SKKN Vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học Bài 5, môn Giáo dục công dân Lớp 11 “Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá” theo hướng trải nghiệm sáng tạo
Cơ sở lí luận
1.1. Quan niệm về dạy học dự án
Dạy học dự án là hình thức dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng) mà trong đó, HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, thực tiễn. HS thực hiện nhiệm vụ với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập . Bản chất của dạy học dự án là người học lĩnh hội kiến thức và kỹ năng thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống gắn với thực tiễn (bài tập dự án). Kết thúc dự án, người học phải tạo ra sản phẩm gắn với thực tiễn cụ thể.
Dạy học dự án có ý nghĩa quan trọng đối với GV và HS. Đối với GV, dạy học dự án tạo điều kiện để GV nâng cao năng lực nghề nghiệp, tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục, phát triển mối quan hệ gần gũi, hợp tác hiệu quả giữa GV và HS, từ đó nâng cao chất lượng dạy học. Đối với HS, dạy học dự án là cơ hội cho các em phát triển các kỹ năng tư duy bậc cao như xác định, giải quyết vấn đề, phát triển năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp ; thúc đẩy HS hứng thú, say mê học tập; bước đầu hình thành kỹ năng nghiên cứu khoa học; rèn luyện bản lĩnh, sự tự tin, khả năng tự chủ của HS trong học tập và trong cuộc sống.
Dạy học dự án là phương pháp, hình thức tổ chức dạy học quan trọng và hiệu quả trong giáo dục định hướng phát triển năng lực hiện nay, phù hợp với nhiều dạng bài học và hoạt động học tập khác nhau, đặc biệt là hoạt động TNST.
1.2. Quan niệm về giáo dục qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TNST)
Hoạt động hoc tập TNST được hiểu là “hoạt động giáo dục, trong đó, từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực , từ đó tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng năng sáng tạo của cá nhân mình” [5, 8].
Như vậy, bản chất của hoạt động TNST là tăng cường các hoạt động thực tiễn trong quá trình dạy học, gắn lí thuyết với thực hành, nhà trường với xã hội nhằm kích thích tính chủ động, linh hoạt, sáng tạo, góp phần hình thành và phát triển năng lực, nhân cách cho HS. Học tập TNST nhấn mạnh đến sự trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học. Trong đó “trải nghiệm” là phương thức giáo dục và “sáng tạo” là mục tiêu giáo dục.
Trong Chương trình giáo dục phổ thông từ trước đến nay, ngoài hoạt động dạy học trên lớp còn có hoạt động ngoại khóa trong và ngoài nhà trường. Tuy nhiên, hoạt động ngoại khóa truyền thống chủ yếu tập trung vào yếu tố “trải nghiệm” mà chưa có những phương pháp, cách thức để đạt mục tiêu “sáng tạo” từ hoạt động thực tiễn của HS. Do đó, dạy học dự án chính là cách thức để hoạt động TNST đạt được mục tiêu giáo dục; còn TNST là điều kiện tối ưu để phát huy hiệu quả của việc dạy học dự án.
í luận và thực tiễn của việc vận dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học môn GDCD thông qua các hoạt động TNST. - Hướng dẫn HS triển khai thực hiện hiệu quả một số dự án cụ thể trong quá trình dạy học trên cơ sở mục tiêu môn học, phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, trình độ nhận thức của HS và điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường. Đề tài có tính khả thi, được HS và GV hưởng ứng tích cực; góp phần nâng cao chất lượng dạy nói chung và học môn GDCD ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất được một số giải pháp mới, thiết thực để nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD đặc biệt là phần kinh tế; phát huy toàn diện các năng lực của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục: năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo... Đề tài còn có ý nghĩa thúc đẩy sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà trường, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục. - Góp phần nâng cao nhận thức HS và GV về việc nghiên cứu, học tập môn GDCD, góp phần thực hiện thành công đổi mới toàn diện giáo dục đào tạo và thực hiện chương trình Sách giáo khoa mới. 2. Hạn chế của đề tài - Do thời gian thực hiện đề tài còn hạn chế (một năm học) nên trong nội dung của đề tài còn những thiếu sót: những vấn đề lí luận còn mang tính khái quát hóa, dự án chỉ nằm trong khuôn khổ 1 bài học chưa mở rộng được nhiều bài trong chương trình., đối tượng và địa bàn áp dụng chưa đa dạng. - Vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học môn GDCD theo hướng TNST có thể thực hiện theo nhiều hình thức đa dạng và phong phú hơn nữa, tùy thuộc vào khả năng sáng tạo của GV và HS. - Đề tài mới chỉ được thực nghiệm ở một số lớp, sự phối hợp của các lực lượng giáo dục trong nhà trường mới chỉ đạt mức độ nhất định. 3. Một số đề xuất, kiến nghị - Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình nhà trường, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho đội ngũ GV, HS, các nhà quản lý về vai trò, ý nghĩa của các hoạt động TNST của bộ môn GDCD và các môn học khác trong trường THPT. Nhà trường cần chú trọng hơn nữa việc tổ chức các hình thức và hoạt động dạy học gắn với thực tiễn; chủ động phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục khác để lên kế hoạch, hỗ trợ kinh phí, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động TNST môn học cụ thể trong từng năm học. - Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên cho GV các địa phương về các nội dung, phương pháp và hình thức dạy học mới, trong đó có phương pháp dạy học dự án và hoạt động TNST. - Trong việc xây dựng các hoạt động TNST môn GDCD ở các khối lớp trong trường THPT nên ưu tiên làm nổi bật vấn đề giáo dục đạo đức, truyền thống ở HS lớp 10, lớp 11; giáo dục hướng nghiệp ở lớp 12, tăng cường tích hợp liên môn giữa các môn học trong các hoạt động TNST để đạt hiệu quả tối ưu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ giáo dục và Đào tạo (2005), “Luật Giáo dục”. Nxb Giáo dục, Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông - HĐGD ngoài giờ lên lớp. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2013), “Thông tư 38”. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Dự thảo chương trình giáo dục tổng thể phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động TNST trong trường trung học. Tài liệu tập huấn. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Dạy học tích hợp liên môn Lĩnh vực Khoa học xã hội (Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên Trung học phổ thông), Tài liệu tập huấn Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo dục kĩ năng sống, Nxb ĐHSP Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016 ) Sách giáo khoa môn GDCD lớp 11 NXB Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020 ) Bài giảng chương trình tập huấn Online Modun 2 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.1. PHIẾU ĐIỀU TRA (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu: “Vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học bài 5, GDCD lớp 11 “Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá” ở trường THPT theo hướng trải nghiệm sáng tạo”, chúng tôi mong nhận được sự giúp đỡ của Thầy/Cô. Thông tin cá nhân của các thầy cô sẽ được giữ bí mật và nội dung khảo sát chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu. Họ và tên giáo viên:.. Đơn vị công tác: Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau bằng việc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời phù hợp. Câu 1: Theo Thầy (cô), có cần thiết đổi mới dạy học môn GDCD theo hướng trải nghiệm sáng tạo không? A. Có. B. Không. Câu 2: Mức độ vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học môn GDCD phần Công dân với kinh tế theo hướng trải nghiệm sáng tạo của Thầy (cô) là A. hiếm khi hoặc chưa bao giờ. B. thỉnh thoảng. C. thường xuyên. Câu 3:Theo Thầy (cô), những khó khăn giáo viên thường gặp khi tổ chức dạy học môn GDCD bằng hình thức dự án theo hướng trải nghiệm sáng tạo là (có thể chọn nhiều phương án) A. mất thời gian, tốn chi phí. B. khó đảm bảo tiến độ thực hiện chương trình chung. C. lúng túng về phương pháp và quy trình thực hiện. D. năng lực của học sinh không đáp ứng được Ý kiến khác:... 1.2. PHIẾU ĐIỀU TRA (DÀNH CHO HỌC SINH) Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu: ““Vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học bài 5, GDCD lớp 11 “Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá” ở trường THPT theo hướng trải nghiệm sáng tạo”,, chúng tôi mong nhận được sự giúp đỡ của em. Thông tin cá nhân của em sẽ được giữ bí mật và nội dung khảo sát chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu. Họ và tên học sinh:.. Lớp:Trường: Em vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau bằng việc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời phù hợp. Câu 1: Em có yêu thích và hứng thú học môn GDCD ở trường THPT không? A. Có. B. Không. Câu 2: Em có hứng thú học các bài GDCD lớp 11 phần Công dân với kinh tế không? A. Có. B. Không. Câu 3: Em có gặp nhiều khó khăn trong việc học tập môn GDCD không? A. Có. B. Không. Câu 4: Em cảm thấy việc dạy học môn GDCD ở trường hiện nay như thế nào? A. Hấp dẫn, thú vị. B. Nhàm chán, đơn điệu. C. Em không để ý nhiều. Câu 5: Mức độ vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học môn GDCD theo hướng trải nghiệm sáng tạo của Thầy (cô) là A. hiếm khi hoặc chưa bao giờ. B. thỉnh thoảng. C. thường xuyên. Câu 6: Em có hứng thú tham gia thực hiện dự án học tập các bài học về kinh tế bằng hình thức trải nghiệm sáng tạo thực tiễn không? A. Có. B. Không. PHỤ LỤC 2. THỰC HIỆN CÁC DỰ DỰ ÁN HỌC TẬP TẠI CÁC CƠ SỞ THỰC ĐỊA 2.1. Phiếu điều tra nhu cầu học sinh PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH (Trước khi thực hiện dự án) Họ và tên: Lớp: . Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu trả lời phù hợp với em. 1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào của dựa án? Nội dung Có Không 1. Chủng loại hàng hoá 2. Giá cả hàng hoá 3. Phỏng vấn khách hàng 4. Phỏng vấn người bán hàng 2. Khả năng của HS Đánh dấu (x) vào ô trả lời Stt Nội dung điều tra Trả lời Có Không 1 Khả năng thiết kế bản trình chiếu trên Powerpoint 2 Khả năng hội họa 3 Khả năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet 4 Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin 5 Khả năng vẽ biểu đồ trên Excel 6 Khả năng thuyết trình 3. Mức độ quan tâm đến các sản phẩm dự kiến sẽ thực hiện HS đánh số theo mức độ như sau: 1 – Rất thích, 2 – Thích, 3 – Có thể tham gia vào ô “Mức độ quan tâm” Stt Sản phẩm mong muốn thực hiện Mức độ quan tâm 1 Poster trên giấy A0 2 Bài trình bày bằng Powerpoint 3 Bài trình bày bằng các ứng dụng khác như: sơ đồ, bài viết .. 4 Video Clip 4. Mong muốn của HS khi tham gia vào dự án Đánh dấu (x) vào ô trả lời Stt Mong muốn của HS Trả lời 1 Phát triển năng lực hợp tác 2 Phát triển năng lực sử dụng công nghệ 3 Phát triển năng lực giao tiếp 4 Phát triển năng lực thu thập và xử lý thông tin 5 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 6 Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu. 7 Năng lực chuyên biệt: Phân tích, lý giải được các hiện tượng kinh tế. Ra quyết định cho bản thân khi tham gia các quan hệ kinh tế nhằm mang lại lợi ích kinh tế nhất định 2.2. Phiếu học tập định hướng PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 1 (Dành cho nhóm thiết kế sản phẩm: Nghiên cứu về Cung cầu tác động lẫn nhau tại Công ty Sách, thiết bị trường học Nghệ An) 1.Yêu cầu về nội dung Bản trình chiếu Powerpoint thể hiện được các nội dung sau: - Cơ cấu, chủng loại hàng hoá tại công ty Sách thiết bị trường học tỉnh Nghệ An - Bảng giá cả một số mặt hàng tại thời điểm khảo sát - Video hoặc trích câu trả lời phỏng vấn của khách hàng và người bán hàng về giá cả, nguồn cung, nguồn cầu thời điểm hiện tại so với trước đó - Lý giải hiện tượng cung cầu tác động lẫn nhau thông qua biến động giá cả, cung cầu trên thị trường. - Kết luận được nội dung nghiên cứu: Cung cầu tác động lẫn nhau: Cầu tăng dẫn đến cung tăng. Cầu giảm dẫn đến cung giảm. 2.Yêu cầu khác Bản trình chiếu và thuyết minh có thời lượng 5 - 6 phút; Người đảm nhận báo cáo có khả năng thuyết trình tốt, hấp dẫn người nghe. PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 2 (Dành cho nhóm thiết kế sản phẩm: Nghiên cứu về Cung cầu tác động đến giá cả tại Siêu thị Big C Vinh) 1. Yêu cầu về nội dung Bản trình chiếu Powerpoint thể hiện được các nội dung sau: - Cơ cấu, chủng loại hàng hoá tại Siêu thị Big C Vinh - Bảng giá cả một số mặt hàng tại thời điểm khảo sát - Video hoặc trích câu trả lời phỏng vấn của khách hàng và người bán hàng về giá cả, nguồn cung, nguồn cầu thời điểm hiện tại so với trước đó - Lý giải hiện tượng cung cầu tác động đến giá cả thông qua biến động cụ thể trên thị trường. - Kết luận được nội dung nghiên cứu: Cung cầu tác động đến giá cả: Cung = cầu đẫn đến Giá cả = giá trị. (Giá cả bình ổn) Cung > cầu dẫn đến Giá cả < giá trị. (Giá cả thấp, rẻ) Cung giá trị hàng hoá (Giá cả cao, hàng hoá đắt hơn) 2.Yêu cầu khác Bản trình chiếu và thuyết minh có thời lượng 5 - 6 phút; Người đảm nhận báo cáo có khả năng thuyết trình tốt, hấp dẫn người nghe. PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 3 (Dành cho nhóm thiết kế sản phẩm: Nghiên cứu về Giá cả tác động đến Cung cầu tại một số shop, của hàng quần áo, bánh trung thu và đồ chơi trẻ em trên các tuyến phố lớn của thành phố Vinh) Bản trình chiếu Powerpoint thể hiện được các nội dung sau: - Hình ảnh đến khảo sát tại một số shop, cửa hàng quần áo, bánh trung thu và đồ chơi trẻ em... - Bảng giá cả một số mặt hàng tại thời điểm khảo sát - Video hoặc trích câu trả lời phỏng vấn của khách hàng và người bán hàng về giá cả, nguồn cung, nguồn cầu thời điểm hiện tại so với trước đó - Lý giải hiện tượng giá cả tác động đến cung cầu thông qua biến động cụ thể trên thị trường. - Kết luận được nội dung nghiên cứu: Giá cả tác động đến cung cầu: Giá cả tăng dẫn đến Cung tăng, cầu giảm (Lý do) Giá cả giảm dẫn đến Cung giảm, cầu tăng (Lý do) 2.Yêu cầu khác Bản trình chiếu và thuyết minh có thời lượng 5 - 6 phút; Người đảm nhận báo cáo có khả năng thuyết trình tốt, hấp dẫn người nghe. 2.3. Hợp đồng học tập HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Vinh, ngày ... tháng ... năm 2020 Đại diện bên A: Ông (bà): Chức danh: Đại diện bên B: Em : ............................................................ Chức danh: NHÓM TRƯỞNG Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một bản trình chiếu hoàn chỉnh thuyết minh nội dung về : Nghiên cứu về Cung cầu tác động lẫn nhau tại Công ty Sách, thiết bị trường học Nghệ An) đảm bảo theo đúng các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng: 10 ngày kể từ sau ngày kí hợp đồng - Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo, hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu về nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A (Kí và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Vinh, ngày ..... tháng .... năm 2020 Đại diện bên A: Ông (bà): Chức danh: Đại diện bên B: Em : ............................................................ Chức danh: NHÓM TRƯỞNG Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một bản trình chiếu thuyết minh nội dung “ Nghiên cứu về Cung cầu tác động đến giá cả tại Siêu thị Big C Vinh) đảm bảo theo đúng các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng: 10 ngày kể từ sau ngày kí hợp đồng - Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo, hỗ trợ khi bên B yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu về nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A (Kí và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Vinh, ngày ..... tháng .... năm 2020. Đại diện bên A: Ông (bà): Chức danh: Đại diện bên B: Em : ............................................................ Chức danh: NHÓM TRƯỞNG Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một bản trình chiếu hoàn chỉnh thuyết minh nội dung về : Giá cả tác động đến Cung cầu tại một số shop, cửa hàng quần áo, bánh trung thu, đò chơi trẻ em trên địa bàn thành phố Vinh) đảm bảo theo đúng các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng: 10 ngày kể từ sau ngày kí hợp đồng - Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo, hỗ trợ khi bên B yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu về nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A (Kí và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) 2.4. Biên bản làm việc nhóm BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM 1. Thời gian, địa điểm, thành phần Địa điểm:............................................................................................ Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........Ngày.......tháng......năm ..... Nhóm số: ...; Số thành viên: .................... Lớp:. Số thành viên có mặt............ Số thành viên vắng mặt.......... 2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành) .................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... STT Họ và tên Công việc được giao Thời hạn hoàn thành Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 4. Kết quả làm việc 5. Thái độ tinh thần làm việc 6. Đánh giá chung 7. Ý kiến đề xuất Thư kí Nhóm trưởng 2.5. Nhật kí cá nhân. NHẬT KÍ CÁ NHÂN Họ và tên: Lớp . Nhóm: . Nhiệm vụ trong dự án: Ghi lại thông tin em điều tra được về cơ cấu, chủng loại, giá cả hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở thực địa Những điều biết được qua phỏng vấn Những điều em hiểu được sau khi thực hiện dự án? Em cảm thấy hứng thú nhất với nội dung nào trong dự án? Vì sao? Theo em, mục đích (ý nghĩa) của dự án này là gì? Những ý kiến đề xuất? Chữ kí của HS 2.6. Phiếu đánh giá sản phẩm của nhóm PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO Tên nhóm: .............................................Số lượng thành viên: ............................ Nội dung nhóm trình bày............................................................................ Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh tròn điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm Bố cục 1 Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem 1 2 3 4 5 2 Cấu trúc mạch lạc, lô gic 1 2 3 4 5 3 Nội dung phù hợp với tiêu đề 1 2 3 4 5 Nội dung 4 Nội dung chính rõ ràng, khoa học 1 2 3 4 5 5 Các ý chính có sự liên kết 1 2 3 4 5 6 Có liên hệ với thực tiễn 1 2 3 4 5 7 Có sự kết nối với kiến thức đã học 1 2 3 4 5 8 Sử dụng kiến thức của nhiều môn học 1 2 3 4 5 Lời nói, cử chỉ 9 Giọng nói rõ ràng, khúc triết; âm lượng vừa phải, đủ nghe 1 2 3 4 5 10 Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí 1 2 3 4 5 11 Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp lứa tuổi 1 2 3 4 5 12 Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày 1 2 3 4 5 13 Có giao tiếp bằng ánh mắt với người tham dự 1 2 3 4 5 Sử dụng công nghệ 14 Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao 1 2 3 4 5 15 Phông chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp lý 1 2 3 4 5 16 Hiệu ứng hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc 1 2 3 4 5 Tổ chức, tương tác 17 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự; không bị lệ thuộc vào phương tiện. 1 2 3 4 5 18 Có nhiều HS trong nhóm tham gia trình bày 1 2 3 4 5 19 Trả lời các câu hỏi thêm từ người dự 1 2 3 4 5 20 Phân bố thời gian hợp lí 1 2 3 4 5 Tổng số mục đạt điểm Điểm trung bình ________________ (Cộng tổng điểm chia cho 20 ) Chữ kí người đánh giá 2.7. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH HƯỚNG Họ và tên: _____________________________________ Thuộc nhóm: _____________________________________ Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh tròn điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm Ghi chép 1 Có ghi chép cá nhân 1 2 3 4 5 2 Nội dung ghi chép hợp lí 1 2 3 4 5 Tổ chức, tương tác 3 Có phân công công việc cụ thể cho từng thành viên 1 2 3 4 5 4 Có ý kiến để nhận được phân công hợp lí trong nhóm 1 2 3 4 5 6 Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ thành viên khác 1 2 3 4 5 7 Thực hiện đúng các quy định do nhóm đề ra 1 2 3 4 5 Sưu tầm tài liệu 8 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 1 2 3 4 5 9 Nguồn tài liệu phong phú, gắn với thực tế 1 2 3 4 5 10 Tài liệu thuộc nhiều lĩnh vực bổ sung cho nhiệm vụ của bản thân 1 2 3 4 5 Tổng số mục đạt điểm Điểm trung bình (Cộng tổng điểm và chia cho 10) : Chữ kí người đánh giá PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM Họ và tên: ______________________________________ Thuộc nhóm: ______________________________________ Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh tròn điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm Thái độ học tập 1 Tuân thủ theo sự điều hành người điều hành 1 2 3 4 5 2 Thể hiện sự hứng thú đối với nhiệm vụ được giao 1 2 3 4 5 3 Tích cực, tự giác trong học tập 1 2 3 4 5 4 Thể hiện sự ham hiểu biết, nếu có câu hỏi với GV phải là câu hỏi liên quan đến nội dung của chủ đề 1 2 3 4 5 Tổ chức, tương tác 5 Thể hiện được vai trò của cá nhân trong nhóm 1 2 3 4 5 6 Cá nhân có đóng góp ý kiến trong nhóm 1 2 3 4 5 7 Có sự sáng tạo trong hoạt động 1 2 3 4 5 8 Cá nhân tham gia vào tất cả các giai đoạn làm việc nhóm 1 2 3 4 5 Kết quả 9 Sản phẩm có những điểm mới để nhóm khác học tập 1 2 3 4 5 10 Sản phẩm đạt yêu cầu, có chất lượng 1 2 3 4 5 Điểm trung bình (Cộng tổng điểm và chia cho 10) ............................................ Chữ kí người đánh giá 2.8. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÍ HỢP ĐỒNG Nội dung côngviệc:............................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Căn cứ vào hợp đồng đã kí giữa bà ...................... GV dạy môn: .......... và HS: ............................................................ Trưởng nhóm: Về việc: Hợp đồng công việc Hôm nay ngày tháng năm Chúng tôi gồm có: Ông (bà) : ....................................... - Đại diện cho bên A Em . - Đại diện cho bên B Qua theo dõi kiểm tra, bên A tiến hành nghiệm thu: - Nội dung sản phẩm:....................................................................... - Chất lượng:..................................................................................... Bên A đồng ý nghiệm thu và thanh lí hợp đồng đã kí ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 2.9. Sản phẩm của dự án ( tham khảo USB kèm theo)
File đính kèm:
- skkn_van_dung_phuong_phap_day_hoc_du_an_vao_day_hoc_bai_5_mo.doc