SKKN Ứng dụng Classdojo – quản lý lớp, tạo tiết học hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá học sinh theo giáo dục Stem
Thực trạng của vấn đề
2.1 Thuận lợi
Được sự quan tâm và đầu tư của Bộ GD & ĐT nói chung, Sở GD & ĐT Nghệ
An và của Ban giám hiệu trường THPT Đông Hiếu cùng với sự hỗ trợ của hội phụ
huynh học sinh nói riêng, về cơ sở vật chất môn Tin học đã có 2 phòng thực hành
hoạt động tốt, trong đó có một phòng kết nối mạng internet. Có một số phòng máy
chiếu projector được lắp đặt chung cho tất cả các lớp. Ngoài ra máy chiếu di động
còn được lắp đặt tại đa số các lớp học tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong
quá trình giảng dạy.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã được các giáo viên trong tổ bộ môn tư
vấn và hỗ trợ rất nhiều giúp tôi hoàn thành đề tài.
2.2 Khó khăn
Nhà trường nên bố trí lớp học phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm thường
xuyên. Bên cạnh đó, cần được trang bị máy tính, Tivi hoặc máy chiếu lắp đặt
Internet ở mỗi phòng học để giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, học sinh tìm
kiếm tư liệu, bảo đảm an toàn.
Dạy học truyền thống ở nước ta nói chung và tại trường THPT Đông Hiếu nói
riêng dù đã đổi mới rất nhiều về quản lý lớp học, đổi mới về phương pháp, đánh
giá và cho điểm song mô hình lớp học dường như còn chưa biến chuyển nhiều khi
đa phần vẫn là hình thức HS cắp sách đến trường học bài mới và về nhà làm bài
tập được giao. Cũng có đôi khi, HS được giao soạn bài trước khi đến lớp, nhưng
khi đến lớp giáo viên (GV) vẫn giảng lại toàn bộ bài học. Để khảo sát thực trạng,
tôi đã thực hiện khảo sát 237 em HS ở Trường THPT Đông Hiếu. Qua chia sẻ của
các em, phần lớn tin học không phải là môn thi vào đại học mà em xác định nên
học không chú tâm. Khoảng 45% HS trả lời thời gian chủ yếu ở lớp là để học bài7
Biểu mẫu theo dõi vi phạm HS theo tuần
mới theo lối truyền thống, khoảng 35% HS mong muốn được học với phương pháp
mới lạ hơn để nâng cao chất lượng học tập. Tuy nhiên cũng 20% các em không
muốn thay đổi vì các em không thích môn học này và không có mục tiêu ôn thi.
Với tâm lí thông thường các em học sinh coi tin học là môn phụ không quan
trọng nên nhiều em chủ quan không dành đủ thời gian để học nên không hiểu bài
và dần bị mất căn bản. Đây cũng là lí do mà nhiều em bị điểm kém bộ môn tin học
mặc dù có thể các em học rất giỏi các môn học khác.
. Kiến thức + Tạo CSDL mới gồm các bảng có liên kết; đặt khóa chính + Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu (chủ yếu dùng bằng thuật sĩ) + Tạo được mẫu hỏi theo yêu cầu + Tạo được báo cáo đơn giản 2. Kỹ năng + Rèn luyện kĩ năng tổng hợp để tạo bảng (table), biểu mẫu (Form), mẫu hỏi (query), báo cáo (Report). 3. Thái độ + Trên cơ sở liên hệ với thực tiễn, HS thêm yêu vai trò của Tin học trong một xã hội hiện đại, hứng thú và thêm yêu môn học hơn. + Yêu thích học một hệ quản trị CSDL cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử, cụ thể là một bài toán quản lý nào đó. 4. Năng lực + Phát triển năng lực chung: phát hiện giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm. + Phát triển năng lực đặc thù: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, hợp tác trong môi trường số. 5. Thiết bị Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi. + Phương tiện dạy học: + Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh minh họa trên slide. + Học sinh: Sách giáo khoa. 17 IV. Thiết kế hoạt động chủ đề. Nội dung Thời lượng (tiết) Hình thức tổ chức dạy học Thiết bị DH, học liệu Ghi chú 1. Khái niệm và cách thiết kế các đối tượng 1 tiết Trong lớp học 12C7 Máy chiếu 2. Tạo ứng dụng đơn giản 1 tiết Trong lớp học 12C7 Máy chiếu V. Thiết kế tiến trình dạy học. 1. Xác định vấn đề hoặc nhu cầu thực tiễn Mục đích : Giúp các em hiểu một số CSDL thực tiễn, phần mềm quản lí đơn giản được tạo trên Access . ● Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm. ● Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm. ● Phương tiện dạy học: Bài giảng, máy chiếu, bảng phụ,.. ● Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm ● Nội dung hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm chung của bài toán quản lý Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài toán quản lý Nội dung các câu hỏi trên phiếu yêu cầu: CH1: Đối tượng cần quản lý là ai? Là gì? CH2: Có cần lập hồ sơ về đối tượng cần quản lý không? CH3: Vì sao phải lưu trữ những hồ sơ như vậy? CH4: Khi nào cần bổ sung, thay đổi hay chỉnh sửa những thông Bước 1: Giao nhiệm vụ: Thành lập 4 nhóm học sinh: Giả sử mỗi nhóm học sinh là một nhóm người làm công tác quản lý trong các cơ sở thực tế. Hãy thảo luận các vấn đề dưới đây để trả lời các câu hỏi cho sẵn: Nhóm 1 (bài toán 1): Quản lý sử dụng điện Nhóm 2 (bài toán 2): Quản lý sách ở thư viện. Nhóm 3 (bài toán 3) : Quản lý hồ sơ bệnh nhân của một trung Bước1: Nhận nhiệm vụ HS: Quan sát 18 tin trong hồ sơ ? cho ví dụ? CH5: Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý (xem, tìm kiếm, sắp xếp, thống kê). CH6: Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được những ai sử dụng? tâm khám chữa bệnh. Nhóm 4 (bài toán 4): Quản lý siêu thị Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Quan sát, hỗ trợ khi các em làm bài. Dự đoán tình huống: Học sinh chưa hình dung ra các công việc quản lí một cách cụ thể, đặc biệt là công việc quản lí trên máy tính. Bước 3: Báo cáo - Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày các câu trả lời theo bài toán quản lý của nhóm. Bước 4: Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm đánh giá chéo nhau, sau đó giáo viên nhận xét mặt được và không được của từng nhóm rồi chốt kiến thức về vai trò của công việc quản lí trong đời sống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận, trao đổi với nhóm tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo HS: Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi. Các nhóm còn lại lắng nghe, đối chiếu với bài của nhóm để bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá, nhận xét. HS: Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm. 19 Dự kiến sản phẩm của học sinh Nhóm 1: Câu hỏi 1 Đối tượng cần quản lý là: điện sử dụng Thông tin cần quản lý là: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, mã sử dụng điện, loại điện sử dụng, đơn giá, số KW Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng cần quản lý Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để ph cho nhu cầu khai thác thông tin. Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng khách hàng mới tham gia vào tổ chức quản lý., Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không còn đúng nữa. Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: đưa ra phiếu thanh toán tiền điện cho khách hàng gồm các thông tin: mã khách hàng, tên khách hàng, số KW sử dụng, số tiền điện thanh toán. Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được ban quan lý, nhân viên sử dụng nhưng được phân quyền truy cập khác nhau. Nhóm 2 Câu hỏi 1 Đối tượng cần quản lý là: sách. Thông tin cần quản lý là: mã số sách, tên sách, loại sách, tên tác giả, năm xuất bản, số lần tái bản, đơn giá Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng sách cần quản lý Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác thông tin về đối tượng sách Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng sách mới tham gia vào tổ chức quản lý. Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không còn đúng nữa. Cần xóa hồ sơ sách đã được thanh lý. Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: tìm kiếm 20 sách theo tên sách, tên tác giả Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được thủ thư, GV, HS sử dụng nhưng được phân quyền truy cập khác nhau. Nhóm 3 Câu hỏi 1 Đối tượng cần quản lý là: hồ sơ bệnh nhân. Thông tin cần quản lý là mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, thẻ BHYT, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, biểu hiện bệnh lâm sàng. Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng hồ sơ bệnh nhân cần quản lý Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác thông tin về đối tượng hồ sơ bệnh nhân Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng học sinh mới tham gia vào tổ chức quản lý. Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không còn đúng nữa. Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: thống kê trong ngày có bao nhiêu bệnh nhân Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được quản lý trung tâm khám, bác sĩ sử dụng nhưng được phân quyền truy cập khác nhau. 21 Nhóm 4 Câu hỏi 1 Đối tượng cần quản lý là: mặt hàng Thông tin cần quản lý là:mã mặt hàng, tên mặt hàng, nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn giá. Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng mặt hàng cần quản lý Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác thông tin về đối tượng mặt hàng Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng học sinh mới tham gia vào tổ chức quản lý. Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không còn đúng nữa. Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: lập báo cáo về mặt hàng bán chạy nhất. Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng sử dụng nhưng được phân quyền truy cập khác nhau. 2. Xác định kiến thức nền và đề xuất giải pháp ● Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu kiến thức liên quan để giải quyết dự án. ● Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình. ● Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. ● Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, SGK. ● Sản phẩm: Là các công việc cần thực hiện khi tạo lập hồ sơ. ● Nội dung hoạt động: 22 HĐ2: Tạo lập hồ sơ Nội dung HĐ của GV HĐ của HS a) Tạo lập hồ sơ: Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau: - Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí. - Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. - Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. Bước 1: Giao nhiệm vụ CH1: Chủ thể cần quản lí của bài toán quản lí 1, 2, 3, 4 là gì? CH2: Với 4 bài toán trên cần quản lí thông tin, hồ sơ có cấu trúc như thế nào? CH3: Sau khi xác định được cấu trúc hồ sơ, công việc tiếp theo là gì? Bước 2: Nhận nhiệm vụ GV: Gợi ý để HS hiểu rõ câu hỏi hơn Bước 3: Báo cáo kết quả GV: Mời đại diện của 4 nhóm lên trình bày. Bước 4: Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét câu trả lời của đại diện nhóm GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng nhóm GV: Đưa ra các công việc cần thực hiện khi tạo lập hồ sơ. Bước 1: Nhận nhiệm vụ HS: Lắng nghe và suy nghĩ Bước 2: Nhận nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, tìm câu trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả Đại diện của 4 nhóm lên trình bày, trả lời 3 câu hỏi trên. Bước 4: Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét và đánh giá được bài của các bạn lên bảng trình bày 23 ● Dự kiến sản phẩm của HS: Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 1 Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 2 Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 3 24 HĐ3: Cập nhật hồ sơ Nội dung HĐ của GV HĐ của HS b) Cập nhật hồ sơ: Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ; - Bổ sung thêm hồ sơ;; - Xóa hồ sơ. Bước 1: Giao nhiệm vụ CH1: Để đảm bảo thông tin trong hồ sơ được phản ánh kịp thời, đúng với thực tế, ta cần phải làm gì? CH2: Cập nhật hồ sơ gồm những công việc nào? CH3: Sửa chữa hồ sơ là gì? Cho ví dụ minh họa CH4: Khi nào cần bổ sung thêm hồ sơ và khi nào cần xóa hồ sơ? Bước 2: Nhận nhiệm vụ GV: Gợi ý để HS hiểu rõ câu hỏi hơn Bước 3: Báo cáo kết quả GV: Gọi 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên bảng Bước 1: Nhận nhiệm vụ HS: Lắng nghe và suy nghĩ Bước 2: Nhận nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả HS: 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên bảng trình bày. Bước 4: Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét và đánh giá Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 4 25 trình bày Bước4: Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét câu trả lời của từng nhóm GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng nhóm được bài của các bạn lên bảng trình bày. ● Dự kiến sản phẩm của HS: Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 1 Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 2 26 Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 3 Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 4 27 HĐ4: Khai thác hồ sơ Nội dung HĐ của GV HĐ của HS c) Khai thác hồ sơ: Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí. Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau: - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. - Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. - Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. - Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. Bước 1: Giao nhiệm vụ CH1: Việc tạo lập, lưu trữ hồ sơ là để làm gì? CH2: Khai thác hồ sơ gồm các công việc chính nào? Giải thích từng công việc và lấy ví dụ minh họa. CH3: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ là gì? Bước 2: Nhận nhiệm vụ GV: Gợi ý để HS hiểu rõ câu hỏi hơn Bước 3: Báo cáo kết quả GV: Mời đại diện 3 HS trong lớp lên bảng trả lời. Bước 4: Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét câu trả lời của từng nhóm GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng nhóm Bước 1: Nhận nhiệm vụ HS: Lắng nghe và suy nghĩ Bước 2: Nhận nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, tìm câu trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả HS: 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên bảng trình bày. Bước 4:Đánh giá, nhận xét HS: Nhận xét và đánh giá được bài của các bạn lên bảng trình bày. 28 Dự kiến sản phẩm của HS: Sản phẩm: Khai thác hồ sơ - nhóm 1 Sản phẩm: Khai thác hồ sơ - nhóm 2 29 Sản phẩm: khai thác hồ sơ nhóm - 3 Sản phẩm: khai thác hồ sơ nhóm - 4 30 3. Lựa chọn giải pháp Mục đích: HS trong nhóm sẽ lựa chọn giải pháp tối ưu để thực hiện sản phẩm. Nội dung: HĐ 5: từ các kiến thức tìm hiểu được, HS đề xuất các giải pháp nhóm thảo luận thống nhất giải pháp thực hiện nhiệm vụ GV phân công. Phân công người thuyế trình bảo vệ sản phẩm. Nội dung thực hiện ngoài tiết học. Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động được 4. Chế tạo mẫu thử nghiệm và đánh giá Mục đích: Từ những phương án đã lựa chọn HS sử dụng máy tính để tạo ứng dụng đơn giản, kiểm nghiệm trên máy tính Nội dung: HĐ 6: HS hoạt động theo nhóm được phân công, thời gian hoạt động ngoài tiết học. Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động được, đưa ra được những chức năng của ứng dụng đã thực hiện được và chưa làm được. 5. Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh Mục đích: HS thuyết trình sản phẩm của nhóm mình trước lớp, các thành viên của nhóm khác tham gia phản biện và chủ động tiếp thu kiến thức. Nội dung: HĐ 7: Các nhóm chuẩn bị sản phẩm, nội dung trình bày lồng vào tiết học bài tập và thực hành tổng hợp. GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm 2 thành viên, 1 thành viên vai trò thuyết trình các bước thực hiện, thành viên còn lại thực hiện trực tiếp trên máy tính. Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động được, đưa ra được những chức năng của ứng dụng đã thực hiện được và chưa làm được. 6. Áp dụng, dạy học thử nghiệm Tiết 1: Gồm các HĐ phần xác định nhu cầu thực tiễn và phần tìm hiểu kiến thức nền đề xuất giải pháp. Gồm 4 HĐ: HĐ 1, HĐ 2, H Đ 3, HĐ 4. Tiết 2: Trình bày, thảo luận, điều chỉnh sản phẩm, gồm các HĐ: HĐ 5, HĐ6. Thời gian các nhóm thực hiện giải pháp, chế tạo mẫu thử nghiệm còn có thể tiến hành ngoài giờ lên lớp. 31 Sử dụng Classdojo trong quản lý tiết học HS tham gia hoạt động nhóm, thảo luận 32 HS tham gia hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu HĐ1 HS phát biểu phản biện GV hiệu chỉnh, chuẩn hóa kiến thức sau HĐ1 33 HS nhóm 1 tham gia thảo luận HS nhóm 2 tham gia thảo luận nhóm HS nhóm 3 tham gia thảo luận HS nhóm 4 tham gia thảo luận 34 35 HS nhóm 1 đại diện lên thuyết trình HS nhóm 2 đại diện lên thuyết trình HS nhóm 3 đại diện lên thuyết trình HS nhóm 4 đại diện lên thuyết trình 36 4. Kết quả nghiên cứu Sau khi tiến hành đánh giá một cách khách quan, trung thực, công bằng tôi thu được kết quả định lượng như sau: Điểm Lớp Giỏi 9-10 Khá 7-8 TB 5-6 Yếu, kém 0-4 Đối chứng 12C6 Tổng số 38 HS SL: 5 HS 15 HS 16 HS 2 HS Tỉ lệ 13.2% Tỉ lệ 39.5% Tỉ lệ 42.1% Tỉ lệ 5.3% 12C8 Tổng số 43 HS SL: 8 HS SL: 20 HS SL: 15 HS SL: 0 HS Tỉ lệ 18.6% Tỉ lệ 46.5% Tỉ lệ 34.8% Tỉ lệ 0% Thực nghiệm 12C7 Tổng số 41 HS SL: 15 HS SL: 23 HS SL: 3 HS SL: 0 HS Tỉ lệ 36.6% Tỉ lệ 56.1% Tỉ lệ 7.3% Tỉ lệ 0% 12C9 Tổng số 36 HS SL: 20 HS SL: 16 HS SL: 0 HS SL: 0 HS Tỉ lệ 55.6% Tỉ lệ 44.4% Tỉ lệ 0% Tỉ lệ 0% Trong quá trình trao đổi, thảo luận, trình bày dự án, các em học sinh thể hiện được khả năng vận dụng, hiểu biết của mình nên các em tỏ ra hăng hái trong việc giơ tay phát biểu tranh luận. Đồng thời tiết học trở nên sinh động hơn và giáo viên không đóng vai trò là người xây dựng lý luận mà học sinh là người chủ động để giải quyết các vấn đề. 37 III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Mục tiêu chiến lược phát triển nền giáo dục của nước ta cần có những đổi mới sâu rộng, toàn diện mọi thành tố của quá trình dạy học hướng đến sự hình thành, phát triển năng lực và khả năng học tập suốt đời cho học sinh. Bên cạnh đó, trong công cuộc đổi mới toàn diện ngành giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học có ý nghĩa quyết định cần được triển khai ở các môn học và cấp học. Một trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là áp dụng các phương pháp dạy học tích cực đã được các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới áp dụng vào thực tiễn dạy học các môn học hiệu quả. Các phương pháp dạy học hiện đại đều có mục tiêu trung tâm là người học, phát huy năng lực nhận thức, năng lực độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề của người học. Thay vì giảng bài như thường lệ, giáo viên lại là một người hướng dẫn, ngược lại người học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên, các em sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên quan về bài học. Mô hình này giúp học sinh phát huy và rèn luyện tính tự học, tính chủ động làm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, cụ thể là tôi đã áp dụng thành công trong dạy học nội dung: hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, chương trình tin học 12. Đề tài này mang tính thực tiễn rất cao, cụ thể là: trong tiết học các em học sinh đã chủ động tìm tòi lại kiến thức đã học qua đó giải quyết được vấn đề do GV đặt ra. Trong quá trình giải quyết vấn đề, GV chỉ ra những lỗi mà các em HS mắc phải, giúp cho các em hiểu rõ và vận dụng tốt hơn các kiến thức đã học vào giải các bài toán mang tính thực tiễn được đặt ra. 2. Kiến nghị: Sau khi thực hiện đề tài SKKN “Ứng dụng ClassDojo quản lý lớp, tạo tiết học hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá theo giáo dục STEM”, tôi có một số ý kiến như sau: - Tăng cường hơn nữa cơ sở vật chất cho phòng thực hành. - Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin sẽ mở ra những cơ hội học tập linh hoạt, tích cực, hiệu quả cho người học. Ứng dụng ClassDojo vào quản lý lớp, dạy học, đặc biệt là các giờ học thực hành sẽ giúp HS được trải nghiệm phong phú những hình thức học tập khác nhau, tăng hứng thú và phát triển được năng lực; đồng thời thực hành, đòi hỏi người dạy cũng cần “toàn năng” hơn để tận dụng tối đa các hình thức, các phương tiện, kĩ thuật vào dạy học. Mặc dù GV sẽ tốn công sức và thời gian hơn trong khâu thiết kế học liệu, kịch bản bài học, nhưng nếu được triển khai rộng rãi, đây sẽ là một mô hình dạy học hoàn toàn phù hợp trong thời đại công nghệ số ngày nay. Tôi xin chân thành cảm ơn! 38 6. Phương pháp nghiên cứu. a. Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết. - Đọc các giáo trình chương trình giáo dục phổ thông – chương trình tổng thể - môn Tin học; các tài liệu có liên quan đến các hình thức dạy học STEM, kinh nghiệm giảng dạy, tổ chức lớp học hiệu quả có sử dụng Classdojo, cách sử dụng công nghệ để cá nhân hoá việc học của học sinh. - Tìm hiểu các phương pháp dạy học tích cực. - Tìm hiểu một số bài tập thực tế từ cơ bản đến nâng cao. Lựa chọn các bài toán phù hợp với đối tượng học sinh. b. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thực nghiệm khoa học - Dự giờ, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp - Áp dụng đề tài ở một số lớp, kiểm tra đánh giá và lấy kết quả so sánh giữa lớp chưa áp dụng đề tài và lớp sau khi áp dụng đề tài để kiểm tra tính khả thi của đề tài. 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Khắc Thành. Phương pháp dạy học môn Tin học, NXB ĐH sư phạm Hà nội 2009. 2. Nguyễn Bá Kim, Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, NXB Giáo dục 1999. 3. Hồ Cẩm Hà (chủ biên), Lê Khắc Thành, Nguyễn Chí Trung. Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học, NXB ĐH sư phạm 2010. 4. Một số bài tập tham khảo trên Internet. 5. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học. Tài liệu tập huấn năm 2017. 6. TS. Lê Văn Hảo. Thang cấp độ tư duy Bloom. 7. Nguyễn Hoài Nam và Vũ Thái Giang, Mô hình lớp học đảo trình trong bồi dưỡng kỹ năng CNTT cho sinh viên sư phạm. 8. hoc-2020-2021-/giao-duc-stem/giao-duc-stem-ho-tro-thuc-hien-chuong- trinh-giao-duc-pho-tho.html 9. Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông 2018 – chương trình tổng thể 10. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Tin học
File đính kèm:
- skkn_ung_dung_classdojo_quan_ly_lop_tao_tiet_hoc_hieu_qua_ho.pdf