SKKN Tổ chức dạy học dự án chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lý 11 góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT
Cơ sở lí luận của dạy học dự án trong môn Vật lý
2.1. Ưu thế vận dụng dạy học dự án vào môn Vật lý
Vật lý là một môn khoa học thực nghiệm, những kiến thức vật lý gắn kết
một cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên, hiện nay còn một số tồn tại
trong việc dạy và học đó là:
- Việc dạy của giáo viên nặng về lí thuyết chưa chú ý đến việc hướng dẫn
học sinh vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày.
- Đối với đại đa số học sinh, việc vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống
còn rất mơ hồ và yếu kém.
Trong khi đó, dạy học dự án tạo điều kiện tốt nhất góp phần đảm bảo các mục
tiêu chung của môn Vật lý, đặc biệt là việc đảm bảo bốn năng lực cơ bản trong
dạy học Vật lý đó là:
- Năng lực hành động hiệu quả trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng, phẩm
chất đã được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp.
- Năng lực hợp tác, phối hợp hoạt động trong đời sống và học tập
- Năng lực sáng tạo, có thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
- Năng lực tự khẳng định bản thân.
Như vậy, dạy học dự án là hình thức dạy và học thích hợp đối với các
môn khoa học có ứng dụng như Vật lý.
2.2. Phạm vi áp dụng dạy học dự án
Sau đây, là một số nội dung trong chương trình Vật lý phổ thông mà giáo
viên có thể áp dụng dạy học theo phương pháp dạy học dự án:6
- Các dự án liên quan đến việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng
sạch như năng lượng mặt trời, sức nước, sức gió,
- Các dự án liên quan đến các ứng dụng của nội dung học trong kĩ thuật và
đời sống (động cơ, máy phát điện, thiết bị điện gia dụng, các máy móc, công cụ
lao động, )
- Các dự án có tính chất tạo mối liên hệ liên môn như sử dụng vật liệu, các
phương tiện kỹ thuật dùng trong ngành y học, sinh học, môi trường,
- Các dự án có tầm vóc thời đại mang tính liên môn cao có thể thực hiện
chung với các môn học khác theo hướng như: an toàn phóng xạ, chế ngự thiên
tai, ngăn ngừa thảm họa, xử lí môi trường
2]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2015) , Sách giáo khoa vật lý 11 , NXB Giáo dục Việt Nam [3]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Công văn số 64/BGDĐT-GDTrH về Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của CTGDPT, ngày 6 tháng 1 năm 2010. [4]. Bruce A., Langdon K. (2005), Lê Ngọc Phương Anh (biên dịch), Quản lý dự án, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. [5]. Βαρβάρα Γιαννόπουλος (2014), Vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2019, [6]. Nguyễn Văn Cường (1997), “DH Project hay DH theo DA”, Thông báo khoa học trường Đại học Sư phạm, Đại học quốc gia Hà Nội, số 3, tr. 3-7. [7]. Phan Dũng (2005),Phương pháp luận sáng tạo KH - KT giải quyết vấn đề và ra quyết định,NXB Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh [8]. Phan Dũng (2005),Thế giới bên trong con người sáng tạo, NXB Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh [9]. Phan Văn Kha (2006), Xây dựng và quản lí các dự án giáo dục và đào tạo, Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội [10]. Phạm Thị Phú, Đinh Xuân Khoa (2015) , Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu vật lý , NXB Đại học Vinh. [11]. Phạm Thị Phú ( Chủ biên), Nguyễn Đình Thước (2018), Giáo trình phát triển năng lực người học trong dạy học vật lí – NXB Đại học Vinh. [12]. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002),Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội. [13]. Nguyễn Đăng Thuấn, PGS.TS. Mai Văn Trinh (2009), “Dạy học dự án với sự trợ giúp của công nghệ thông tin – vận dụng vào dạy học vật lý ở trường THPT”, Tạp chí giáo dục số 10/2009, Tr. 20 – 22. [14]. Đỗ Hương Trà (Chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Tường Duy Hải, Phạm Xuân Quế, Dương Xuân Quý (2016) , Dạy học phát triển năng lực môn Vật lí Trung học phổ thông , NXB Đại học sư phạm 44 [15]. Đỗ Hương Trà (2008), “Một vài suy nghĩ về rèn luyện kĩ năng tư duy cho HS trong DH vật lí”, Tạp chí Khoa học, số 6. [16]. Bùi Quang Tịnh, Bùi Thị Tuyết Khanh (2000), Từ điển tiếng Việt, NXB Thanh niên. [17]. Đinh Văn Tiến (Cố vấn), Nguyễn Thị Minh Phượng, Phạm Thị Thúy, Lê Viết Chung (2018) , Cẩm nang phương pháp sư phạm , NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. [18]. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục. [19]. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục học hiện đại (những nội dung cơ bản), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [20]. Thái Duy Tuyên (2003), “Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của người học”, Tạp chí giáo dục, số 48. [21]. Đức Uy (1999), Tâm lí học sáng tạo, NXB Giáo dục. [22]. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Bộ giáo dục và đào tạo, Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, NXB Văn hóa – thông tin. [23]. Yakov Perelman (1994), Vật lý vui tập 2, NXB Giáo Dục. Tiếng Anh [24]. Buck Institute for Education (2002) , Project Based Learning. [25]. Blumenfeld P.C., Krajcik J.S., Marx R.W., & Soloway E. (1994), “Lessons learned: How collaboration helped middle grape science teachers learn projectbased instruction”, Elementary school Journal, 94, 5, 539-551 [26]. Bereiter C. & Scardamalia M. (1999), Process and product in PBL research, Toronto: Ontario Institutes for Studies in Education, University of Toronto [27]. Gordon R. (1998), Balancing real-world problems with real-world results, Phi Delta Kappan, 390-393. [28]. Kilpatrick W.H. (1918), “The Project Methode”, Teachers College, (Record 19), pp. 319-334. [29]. Tim B. (2012), Work That Matters – The teacher’guide to project-based learning, Published by the Paul Hamlyn Foundation [30]. Thomas J. W (2003), Ph. D, A Review of research on Project-Based Learning, San Rafael, California [31]. Thomas J.W. (2000), A review of research based learning, San Rafael, CA Autodesk Pl- 1 PHỤ LỤC 1. CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ P1.1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GV (Phiếu 1) Lớp:....................Nhóm:.......................DA:............................................................ STT 9-10 7-8 5-6 0-4 Điểm 1 Phát hiện ra VĐ từ tình huống thực tế. Phát hiện ra VĐ từ tình huống thực tế với sự gợi mở khái quát của GV. Phát hiện ra VĐ từ tình huống thực tế với sự gợi mở tường minh của GV. GV gợi ý rất rõ nhưng vẫn không phát hiện được VĐ. 2 Lựa chọn được chủ đề cho DA. Lựa chọn được chủ đề cho DA với sự gợi mở khái quát của GV. Lựa chọn được chủ đề cho DA với sự gợi mở tường minh của GV. GV hướng dẫn rất rõ nhưng vấn không lựa chọn được chủ đề cho DA. 3 Xác định mục tiêu DA. Xác định được mục tiêu DA với sự gợi ý khái quát của GV. Xác định được mục tiêu DA với sự gợi ý tường minh của GV. GV đã hướng dẫn nhưng vẫn không xác định được mục tiêu DA. 4 Cả nhóm cùng tham gia tích cực vào việc đề xuất giải pháp, lập và thực hiện kế hoạch DA. Phần lớn HS trong nhóm tham gia tích cực vào việc đề xuất giải pháp, lập và thực hiện kế hoạch DA. Chỉ một số ít thành viên trong nhóm tham gia vào việc đề xuất giải pháp, lập và thực hiện kế hoạch DA HS không hợp tác với nhau, mà chờ GV nhắc nhở mới cùng nhau thực hiện DA. 5 Lập kế hoạch thực Lập được kế hoạch GV phải hướng dẫn GV hướng dẫn rất cụ Pl- 2 hiện DA (Gồm: các công việc cần thực hiện; các phương tiện, công cụ, vật liệu cần sử dụng; phân công công việc; thời gian biểu và địa điểm thực hiện; dự kiến được SP cần tạo ra). thực hiện DA dưới sự hướng dẫn không đáng kể của GV nhiều mới lập được kế hoạch thực hiện DA thể nhưng vẫn không lập được kế hoạch thực hiện DA. 6 Thực hiện được kế hoạch, tạo ra được SP của DA. Thực hiện được kế hoạch, tạo ra được SP của DA với sự giúp đỡ không đáng kể của GV. GV phải hướng dẫn nhiều mới thực hiện được kế hoạch, tạo ra được SP của DA. GV đã hướng dẫn rất nhiều nhưng vẫn không xây dựng được SP của DA. 7.Dự án: KÍNH TIỀM VỌNG SP sử dụng được đúng mục đích, thành công trong việc ngắm vật ở vị trí khuất; có ý tưởng sáng tạo, cải tiến, đề xuất hay; sử dụng tiết kiệm vật liệu, dùng các vật liệu thân thiện với môi SP sử dụng được đúng mục đích, thành công trong việc ngắm vật ở vị trí khuất; sử dụng tiết kiệm vật liệu, dùng các vật liệu thân thiện với môi trường. SP sử dụng được đúng mục đích, thành công trong việc ngắm vật ở vị trí khuất SP không thành công trong việc ngắm vật ở vị trí khuất Pl- 3 trường. 8.Dự án: MÁY CHIẾU HOLOGR AM. Máy chiếu trình chiếu hình ảnh 3D rõ ràng, sắc nét; có ý tưởng sáng tạo, cải tiến, đề xuất hay; sử dụng tiết kiệm vật liệu, dùng các vật liệu thân thiện với môi trường. Máy chiếu trình chiếu hình ảnh 3D rõ ràng, sắc nét; sử dụng tiết kiệm vật liệu, dùng các vật liệu thân thiện với môi trường. Máy chiếu trình chiếu được hình ảnh 3D rõ ràng, sắc nét. Máy không sử dụng được hoặc trình chiếu hình ảnh 3D mờ, nhạt, khó quan sát. 9 Tất cả các thành viên vui vẻ, hòa nhã trong quá trình làm việc nhóm. Phần lớn thành viên trong nhóm vui vẻ, hòa nhã trong quá trình làm việc nhóm. Chỉ một số một ít thành viên có thái độ hòa nhã trong quá trình làm việc nhóm. Các thành viên luôn bất hòa, tỏ thái độ kiếm nhã trong quá trình làm việc nhóm. 10 Trả lời đầy đủ và chính xác tất cả các câu hỏi chất vấn với: + Thái độ hợp tác khi trả lời. + Phản ứng tích cực trước câu hỏi. Trả lời đầy đủ và chính xác phần lớn các câu hỏi chất vấn với: + Thái độ hợp tác khi trả lời. + Phản ứng tích cực trước câu hỏi. Có trả lời các câu hỏi nhưng chưa chính xác, hoặc chỉ trả lời đúng một số ít câu hỏi chất vấn, nhưng vẫn có: + Thái độ hợp tác khi trả lời. + Phản ứng tích cực Không trả lời được câu hỏi chất vấn nào. Hoặc không có thái độ hợp tác và/hoặc có phản ứng tiêu cực trước câu hỏi. Pl- 4 trước câu hỏi. 11 Có câu hỏi chất vấn đối với tất cả các DA sao cho: +Đúng VĐ liên quan đến DA. +Diễn đạt cô động, rõ ý muốn hỏi. +Thái độ hợp tác khi hỏi. +Phản ứng tích cực trước câu trả lời. Có câu hỏi chất vấn đối với phần lớn các DA sao cho: +Đúng VĐ liên quan đến DA. +Diễn đạt cô động, rõ ý muốn hỏi. +Thái độ hợp tác khi hỏi. +Phản ứng tích cực trước câu trả lời. Có câu hỏi chất vấn với một số ít các DA nhưng vẫn đảm bảo: +Đúng VĐ liên quan đến DA. +Diễn đạt cô động, rõ ý muốn hỏi. +Thái độ hợp tác khi hỏi. +Phản ứng tích cực trước câu trả lời. Không đưa ra được câu hỏi chất vấn nào. Hoặc không có thái độ hợp tác và/hoặc có phản ứng tiêu cực trước câu trả lời. 12 Ghi chép đầy đủ, diễn đạt rõ ràng và mạch lạc các nội dung trong sổ theo dõi DA; hình thức sạch đẹp. Ghi chép khá đầy đủ, diễn đạt khá rõ ràng và mạch lạc các nội dung trong sổ theo dõi DA; hình thức sạch đẹp. Ghi chép khá đầy đủ nhưng chưa diễn đạt rõ ràng, mạch lạc về các nội dung trong sổ theo dõi DA Ghi chép rất ít các nội dung trong sổ theo dõi DA. TỔNG ĐIỂM ĐIỂM TRUNG BÌNH Pl- 5 P1.2. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC ( Phiếu 2) Lớp:..Nhóm:Dự án:.. 9-10 7-8 5-6 0-4 Điểm Tên DA hấp dẫn, phù hợp với nội dung DA. Tên DA khá hấp dẫn, phù hợp với nội dung DA. Tên DA phù hợp với nội dung DA. Tên DA không phù hợp với nội dung DA. Trong bài trình bày có sự phối hợp hài hòa giữa các thành viên trong nhóm. Trong bài trình bày có sự phối hợp khá hài hòa giữa các thành viên trong nhóm. Trong bài trình bày có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm. Trong bài trình bày không có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm. Phong cách tự tin. Diễn đạt lưu loát, truyền cảm. Phong cách khá tự tin. Diễn đạt lưu loát, truyền cảm. Diễn đạt khá lưu loát. Mất tự tin. Diễn đạt lủng củng, không rõ ràng, mạch lạc. Phân phối thời gian hợp lí cho các nội dung, trình bày đúng thời gian quy định. Phân phối thời gian khá hợp lí cho các nội dung và trình bày đúng thời gian quy định. Phân phối thời gian không hợp lí cho từng nội dung nhưng trình bày đúng thời gian quy định. Không biết phân phối thời gian hợp lí cho từng nội dung, trình bày lố thời gian quy định. Thu hút được sự chú ý và sự tham gia trao đổi, chất vấn DA của khán giả. Thu hút được phần lớn được sự chú ý và sự tham gia trao đổi, chất vấn DA của khán giả. Thu hút được ít sự chú ý và sự tham gia trao đổi, chất vấn DA của khán giả. Không thu được sự chú ý và sự tham gia trao đổi, chất vấn DA của khán giả. Trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi chất vấn. Trả lời thỏa đáng phần lớn các câu hỏi chất vấn. Trả lời một số ít các câu hỏi chất vấn. Không trả lời được câu hỏi chất vấn nào. Pl- 6 Bài trình bày thể hiện rõ tiến trình thực hiện DA, tạo SP. Bài trình bày thể hiện khá rõ tiến trình thực hiện DA, tạo SP. Bài trình bày có thể hiện nhưng chưa rõ tiến trình thực hiện DA, tạo SP. Bài trình bày không thể hiện tiến trình thực hiện DA, tạo SP. Phân tích rõ lợi ích mà SP đem đến cho đời sống thực tiễn. Phân tích khá rõ lợi ích mà SP đem đến cho đời sống thực tiễn. Có phân tích nhưng chưa rõ lợi ích mà SP đem đến cho đời sống thực tiễn. Không phân tích lợi ích mà SP đem đến cho đời sống thực tiễn. Mô hình SP cân đối, thẩm mỹ, giống vật thật. Mô hình SP khá cân đối, khá thẩm mỹ, khá giống vật thật. Mô hình SP tương đối thẩm mỹ, hơi giống vật thật. Mô hình SP, xấu, không cân đối và không giống vật thật. Mô hình hoạt động tốt, ổn định. Mô hình hoạt động khá tốt, khá ổn định. Mô hình hoạt động được nhưng chập chờn, không ổn định. Mô hình không hoạt động được. Mô hình lắp đặt thẩm mỹ, khoa học và an toàn Mô hình lắp đặt thiếu một trong ba yếu tố: thẩm mỹ, khoa học và an toàn. Mô hình lắp đặt thiếu hai trong ba yếu tố: thẩm mỹ, khoa học và an toàn. Mô hình lắp đặt không thẩm mỹ, không an toàn, không khoa học. Mô hình sử dụng hoàn toàn các dụng cụ, vật liệu phế thải, rẻ tiền. Mô hình sử dụng phần lớn các dụng cụ, vật liệu phế thải, rẻ tiền. Mô hình sử dụng một phần các dụng cụ, vật liệu phế thải, rẻ tiền. Mô hình không sử dụng các dụng cụ, vật liệu phế thải, rẻ tiền. Giải thích chính xác nguyên tắc hoạt động của mô hình. Giải thích khá chính xác nguyên tắc hoạt động của mô hình. Có giải thích nguyên tắc hoạt động của mô hình nhưng còn rất nhiều sai sót. Không giải thích nguyên tắc hoạt động của mô hình. Pl- 7 Hình thức bài thuyết trình Powerpoint, áp phích, tờ rơi đẹp, sinh động, phối hợp hài hòa kênh hình, kênh chữ và âm thanh. Hình thức bài thuyết trình Powerpoint, áp phích, tờ rơi thiếu một trong ba yếu tố: đẹp, sinh động, phối hợp các kênh hình, chữ, âm thanh. Hình thức bài thuyết trình Powerpoint, áp phích, tờ rơi thiếu hai trong ba yếu tố: đẹp, sinh động, phối hợp các kênh hình, chữ, âm thanh. Hình thức bài thuyết trình Powerpoint, áp phích, tờ rơi không đẹp, không sinh động, không phối hợp kênh hình, kênh chữ và âm thanh. Viết đúng chính tả; ngữ pháp;câu cú mạch lạc rõ ràng. Phạm một lỗi về chính tả, ngữ pháp và câu cú. Phạm hai lỗi về chính tả, ngữ pháp và câu cú. Phạm ba lỗi trở lên về chính tả, ngữ pháp và câu cú. Nội dung bài trình bày, áp phích, tờ rơi lôgic, đầy đủ các ý chính, phù hợp với chủ đề DA. Nội dung bài trình bày, áp phích, tờ rơi phù hợp chủ đề DA, khá đầy đủ các ý chính, khá lôgic. Nội dung bài trình bày, áp phích, tờ rơi phù hợp chủ đề DA nhưng thiếu nhiều ý chính, không lôgic. Nội dung bài trình bày, áp phích, tờ rơi không phù hợp với chủ đề DA. TỔNG ĐIỂM ĐIỂM TRUNG BÌNH Pl- 8 P1.3. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG (Phiếu 3) Họ và tên người được đánh giá:. Nhiệm vụ được phân công: 9-10 7-8 5-6 0-4 Điểm Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động nhóm trong suốt DA. Tham gia khá đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động nhóm trong suốt DA. Ít tham gia đầy đủ các hoạt động nhóm trong suốt DA. Không tham gia các hoạt động nhóm trong suốt DA. Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được nhóm phân công. Thực hiện phần lớn các nhiệm vụ được nhóm phân công. Thực hiện một phần các nhiệm vụ được nhóm phân công. Không thực hiện các nhiệm vụ được nhóm phân công. Thường xuyên đóng góp ý kiến trong các buổi thảo luận nhóm. Khá thường xuyên góp ý kiến trong các buổi thảo luận nhóm. Thỉnh thoảng mới góp ý kiến trong các buổi thảo luận nhóm. Không bao giờ góp ý kiến trong các buổi thảo luận nhóm. Có tinh thần trách nhiệm rất cao trong công việc của nhóm. Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc của nhóm. Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc nhóm nhưng còn thấp. Không quan tâm đến công việc nhóm. Hòa đồng với tập thể bạn bè. Khá hòa đồng với tập thể bạn bè. Ít hòa đồng với tập thể bạn bè. Xa lánh tập thể, bạn bè. Thường xuyên quan tâm, giúp Khá thường xuyên quan Thỉnh thoảng Không bao giờ quan tâm, giúp Pl- 9 đỡ bạn bè trong công việc. tâm, giúp đỡ bạn bè trong công việc. mới quan tâm, giúp đỡ bạn bè. đỡ bạn bè trong công việc. Thường xuyên lắng nghe ý kiến của người khác. Khá thường xuyên lắng nghe ý kiến của người khác. Thỉnh thoảng có lắng nghe ý kiến của người khác. Không bao giờ lắng nghe ý kiến của người khác. Thường xuyên vận dụng chính xác các kiến thức VL vào công việc DA. Khá thường xuyên vận dụng chính xác các kiến thức VL vào công việc DA. Thỉnh thoảng mới vận dụng chính xác các kiến thức VL vào công việc DA. Không khi nào vận dụng chính xác các kiến thức VL vào công việc DA. Không bao vắng mặt và trễ giờ làm việc nhóm. Không bao giờ vắng mặt, thỉnh thoảng mới trễ giờ làm việc nhóm. Thỉnh thoảng mới vắng mặt trong các buổi làm việc nhóm. Luôn vắng mặt trong các buổi làm việc nhóm. Thường xuyên có ý tưởng mới, sáng tạo. Khá thường xuyên có ý tưởng mới, sáng tạo. Thỉnh thoảng mới có ý tưởng mới, sáng tạo. Không bao giờ có ý tưởng mới, sáng tạo Hoàn thành công việc được nhóm phân công. Hoàn thành phần lớn công việc được nhóm phân công. Hoàn thành một phần công việc được nhóm phân công. Không thực hiện công việc được nhóm phân công TỔNG ĐIỂM ĐIỂM TRUNG BÌNH Pl- 10 P1.4. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ((Phiếu 4) Bạn đã học được kiến thức gì sau DA? Bạn đã phát triển được những kĩ năng gì sau DA? Bạn đã có được thái độ tích cực nào sau DA?. Bạn có hài lòng với kết quả của DA không? Vì sao? Những VĐ cơ bản trong DA của bạn là gì? Bạn đã gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện DA? Bạn đã giải quyết khó khăn đó như thế nào? Ý tưởng phát triển và hoàn thiện DA của bạn là gì? Quan hệ của bạn với các thành viên trong nhóm như thế nào? Bạn có thích DA không? Vì sao? Những điều tâm đắc mà bạn đã làm được trong DA là gì? Những hạn chế của bạn trong quá trình thực hiện DA là gì? Các bài học kinh nghiệm mà bạn rút ra được từ hoạt động DA? Những điểm mạnh của bạn là gì Những điểm yếu của bạn là gì? Pl- 11 PHỤ LỤC 2: CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ Trong phần thực nghiệm sư phạm tôi đã sử các đại lượng thống kê để so sánh giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng: + Giá trị trung bình cộng �̅� = ∑ 𝑓𝑖𝑥𝑖 𝑛 Trong đó: �̅� là giá trị trung bình cộng, 𝑥𝑖 là giá trị quan sát thứ i, 𝑓𝑖 tần số của giá trị 𝑥𝑖, n là số lần quan sát (Trong xử lí điểm số bài kiểm tra thì �̅� là điểm trung bình của bài kiểm tra, 𝑥𝑖 là điểm số của bài kiểm tra thứ i, 𝑓𝑖 là số HS đạt điểm điểm 𝑥𝑖, n là tổng số HS của lớp) + Tần suất: pi = ni/n . Trong đó: pi là tần suất (), ni là số HS đạt điểm xi, n là số HS tham gia đánh giá + Tần suất tích lũy: pi= ∑ 𝑛𝑖 𝑛 Trong đó pi là tích lũy (); ni là tổng số HS đạt điểm xi trở xuống, n là số HS tham gia đánh giá. + Phương sai: 2 = ∑ 𝑛𝑖(𝑥𝑖−�̅�) 2 𝑛−1 + Tính độ lệch chuẩn: =√𝛿2 Phương sai và độ lệch chuẩn là các tham số đo mức đôh phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng. S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít bị phân tán. + Hệ số biến thiên: C= 𝛿 �̅� . % + Để kết luận được độ tin cậy của số liệu thu thập được cần sử dụng công thức tính độ tin cậy: t = 𝑑 𝑚𝑑 = 𝑋2̅̅̅̅ −𝑋1̅̅̅̅ √𝑚1 2+𝑚2 2 = 𝑋2̅̅̅̅ −𝑋1̅̅̅̅ √ 𝛿1 2 𝑛1 + 𝛿2 2 𝑛2 - Tiến hành kiểm định thống kê bằng phép thống kê t-student như sau: + Gọi H0 là giả thiết thống kê : Sự khác nhau giữa 𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ và 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅ là không đáng tin cậy ( do ngẫu nhiên mà có ) với mức ý nghĩa α = 0,05. + Gọi H1 là đối giả thiết thống kê : Sự khác nhau giữa 𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ và 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅ là đáng tin cậy ( do tác động của biện pháp sư phạm mới ) với mức ý nghĩa a = 0,05. + Tính đại lượng kiểm định tTN từ số liệu thực nghiệm theo công thức 𝑡𝑇𝑁 = 𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ − 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅ 𝜕 √ 𝑛𝑇𝑁 . 𝑛Đ𝐶 𝑛𝑇𝑁 + 𝑛Đ𝐶 Với 𝜕 = √𝜕2 = √[(𝑛𝑇𝑁 − 1)𝜕𝑇𝑁 2 + (𝑛Đ𝐶 − 1)𝜕Đ𝐶 2 ]/(𝑛𝑇𝑁 + 𝑛Đ𝐶 − 2) Pl- 12 PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. Pl- 13 Pl- 14
File đính kèm:
- skkn_to_chuc_day_hoc_du_an_chuong_khuc_xa_anh_sang_vat_ly_11.pdf