho nên phần hình vẽ minh họa 
chƣa thật hoàn chỉnh,nội dung bài viết có thể chƣa thật đầy đủ ...Tất cả những điều 
này mong quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài hoàn chỉnh hơn . 
 2/KIẾN NGHỊ: 
* Đối với các giáo viên giảng dạy khối lớp 12, cần tạo mọi điều kiện về thời 
gian ở trên lớp để hƣớng dẫn cho học sinh các kỹ năng cần thiết về chọn-vẽ-hoàn 
thiện 1 loại hoặc dạng biểu đồ. 
* Đối với các giáo viên giảng dạy ở các khối lớp 10,11 cần thực hiện tốt hơn 
các loại bài thực hành địa lí-nhất là kỹ năng lựa chọn-vẽ và hoàn thiện một biểu đồ. 
Rất chân thành cám ơn ! 
 BIỆN PHÁP HƢỚNG DẪN KỸ NĂNG VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 
NGUYỄN PHƢỚC TÂM- TRƢỜNG THPT HỒNG BÀNG 
Mar. 
31 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
*Sách giáo khoa địa lí lớp 12-NXB Giáo dục năm 2005. 
*Các bài tập thực hành địa lí lớp 12-NXB Giáo dục năm 2005. 
*Tập bản đồ-bài tập thực hành địa lí Địa lí lớp 12. Công ty bản đồ tranh ảnh 
giáo khoa.Bộ Giáo dục-Đào tạo. 
*Tuyển chọn những bài ôn luyện thực hành kỹ năng địa lí –NXB Giáo dục(Đỗ 
Ngọc Tiến-Phí Công Việt: chủ biên) 
---------------***----------------- 

File đính kèm:

  • pdfbien_phap_huong_dan_ki_nang_ve_cac_loai_bieu_do_co_ban_trong_chuong_trinh_dia_li_12_8639.pdf
Sáng Kiến Liên Quan