SKKN Vận dụng quan điểm dạy học phân hóa để xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên đề Địa lí tự nhiên Lớp 12 góp phần phát triển một số phẩm chất, năng lực cho học sinh trường THPT Lê Lợi

Chuyên đề Địa lí tự nhiên có một vai trò nhất định trong việc trang bị kiến

thức cho học sinh để tạo nên chương trình tương đối hoàn chỉnh về địa lí Tổ quốc

trên cơ sở kế thừa và phát triển chương trình Địa lí 8 nhưng so với chương trình

Địa lí lớp 8, mảng kiến thức tự nhiên Việt Nam ở Địa lí lớp 12 có tầm khái quát ở

mức độ cao hơn, đi sâu vào đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Chuyên đề có

nhiệm vụ trang bị kiến thức về Địa lí tự nhiên Việt Nam cụ thể bao gồm 3 nội dung

chính dưới đây:

- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và ý nghĩa của chúng.

- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

+ Đất nước nhiều đồi núi

+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng

- Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

+ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

+ Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

pdf69 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Vận dụng quan điểm dạy học phân hóa để xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên đề Địa lí tự nhiên Lớp 12 góp phần phát triển một số phẩm chất, năng lực cho học sinh trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên đại học): 
Số năm giảng dạy ở trường THPT:. 
Xin thầy/ cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề dưới đây: 
Câu 1. Thầy/ cô đã được trang bị kiến thức về DHPH chưa? 
Thông tin về việc trang bị kiến thức về DHPH cho GV Có Không 
a. Được trang bị kiến thức về DHPH 
b. Được trang bị kiến thức về DHPH khi học tại trường Đại 
học, trên Đại học 
c. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập 
huấn, bồi dưỡng GV của Bộ GD&ĐT 
d. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập 
huấn, bồi dưỡng GV của Sở GD&ĐT 
e. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập 
huấn, bồi dưỡng GV ở trường phổ thông 
g. Tự tìm hiểu 
Câu 2. Thầy/ cô đã biết về cách tiếp cận DHPH nào trong dạy học Địa lí? 
� Phân hóa theo năng lực nhận thức của HS. 
� Phân hóa theo PCH của HS (cách tiếp thu kiến thức /cách học của HS). 
� Phân hóa theo sở thích/nhu cầu/hứng thú của HS. 
� Phân hóa theo thế mạnh trí tuệ của HS 
Câu 3. Thầy/ cô đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của việc tổ chức DHPH 
môn Địa lí? 
Tầm quan trọng của DHPH môn Địa lí 
Mức độ đánh giá 
Rất 
quan 
trọng 
Quan 
trọng 
Không 
quan 
trọng 
Không 
có ý 
kiến 
a. Đáp ứng mục tiêu giáo dục về tính toàn 
diện đối với người học 
57 
b. Đáp ứng mục tiêu giáo dục về tính vừa 
sức đối với người học 
c. Góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu 
d. Góp phần giúp người học vượt qua những 
khó khăn riêng của bản thân 
e. Phù hợp với các đối tượng HS khác nhau 
Câu 4. Theo thầy/ cô định hướng DHPH trong chương trình Địa lí được thể hiện 
như thế nào? 
Các phần của chƣơng trình học Rõ ràng 
Không 
rõ ràng 
Không 
thể hiện 
a. Mục tiêu của chương trình môn học 
b. Nội dung của chương trình môn học 
c. Định hướng về phương pháp, hình thức tổ 
chức, phương tiện dạy học 
d. Định hướng về kiểm tra đánh giá 
e. Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học 
Câu 5. Khi bắt đầu năm học, mức độ quan tâm tới các vấn đề sau của thầy/cô như 
thế nào? 
Vấn đề quan tâm 
Rất cần 
thiết 
Cần 
thiết 
Không 
cần thiết 
a. Hoàn cảnh gia đình HS. 
b. Xác định kiến thức, kĩ năng đã có của HS. 
c. Phân loại HS theo các nhóm trình độ. 
d. Khảo sát mức độ hứng thú của HS đối với 
môn Địa lí. 
e. Tìm hiểu những nội dung kiến thức (trong 
môn Địa lí) HS quan tâm. 
f. Tìm hiểu thế mạnh trí tuệ của HS. 
g. Điều tra cách tiếp thu kiến thức của HS và 
hướng dẫn cách học phù hợp. 
h. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của 
HS trong học tập. 
Câu 6. Thầy/cô dựa vào yếu tố nào để xây dựng kế hoạch dạy học: 
� Nội dung sách giáo khoa, mục tiêu bài học, phương tiện dạy học. 
58 
� Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương tiện dạy học, sở thích, năng lực 
nhận thức, cách tiếp thu kiến thức đặc trưng của từng HS. 
� Mục tiêu dạy học, nội dung SGK, phương tiện dạy học, kiến thức đã có của HS. 
� Ý kiến khác 
Câu 7. Trong giờ Địa lí, mức độ thầy/cô lựa chọn các cách dạy dưới đây như thế 
nào? 
Cách dạy 
Thƣờng 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Chƣa 
bao giờ 
a. Giới thiệu toàn bộ mục tiêu của bài học. 
b. Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, Atlát, biểu đồ... 
c. Sử dụng video clip cho các HS thích nghe. 
d. Kết hợp dạy học toàn lớp, dạy học theo 
nhóm, dạy học cá nhân, dạy ngoài thiên nhiên. 
e. Cho HS được lựa chọn nhiệm vụ học tập. 
f. Tổ chức các trò chơi cho HS tham gia. 
g. Tạo cơ hội cho HS được lựa chọn học liệu 
để thực hiện nhiệm vụ 
Câu 8.Thầy/cô cho biết mức độ sử dụng các PPDH dưới đây như thế nào? 
Phƣơng pháp dạy học 
Thƣờng 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Chƣa 
bao giờ 
a. Dạy học hợp tác (theo nhóm) 
b. Dạy học theo dự án 
c. Đàm thoại cả lớp 
d. Dạy học theo góc 
e. Dạy học theo trạm 
f. Dạy học theo hợp đồng 
g. Dạy học dựa vào vấn đề 
Câu 9. Thầy/cô cho biết ý kiến của mình về đánh giá kết quả học tập của HS 
Các vấn đề về đánh giá 
Nhận thức của GV Mức độ thực hiện 
Rất 
cần 
thiết 
Cần 
thiết 
Khôn
g cần 
thiết 
Đã 
thực 
hiện 
tốt 
Thực 
hiện 
chƣa 
tốt 
Chƣa 
thực 
hiện 
a. Đánh giá kiến thức, kĩ 
59 
năng đã có của HS trước 
khi bắt đầu bài học mới 
b. Sử dụng phiếu đánh giá 
để HS tự đánh giá và đánh 
giá kết quả học tập của bạn 
c. Thông báo cho HS nội 
dung sẽ đánh giá và các 
tiêu chí đánh giá 
d. Quan sát để đánh giá 
mức độ hứng thú học tập. 
Câu 10. Thầy/cô thuộc phong cách học nào trong 3 loại phong cách học sau đây: 
Phong cách 
học 
Đặc điểm 
Lựa 
chọn 
a. Học qua 
nhìn 
Học hiệu quả qua nhìn; Cần yên tĩnh trong quá trình 
học; Hiểu nhanh các biểu đồ, bảng biểu; Xây dựng dàn 
ý; Thích được học với các hình ảnh; 
b. Học qua 
nghe 
Học nhanh qua nghe; Hiểu thông tin khi đọc to; Thích 
giải thích thông tin; Thích âm nhạc; Thích thuyết giảng 
và ghi âm lại bài giảng; Thích học nhóm; 
c. Học qua 
đọc và ghi 
chép 
Tiếp cận tốt nhất các thông tin được trình bày dưới 
dạng chữ viết. Thích đọc các văn bản; thích làm việc 
độc lập. 
d. Học qua 
vận động 
Học hiệu quả qua vận động; Thích di chuyển trong quá 
trình học; Thích miêu tả vật thể; Thích học ngoài thiên 
nhiên; Thích sử dụng máy tính; 
� Chưa xác định phong cách học tập vì chưa tìm hiểu về PCHT. 
Câu 11. Thầy/cô cho ý kiến về xây dựng môi trường học tập trong lớp học phân 
hóa: 
� Mỗi HS đều được khích lệ, động viên, cổ vũ. 
� Mỗi HS đều cảm thấy được tôn trọng và an toàn trong lớp học. 
� HS được giao các nhiệm vụ học tập phù hợp với khả năng và sở thích để tăng sự 
tự tin. 
� HS được đối xử công bằng và được tạo cơ hội để thể hiện sự tiến bộ. 
� GV và HS hợp tác cho sự phát triển và thành công chung. 
� Ý kiến khác.. 
60 
PHỤ LỤC 3 – GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 
Bài 14. Sử dụng va bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
Sau bài học, học sinh đạt được: 
1. Về kiến thức 
Mức độ 1: Nhận biết Mức độ 2: Thông hiểu Mức độ 3: Vận dụng 
- Hiểu rõ tình trạng suy 
thoái tài nguyên rừng, đa 
dạng sinh học và đất của 
nước ta. 
- Phân tích được nguyên 
nhân và hậu quả của sự 
suy thoái tài nguyên 
rừng, đa dạng sinh học 
và tài nguyên đất. 
- Đề xuất được các biện 
pháp bảo vệ tài nguyên 
rừng, đa dạng sinh học, 
đất và các tài nguyên 
khác. 
 2. Về kĩ năng 
Mức độ 1: Nhận biết Mức độ 2: Thông hiểu Mức độ 3; Vận dụng 
- Có kĩ năng phân tích 
bảng số liệu về sự biến 
động diện tích rừng và sự 
suy giảm số lượng loài 
độn vật, thực vật, từ đó 
rút ra nhận xét. 
- Có kĩ năng khai thác 
Atlat. 
- Phát triển kĩ năng lầm 
việc nhóm. 
- Tư day, phát triển mối 
liên hệ giữa các thành 
phần tự nhiên, kĩ năng so 
sánh, liên hệ thực tế... 
- Thiết kế được các sản 
phẩm liên quan đến hiện 
trạng, nguyên nhân, giải 
pháp bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên. 
 3. Về thái độ 
 - Có ý thức, hành động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên va môi trường. 
 - Học cách chung sống va hạn chế tối thiểu tác động đến tự nhiên, có trách 
nhiệm bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, hướng tới phát triển bền vững. 
 - Phát huy các giá trị sống của học sinh: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, 
hợp tác, trách nhiệm, đoàn kết 
 4. Năng lực hƣớng tới 
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng 
ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt của môn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử 
dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh Địa lí, video clip 
 II. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 - Phương pháp đàm thoại gợi mở 
61 
 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 
 - Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức tư bản đồ, biểu đồ, 
bảng số liệu, tranh ảnh, video clip 
 - Phương pháp học tập và hợp tác theo nhóm 
 III. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
 - Bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, phiếu học tập. 
 - Tranh ảnh, video clip về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
 - Phòng học, máy chiếu. 
 2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Atlat Địa lí Việt Nam 
 - Cac nhóm chuẩn bị nội dung đã được phân công. 
 - Học sinh có năng lực hội họa vẽ tranh cổ động, lập báo tường về các nội 
dung liên quan đến bài học. 
 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Định hƣớng bài học: 2’ 
 - GV chiếu video clip về tài nguyên thiên nhiên 
 - GV trao đổi với học sinh để thống nhất mục tiêu bài học 
 Tạo hóa đã ban tặng cho đất nước ta một nguồn tài nguyên thiên nhiên vô 
cùng đa dạng và giàu có nhưng việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên để đảm 
bảo sự phát triển bền vững đang là một câu hỏi lớn đặt ra đối với chúng ta. Tại sao 
phải sử dụng hợp lí? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên? Bài học hôm nay giúp các 
em trả lời câu hỏi đó. 
 2. Tiến trình hoạt động 
Thời 
gian 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
25’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh 
vật 
- Mục tiêu hoạt động 
+ Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng suy thoái tài nguyên rừng và đa dạng 
sinh học. 
+ Mức độ thông hiểu: Tính được BSL 14.1 SGK, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh, 
video clipvề tài nguyên rừng để phân tích hiện trạng, rút ra được nguyên 
nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. 
62 
+ Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên rừng ở địa phương, 
đưa ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng 
sinh vật ở địa phương nói riêng và cả nước nói chung. 
+ HS có kĩ năng: Tính diện tích rừng, tính số loài sinh vật bị tuyệt chủng và 
suy giảm. 
- Hình thức: Thảo luận nhóm 
 * GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về 
tài nguyên rừng 
Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.1 (SGK), 
bản đồ tự nhiên, tranh ảnh, video clip 
về tài nguyên rừng, hãy phân tích 
hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng, 
nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các 
biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng. 
(Phiếu học tập số 1) 
- Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về 
đa dạng sinh học 
Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.2 (SGK), 
Atlat trang động vật, thực vật, các 
thông tin khai thác được từ 
internet,báo cáo về hiện trạng suy 
giảm đa dạng sinh học ở nước ta. 
Phân tích nguyên nhân, hậu quả và 
đưa ra các biện pháp bảo vệ đa dạng 
sinh học. (Phiếu học tập số 2) 
* GV tổ chức 
- Đối với HS trung bình, yếu: Sau khi 
yêu cầu các nhóm HS trình bày kết 
quả tìm hiểu theo nhóm ở nhà (kèm 
theo phiếu nhật kí hoạt động cá nhân 
của từng HS trong nhóm) thì GV yêu 
cầu các HS ở các nhóm theo dõi, nhận 
xét. 
- Đối với HS khá, giỏi: Yêu cầu bổ 
sung thực trạng, giải pháp sử dụng và 
bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng 
sinh học ở địa phương. 
* GV tổng kết, chuẩn kiến thức qua 
kết hợp sử dụng hình ảnh 
1. Tài nguyên sinh vật 
a. Tai nguyên rừng 
(Phụ lục) 
b. Đa dạng sinh học 
(Phụ lục) 
63 
* GV chuyển ý 
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất 
- Mục tiêu hoạt động 
+ Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng sử dung tài nguyên rừng đất ở nước ta. 
+ Mức độ thông hiểu: Phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, kết 
hợp kiến thức SGK, hình ảnh, videovề hiện trạng sử dụng và suy thoái tài 
nguyên đất để phân tích hiện trạng, đưa ra được nguyên nhân dẫn đến suy 
thoái tài nguyên đất ở nước ta. 
+ Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên đất ở địa phương, đưa 
ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở địa phương 
nói riêng và cả nước nói chung. 
+ HS có kĩ năng: Phân tích biểu đồ, Atlat Địa lí, thu thập thông tin trên 
internet. 
- Hình thức: Cặp đôi 
 * GV 
- Đối với HS trung bình, yếu: Đọc 
kênh chữ trong SGK hãy trình bày 
hiện trạng sử dụng, biểu hiện suy 
thoái đất của nước ta. 
2. Tài nguyên đất 
a. Hiện trạng sử dụng 
- 12,7 triệu ha đất có rừng (38,4%) 
- 9,4 triệu ha đất nông nghiệp 
(28,4%) 
64 
- Đối với HS khá: Dựa vào biểu đồ cơ 
cấu sử dụng đất năm 2005, kết hợp 
kiến thức SGK, hình ảnh, video hãy: 
+ Bằng số liệu cụ thể minh họa thêm 
hiện trạng sử dụng đất và biểu hiện 
suy thoái tài nguyên đất nước ta. 
+ Nêu các biện pháp bảo vệ tài 
nguyên đất nước ta. 
- Đối với HS giỏi: 
+ Liên hệ những biểu hiện sử dụng 
đất không hợp lí ở địa phương em. 
+ Vì sao phải sử dụng các biện pháp 
bảo vệ đất khác nhau giữa đồng bằng 
và miền núi ? 
* HS trả lời, GV nhận xét 
* GV chuyển ý 
- Bình quân đất nông nghiệp: 0,1 
ha/người (128 thế giới) 
5,3 triệu ha chưa sử dụng (16%), khả 
năng mở rộng thấp. 
- Diện tích đất suy thoái lớn: 9,3 
triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc 
hóa. 
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất 
- Đối với Trung du miền núi: Chống 
xói mòn đất bằng cách sử dụng tổng 
hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác, 
bảo vệ rừng, định canh, định cư. 
- Đối với đồng bằng: Cải tạo đất bạc 
màu, mở rộng diện tích, nâng cao 
hiệu quả sử dụng đất, chống ô nhiễm 
đất. 
5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ các tài nguyên 
khác 
- Mục tiêu hoạt động 
+ Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng suy thoái tài nguyên nước, khoáng sản, 
du lịch. 
+ Mức độ thông hiểu: Hiểu được nguyên nhân suy thoái tài nguyên nước, 
khoáng sản, du lịch. 
+ Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên nước ở địa phương, 
đưa ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở địa 
phương nói riêng và cả nước nói chung. 
+ HS có kĩ năng: Phân tích biểu đồ, Atlat Địa lí, thu thập thông tin trên 
internet. 
- Hình thức: Cặp đôi 
 - Đối với HS trung bình, yếu: GV yêu 
cầu đọc kênh chữ trong SGK hãy 
trình bày ngắn gọn về hiện trạng sử 
dụng tài nguyên nước, khoáng sản, du 
lịch. 
- Đối với HS khá, giỏi:GV yêu cầu 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và sự 
hiểu biết của bản thân kết hợp quan 
sát các hình ảnh về hiện trạng sử dụng 
3. Sử dụng và bảo vệ các tài 
nguyên khác 
a. Tài nguyên nƣớc 
- Hiện trạng: Sử dụng chưa hợp lí 
Chưa khai thác hết tiềm năng, mực 
nước ngầm bị hạ thấp. Ô nhiễm 
nước, thiếu nước ngọt 
- Biện pháp: Sử dụng hiệu quả, 
65 
tài nguyên nước, khoáng sản, du 
lịch.phân tích thêm về hiện trạng 
sử dụng, nguyên nhân và đưa ra biện 
pháp để bảo vệ các tài nguyên nước, 
khoáng sản, du lịch. 
- GV chiếu các hình ảnh về hiện 
trạng sử dụng các loại tài nguyên 
nước, khoáng sản, du lịch. 
HS dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, 
quan sát hình ảnh, kiến thức SGK trả 
lời độc lập. 
- GV nhận xét, bổ sung 
chống gây ô nhiễm nước. 
b. Khoáng sản 
- Hiện trạng: Nhiều khoáng sản 
nhưng trữ lượng ít, phân bố phân tán 
khó khai thác, khai thác bừa bãi gây 
lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi 
trường. 
- Biện pháp: Quản lí chặt chẽ việc 
khai thác. Xử lí các hành vi vi 
phạm 
c. Tài nguyên du lịch 
- Hiện trạng: Nhiều cảnh quan du 
lịch bị suy thoái do ô nhiễm môi 
trường. 
- Biện pháp: Có các biện pháp bảo 
vệ, tôn tạo các giá trị du lịch, phát 
triển du lịch sinh thái 
3’ Hoạt động 4: Tổng kết, củng cố 
 Hoạt động 5: Hƣớng dẫn hoạt động 
nối tiếp 
Nhóm 1: Tìm hiểu về bão 
Nhóm 1: Tìm hiểu về ngập lụt 
Nhóm 1: Tìm hiểu về lũ quét 
Nhóm 1: Tìm hiểu về hạn hán 
(Các nhóm tự nghiên cứu, chuẩn bị 
nội dung, tiết học sau sẽ báo cáo) 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.1 (SGK), bản đồ tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam 
(trang lâm nghiệp), tranh ảnh, video clip về tài nguyên rừng, hãy phân tích hiện 
trạng sử dụng tài nguyên rừng, nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo 
vệ tài nguyên rừng 
Nội dung Tài nguyên rừng 
Hiện trạng 
Nguyên nhân 
Hậu quả 
66 
Biện pháp bảo vệ 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.2 (SGK), Atlat trang động vật, thực vật, các thông tin 
khai thác được từ internet,báo cáo về hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở 
nước ta. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo vệ đa dạng 
sinh học. 
Nội dung Đa dạng sinh học 
Hiện trạng 
Nguyên nhân 
Hậu quả 
Biện pháp bảo vệ 
PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Nội dung Tài nguyên rừng 
Hiện trạng - Diện tích rừng: 
• 1943 – 1983: Tài nguyên rừng suy giảm nghiêm 
trọng. 1983 – 2005: Tăng dần trở lại 
• Diện tích rừng tăng nhưng năm 2005 thấp hơn diện 
tích rừng năm 1943 
- Chất lượng rừng suy giảm: 1943 diện tích rừng giàu 10 
triệu ha(70% diện tích rừng) đến nay chủ yếu rừng mới 
phục hồi chưa khai thác được 
Nguyên nhân - Do chặt phá, khai thác rừng bừa bãi 
- Cháy rừng, chiến tranh, du canh du cư, công tác quản lí 
- Gần đây trồng rừng phát triển trở lại 
Hậu quả - Giảm số lượng loài động, thực vật 
- Mất cân bằng sinh thái 
- Gia tăng thiên tai 
Biện pháp bảo vệ - Nâng độ che phủ rừng chung lên 45-50% (miền núi 70-
80%) 
- Quy hoạch và phát triển rừng phù hợp 
- Triển khai luật bảo vệ TN rừng cho nhân dân. 
67 
PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Nội dung Đa dạng sinh học 
Hiện trạng - Sinh vật phong phú đa dạng 
- Suy giảm đa dạng sinh học: 
 + Sinh vật nước ta phong phú về thành phần loài, nguồn 
gien quý, hiếm. 
 + Số lượng loài đang suy giảm nghiêm trọng, một số loài 
có nguy cơ tuyệt chủng 
Nguyên nhân - Khai thác lám suy giảm diện tích TN rừng ->Làm nghèo 
đa dạng sinh học 
- Ô nhiễm MT sống (MT nước) 
- Khai thác, đánh bắt bừa bãi, không hợp lí 
Hậu quả - Số lượng loài, nguồn gen động thực vật giảm 
- Một số loài tuyệt chủng 
Biện pháp bảo vệ - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên 
nhiên. 
- Ban hành sách đỏ 
- Quy định khai thác gỗ, động vật, thuỷ sản 
68 
PHỤ LỤC 4: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA 10 PHÚT 
Đề kiểm tra: 
Câu 1: Tổng diện tích rừng đang đang dần tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị 
suy thoái, nguyên nhân chủ yếu do 
A. rừng giàu hiện nay còn rất ít. 
B. chất lượng rừng đang dần phục hồi. 
C. diện tích rừng nghèo và rừng phục hồi tăng lên. 
D. Tỉ lệ diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi cao. 
Câu 2: Việc bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? 
A. Nâng cao giá trị kinh tế. B. Cung cấp nhiều nguyên liệu. 
C. Cân bằng môi trường sinh thái . D. Bảo vệ cảnh quan tự nhiên. 
Câu 3: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu 
bảo tồn thiên nhiên là biện pháp bảo vệ loại rừng nào sau đây? 
 A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. 
 C. Rừng kinh tế. D. Rừng sản xuất. 
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa 
dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen? 
 A. Chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Dịch bệnh phổ biến nhiều nơi. 
 D. Cháy rừng và các thiên tai khác. D. Khai thác tài nguyên quá mức. 
Câu 5: Vườn quốc gia được bảo vệ nhằm mục đích nào sau đây? 
 A. Bảo vệ đa dạng sinh vật. B. Phát triển du lịch sinh thái. 
 C. Nghiên cứu khoa học. D. Khai thác nhiều lâm sản. 
Câu 6: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi là 
 A. tổ chức định canh, định cư. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. 
 B. Đẩy mạnh hâm canh, tăng vụ. D. Thay đổi cơ cấu cây trồng. 
Câu 7: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần 
thực hiện biện pháp nào sau đây? 
 A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư. C. Trồng cây theo đường bình độ. 
 B. Áp dụng biện pháp nông – lâm. D. Bảo vệ rừng và đất có rừng. 
Câu 8: Nguồn nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu trên diện rộng ở 
nước ta hiện nay? 
 A. Chất thải sinh hoạt của các khu dân cư. 
69 
 B. Chất thải các hoạt động du lịch ven biển. 
 C. Nước thải hoạt độngcông nghiệp và đô thị. 
 D. Lượng thuốc trừ sâu và hóa chất nông nghiệp. 
Câu 9: Cho biểu đồ sau: 
Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta. 
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng? 
 A. Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục. 
 B. Diện tích rừng tự nhiên tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục. 
 C. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng. 
 D. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục. 
Câu 10. Cho bảng số liệu về diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước ta giai 
đoạn 2000 – 2015: 
Diện tích rừng 2000 2003 2005 2010 2015 
Bị cháy ( ha) 1045 5510 4787 6829 1549 
Bị chặt phá (ha) 3542 2040 2254 3347 3172 
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiên diện tích rừng bị chặt phá và bị cháy giai 
đoạn 2000-2015 ở nước ta là 
 A. biểu đồ tròn . B. biểu đồ miền. 
C. biểu đồ đường. b. Biểu đồ cột. 
Đáp án: (Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm) 
 1D, 2C, 3B, 4D, 5A, 6C, 7C, 8C, 9C, 10D 

File đính kèm:

  • pdfskkn_van_dung_quan_diem_day_hoc_phan_hoa_de_xay_dung_va_to_c.pdf
Sáng Kiến Liên Quan