SKKN Tổ chức dạy học dự án chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lý 11 góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT

Cơ sở lí luận của dạy học dự án trong môn Vật lý

2.1. Ưu thế vận dụng dạy học dự án vào môn Vật lý

Vật lý là một môn khoa học thực nghiệm, những kiến thức vật lý gắn kết

một cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên, hiện nay còn một số tồn tại

trong việc dạy và học đó là:

- Việc dạy của giáo viên nặng về lí thuyết chưa chú ý đến việc hướng dẫn

học sinh vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày.

- Đối với đại đa số học sinh, việc vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống

còn rất mơ hồ và yếu kém.

Trong khi đó, dạy học dự án tạo điều kiện tốt nhất góp phần đảm bảo các mục

tiêu chung của môn Vật lý, đặc biệt là việc đảm bảo bốn năng lực cơ bản trong

dạy học Vật lý đó là:

- Năng lực hành động hiệu quả trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng, phẩm

chất đã được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp.

- Năng lực hợp tác, phối hợp hoạt động trong đời sống và học tập

- Năng lực sáng tạo, có thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.

- Năng lực tự khẳng định bản thân.

Như vậy, dạy học dự án là hình thức dạy và học thích hợp đối với các

môn khoa học có ứng dụng như Vật lý.

2.2. Phạm vi áp dụng dạy học dự án

Sau đây, là một số nội dung trong chương trình Vật lý phổ thông mà giáo

viên có thể áp dụng dạy học theo phương pháp dạy học dự án:6

- Các dự án liên quan đến việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng

sạch như năng lượng mặt trời, sức nước, sức gió,

- Các dự án liên quan đến các ứng dụng của nội dung học trong kĩ thuật và

đời sống (động cơ, máy phát điện, thiết bị điện gia dụng, các máy móc, công cụ

lao động, )

- Các dự án có tính chất tạo mối liên hệ liên môn như sử dụng vật liệu, các

phương tiện kỹ thuật dùng trong ngành y học, sinh học, môi trường,

- Các dự án có tầm vóc thời đại mang tính liên môn cao có thể thực hiện

chung với các môn học khác theo hướng như: an toàn phóng xạ, chế ngự thiên

tai, ngăn ngừa thảm họa, xử lí môi trường

pdf63 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tổ chức dạy học dự án chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lý 11 góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2015) , Sách giáo khoa vật lý 11 , NXB Giáo dục 
Việt Nam 
[3]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Công văn số 64/BGDĐT-GDTrH về Hướng dẫn 
thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của CTGDPT, ngày 6 tháng 1 năm 2010. 
[4]. Bruce A., Langdon K. (2005), Lê Ngọc Phương Anh (biên dịch), Quản lý dự 
án, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 
[5]. Βαρβάρα Γιαννόπουλος (2014), Vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy 
học tích cực, truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2019, 
[6]. Nguyễn Văn Cường (1997), “DH Project hay DH theo DA”, Thông báo 
khoa học trường Đại học Sư phạm, Đại học quốc gia Hà Nội, số 3, tr. 3-7. 
[7]. Phan Dũng (2005),Phương pháp luận sáng tạo KH - KT giải quyết vấn đề 
và ra quyết định,NXB Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh 
[8]. Phan Dũng (2005),Thế giới bên trong con người sáng tạo, NXB Đại học 
Quốc gia Tp Hồ Chí Minh 
[9]. Phan Văn Kha (2006), Xây dựng và quản lí các dự án giáo dục và đào tạo, 
Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội 
[10]. Phạm Thị Phú, Đinh Xuân Khoa (2015) , Giáo trình phương pháp luận 
nghiên cứu vật lý , NXB Đại học Vinh. 
[11]. Phạm Thị Phú ( Chủ biên), Nguyễn Đình Thước (2018), Giáo trình phát 
triển năng lực người học trong dạy học vật lí – NXB Đại học Vinh. 
[12]. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002),Phương 
pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội. 
[13]. Nguyễn Đăng Thuấn, PGS.TS. Mai Văn Trinh (2009), “Dạy học dự án với 
sự trợ giúp của công nghệ thông tin – vận dụng vào dạy học vật lý ở trường 
THPT”, Tạp chí giáo dục số 10/2009, Tr. 20 – 22. 
[14]. Đỗ Hương Trà (Chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Tường Duy Hải, Phạm Xuân 
Quế, Dương Xuân Quý (2016) , Dạy học phát triển năng lực môn Vật lí Trung 
học phổ thông , NXB Đại học sư phạm 
44 
[15]. Đỗ Hương Trà (2008), “Một vài suy nghĩ về rèn luyện kĩ năng tư duy cho 
HS trong DH vật lí”, Tạp chí Khoa học, số 6. 
[16]. Bùi Quang Tịnh, Bùi Thị Tuyết Khanh (2000), Từ điển tiếng Việt, NXB 
Thanh niên. 
[17]. Đinh Văn Tiến (Cố vấn), Nguyễn Thị Minh Phượng, Phạm Thị Thúy, Lê 
Viết Chung (2018) , Cẩm nang phương pháp sư phạm , NXB Tổng hợp TP. Hồ 
Chí Minh. 
[18]. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, 
NXB Giáo dục. 
[19]. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục học hiện đại (những nội dung cơ bản), 
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 
[20]. Thái Duy Tuyên (2003), “Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của 
người học”, Tạp chí giáo dục, số 48. 
[21]. Đức Uy (1999), Tâm lí học sáng tạo, NXB Giáo dục. 
[22]. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Bộ giáo dục và đào tạo, 
Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, NXB Văn hóa – thông tin. 
[23]. Yakov Perelman (1994), Vật lý vui tập 2, NXB Giáo Dục. 
Tiếng Anh 
[24]. Buck Institute for Education (2002) , Project Based Learning. 
[25]. Blumenfeld P.C., Krajcik J.S., Marx R.W., & Soloway E. (1994), “Lessons 
learned: How collaboration helped middle grape science teachers learn 
projectbased instruction”, Elementary school Journal, 94, 5, 539-551 
[26]. Bereiter C. & Scardamalia M. (1999), Process and product in PBL 
research, Toronto: Ontario Institutes for Studies in Education, University of 
Toronto 
[27]. Gordon R. (1998), Balancing real-world problems with real-world results, 
Phi Delta Kappan, 390-393. 
[28]. Kilpatrick W.H. (1918), “The Project Methode”, Teachers College, 
(Record 19), pp. 319-334. 
[29]. Tim B. (2012), Work That Matters – The teacher’guide to project-based 
learning, Published by the Paul Hamlyn Foundation 
[30]. Thomas J. W (2003), Ph. D, A Review of research on Project-Based 
Learning, San Rafael, California 
[31]. Thomas J.W. (2000), A review of research based learning, San Rafael, CA 
Autodesk 
Pl- 1 
PHỤ LỤC 1. CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ 
P1.1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GV (Phiếu 1) 
Lớp:....................Nhóm:.......................DA:............................................................ 
STT 9-10 7-8 5-6 0-4 Điểm 
1 
Phát hiện ra 
VĐ từ tình 
huống thực 
tế. 
Phát hiện ra 
VĐ từ tình 
huống thực 
tế với sự 
gợi mở 
khái quát 
của GV. 
Phát hiện ra 
VĐ từ tình 
huống thực 
tế với sự gợi 
mở tường 
minh của 
GV. 
GV gợi ý 
rất rõ 
nhưng vẫn 
không 
phát hiện 
được VĐ. 
2 
Lựa chọn 
được chủ đề 
cho DA. 
Lựa chọn 
được chủ 
đề cho DA 
với sự gợi 
mở khái 
quát của 
GV. 
Lựa chọn 
được chủ đề 
cho DA với 
sự gợi mở 
tường minh 
của GV. 
GV hướng 
dẫn rất rõ 
nhưng vấn 
không lựa 
chọn được 
chủ đề cho 
DA. 
3 
Xác định 
mục tiêu 
DA. 
Xác định 
được mục 
tiêu DA với 
sự gợi ý 
khái quát 
của GV. 
Xác định 
được mục 
tiêu DA với 
sự gợi ý 
tường minh 
của GV. 
GV đã 
hướng dẫn 
nhưng vẫn 
không xác 
định được 
mục tiêu 
DA. 
4 
Cả nhóm 
cùng tham 
gia tích cực 
vào việc đề 
xuất giải 
pháp, lập và 
thực hiện kế 
hoạch DA. 
Phần lớn 
HS trong 
nhóm tham 
gia tích cực 
vào việc đề 
xuất giải 
pháp, lập 
và thực 
hiện kế 
hoạch DA. 
Chỉ một số ít 
thành viên 
trong nhóm 
tham gia vào 
việc đề xuất 
giải pháp, 
lập và thực 
hiện kế 
hoạch DA 
HS không 
hợp tác 
với nhau, 
mà chờ 
GV nhắc 
nhở mới 
cùng nhau 
thực hiện 
DA. 
5 
Lập kế 
hoạch thực 
Lập được 
kế hoạch 
GV phải 
hướng dẫn 
GV hướng 
dẫn rất cụ 
Pl- 2 
hiện DA 
(Gồm: các 
công việc 
cần thực 
hiện; các 
phương tiện, 
công cụ, vật 
liệu cần sử 
dụng; phân 
công công 
việc; thời 
gian biểu và 
địa điểm 
thực hiện; 
dự kiến 
được SP cần 
tạo ra). 
thực hiện 
DA dưới sự 
hướng dẫn 
không đáng 
kể của GV 
nhiều mới 
lập được kế 
hoạch thực 
hiện DA 
thể nhưng 
vẫn không 
lập được 
kế hoạch 
thực hiện 
DA. 
6 
Thực hiện 
được kế 
hoạch, tạo ra 
được SP của 
DA. 
Thực hiện 
được kế 
hoạch, tạo 
ra được SP 
của DA với 
sự giúp đỡ 
không đáng 
kể của GV. 
GV phải 
hướng dẫn 
nhiều mới 
thực hiện 
được kế 
hoạch, tạo ra 
được SP của 
DA. 
GV đã 
hướng dẫn 
rất nhiều 
nhưng vẫn 
không xây 
dựng được 
SP của 
DA. 
7.Dự án: 
KÍNH 
TIỀM 
VỌNG 
SP sử dụng 
được đúng 
mục đích, 
thành công 
trong việc 
ngắm vật ở 
vị trí khuất; 
có ý tưởng 
sáng tạo, cải 
tiến, đề xuất 
hay; sử dụng 
tiết kiệm vật 
liệu, dùng 
các vật liệu 
thân thiện 
với môi 
SP sử dụng 
được đúng 
mục đích, 
thành công 
trong việc 
ngắm vật ở 
vị trí khuất; 
sử dụng tiết 
kiệm vật 
liệu, dùng 
các vật liệu 
thân thiện 
với môi 
trường. 
SP sử dụng 
được đúng 
mục đích, 
thành công 
trong việc 
ngắm vật ở 
vị trí khuất 
SP không 
thành 
công trong 
việc ngắm 
vật ở vị trí 
khuất 
Pl- 3 
trường. 
8.Dự án: 
MÁY 
CHIẾU 
HOLOGR
AM. 
Máy chiếu 
trình chiếu 
hình ảnh 3D 
rõ ràng, sắc 
nét; có ý 
tưởng sáng 
tạo, cải tiến, 
đề xuất hay; 
sử dụng tiết 
kiệm vật 
liệu, dùng 
các vật liệu 
thân thiện 
với môi 
trường. 
Máy chiếu 
trình chiếu 
hình ảnh 
3D rõ ràng, 
sắc nét; sử 
dụng tiết 
kiệm vật 
liệu, dùng 
các vật liệu 
thân thiện 
với môi 
trường. 
Máy chiếu 
trình chiếu 
được hình 
ảnh 3D rõ 
ràng, sắc nét. 
Máy 
không sử 
dụng được 
hoặc trình 
chiếu hình 
ảnh 3D 
mờ, nhạt, 
khó quan 
sát. 
9 
Tất cả các 
thành viên 
vui vẻ, hòa 
nhã trong 
quá trình 
làm việc 
nhóm. 
Phần lớn 
thành viên 
trong nhóm 
vui vẻ, hòa 
nhã trong 
quá trình 
làm việc 
nhóm. 
Chỉ một số 
một ít thành 
viên có thái 
độ hòa nhã 
trong quá 
trình làm 
việc nhóm. 
Các thành 
viên luôn 
bất hòa, tỏ 
thái độ 
kiếm nhã 
trong quá 
trình làm 
việc 
nhóm. 
10 
Trả lời đầy 
đủ và chính 
xác tất cả 
các câu hỏi 
chất vấn với: 
+ Thái độ 
hợp tác khi 
trả lời. 
+ Phản ứng 
tích cực 
trước câu 
hỏi. 
Trả lời đầy 
đủ và chính 
xác phần 
lớn các câu 
hỏi chất 
vấn với: 
+ Thái độ 
hợp tác khi 
trả lời. 
+ Phản ứng 
tích cực 
trước câu 
hỏi. 
Có trả lời 
các câu hỏi 
nhưng chưa 
chính xác, 
hoặc chỉ trả 
lời đúng một 
số ít câu hỏi 
chất vấn, 
nhưng vẫn 
có: 
+ Thái độ 
hợp tác khi 
trả lời. 
+ Phản ứng 
tích cực 
Không trả 
lời được 
câu hỏi 
chất vấn 
nào. Hoặc 
không có 
thái độ 
hợp tác 
và/hoặc có 
phản ứng 
tiêu cực 
trước câu 
hỏi. 
Pl- 4 
trước câu 
hỏi. 
11 
Có câu hỏi 
chất vấn đối 
với tất cả 
các DA sao 
cho: 
+Đúng VĐ 
liên quan 
đến DA. 
+Diễn đạt cô 
động, rõ ý 
muốn hỏi. 
+Thái độ 
hợp tác khi 
hỏi. 
+Phản ứng 
tích cực 
trước câu trả 
lời. 
Có câu hỏi 
chất vấn 
đối với 
phần lớn 
các DA sao 
cho: 
+Đúng VĐ 
liên quan 
đến DA. 
+Diễn đạt 
cô động, rõ 
ý muốn 
hỏi. 
+Thái độ 
hợp tác khi 
hỏi. 
+Phản ứng 
tích cực 
trước câu 
trả lời. 
Có câu hỏi 
chất vấn với 
một số ít các 
DA nhưng 
vẫn đảm 
bảo: 
+Đúng VĐ 
liên quan 
đến DA. 
+Diễn đạt cô 
động, rõ ý 
muốn hỏi. 
+Thái độ 
hợp tác khi 
hỏi. +Phản 
ứng tích cực 
trước câu trả 
lời. 
Không 
đưa ra 
được câu 
hỏi chất 
vấn nào. 
Hoặc 
không có 
thái độ 
hợp tác 
và/hoặc có 
phản ứng 
tiêu cực 
trước câu 
trả lời. 
12 
Ghi chép 
đầy đủ, diễn 
đạt rõ ràng 
và mạch lạc 
các nội dung 
trong sổ 
theo dõi 
DA; hình 
thức sạch 
đẹp. 
Ghi chép 
khá đầy đủ, 
diễn đạt 
khá rõ ràng 
và mạch lạc 
các nội 
dung trong 
sổ theo dõi 
DA; hình 
thức sạch 
đẹp. 
Ghi chép 
khá đầy đủ 
nhưng chưa 
diễn đạt rõ 
ràng, mạch 
lạc về các 
nội dung 
trong sổ theo 
dõi DA 
Ghi chép 
rất ít các 
nội dung 
trong sổ 
theo dõi 
DA. 
TỔNG ĐIỂM 
ĐIỂM TRUNG BÌNH 
Pl- 5 
P1.2. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC ( Phiếu 2) 
Lớp:..Nhóm:Dự án:.. 
9-10 7-8 5-6 0-4 Điểm 
Tên DA hấp 
dẫn, phù hợp 
với nội dung 
DA. 
Tên DA khá 
hấp dẫn, phù 
hợp với nội 
dung DA. 
Tên DA phù 
hợp với nội 
dung DA. 
Tên DA không 
phù hợp với nội 
dung DA. 
Trong bài trình 
bày có sự phối 
hợp hài hòa 
giữa các thành 
viên trong 
nhóm. 
Trong bài trình 
bày có sự phối 
hợp khá hài hòa 
giữa các thành 
viên trong 
nhóm. 
Trong bài trình 
bày có sự phối 
hợp giữa các 
thành viên 
trong nhóm. 
Trong bài trình 
bày không có 
sự phối hợp 
giữa các thành 
viên trong 
nhóm. 
Phong cách tự 
tin. Diễn đạt lưu 
loát, truyền 
cảm. 
Phong cách khá 
tự tin. Diễn đạt 
lưu loát, truyền 
cảm. 
Diễn đạt khá 
lưu loát. 
Mất tự tin. Diễn 
đạt lủng củng, 
không rõ ràng, 
mạch lạc. 
Phân phối thời 
gian hợp lí cho 
các nội dung, 
trình bày đúng 
thời gian quy 
định. 
Phân phối thời 
gian khá hợp lí 
cho các nội 
dung và trình 
bày đúng thời 
gian quy định. 
Phân phối thời 
gian không hợp 
lí cho từng nội 
dung nhưng 
trình bày đúng 
thời gian quy 
định. 
Không biết 
phân phối thời 
gian hợp lí cho 
từng nội dung, 
trình bày lố thời 
gian quy định. 
Thu hút được 
sự chú ý và sự 
tham gia trao 
đổi, chất vấn 
DA của khán 
giả. 
Thu hút được 
phần lớn được 
sự chú ý và sự 
tham gia trao 
đổi, chất vấn 
DA của khán 
giả. 
Thu hút được ít 
sự chú ý và sự 
tham gia trao 
đổi, chất vấn 
DA của khán 
giả. 
Không thu được 
sự chú ý và sự 
tham gia trao 
đổi, chất vấn 
DA của khán 
giả. 
Trả lời thỏa 
đáng tất cả các 
câu hỏi chất 
vấn. 
Trả lời thỏa 
đáng phần lớn 
các câu hỏi chất 
vấn. 
Trả lời một số ít 
các câu hỏi chất 
vấn. 
Không trả lời 
được câu hỏi 
chất vấn nào. 
Pl- 6 
Bài trình bày 
thể hiện rõ tiến 
trình thực hiện 
DA, tạo SP. 
Bài trình bày 
thể hiện khá rõ 
tiến trình thực 
hiện DA, tạo 
SP. 
Bài trình bày có 
thể hiện nhưng 
chưa rõ tiến 
trình thực hiện 
DA, tạo SP. 
Bài trình bày 
không thể hiện 
tiến trình thực 
hiện DA, tạo 
SP. 
Phân tích rõ lợi 
ích mà SP đem 
đến cho đời 
sống thực tiễn. 
Phân tích khá rõ 
lợi ích mà SP 
đem đến cho 
đời sống thực 
tiễn. 
Có phân tích 
nhưng chưa rõ 
lợi ích mà SP 
đem đến cho 
đời sống thực 
tiễn. 
Không phân 
tích lợi ích mà 
SP đem đến cho 
đời sống thực 
tiễn. 
Mô hình SP cân 
đối, thẩm mỹ, 
giống vật thật. 
Mô hình SP khá 
cân đối, khá 
thẩm mỹ, khá 
giống vật thật. 
Mô hình SP 
tương đối thẩm 
mỹ, hơi giống 
vật thật. 
Mô hình SP, 
xấu, không cân 
đối và không 
giống vật thật. 
Mô hình hoạt 
động tốt, ổn 
định. 
Mô hình hoạt 
động khá tốt, 
khá ổn định. 
Mô hình hoạt 
động được 
nhưng chập 
chờn, không ổn 
định. 
Mô hình không 
hoạt động được. 
Mô hình lắp đặt 
thẩm mỹ, khoa 
học và an toàn 
Mô hình lắp đặt 
thiếu một trong 
ba yếu tố: thẩm 
mỹ, khoa học 
và an toàn. 
Mô hình lắp đặt 
thiếu hai trong 
ba yếu tố: thẩm 
mỹ, khoa học 
và an toàn. 
Mô hình lắp đặt 
không thẩm mỹ, 
không an toàn, 
không khoa 
học. 
Mô hình sử 
dụng hoàn toàn 
các dụng cụ, vật 
liệu phế thải, rẻ 
tiền. 
Mô hình sử 
dụng phần lớn 
các dụng cụ, vật 
liệu phế thải, rẻ 
tiền. 
Mô hình sử 
dụng một phần 
các dụng cụ, vật 
liệu phế thải, rẻ 
tiền. 
Mô hình không 
sử dụng các 
dụng cụ, vật 
liệu phế thải, rẻ 
tiền. 
Giải thích chính 
xác nguyên tắc 
hoạt động của 
mô hình. 
Giải thích khá 
chính xác 
nguyên tắc hoạt 
động của mô 
hình. 
Có giải thích 
nguyên tắc hoạt 
động của mô 
hình nhưng còn 
rất nhiều sai 
sót. 
Không giải 
thích nguyên 
tắc hoạt động 
của mô hình. 
Pl- 7 
Hình thức bài 
thuyết trình 
Powerpoint, áp 
phích, tờ rơi 
đẹp, sinh động, 
phối hợp hài 
hòa kênh hình, 
kênh chữ và âm 
thanh. 
Hình thức bài 
thuyết trình 
Powerpoint, áp 
phích, tờ rơi 
thiếu một trong 
ba yếu tố: đẹp, 
sinh động, phối 
hợp các kênh 
hình, chữ, âm 
thanh. 
Hình thức bài 
thuyết trình 
Powerpoint, áp 
phích, tờ rơi 
thiếu hai trong 
ba yếu tố: đẹp, 
sinh động, phối 
hợp các kênh 
hình, chữ, âm 
thanh. 
Hình thức bài 
thuyết trình 
Powerpoint, áp 
phích, tờ rơi 
không đẹp, 
không sinh 
động, không 
phối hợp kênh 
hình, kênh chữ 
và âm thanh. 
Viết đúng chính 
tả; ngữ 
pháp;câu cú 
mạch lạc rõ 
ràng. 
Phạm một lỗi 
về chính tả, ngữ 
pháp và câu cú. 
Phạm hai lỗi về 
chính tả, ngữ 
pháp và câu cú. 
Phạm ba lỗi trở 
lên về chính tả, 
ngữ pháp và 
câu cú. 
Nội dung bài 
trình bày, áp 
phích, tờ rơi 
lôgic, đầy đủ 
các ý chính, 
phù hợp với chủ 
đề DA. 
Nội dung bài 
trình bày, áp 
phích, tờ rơi 
phù hợp chủ đề 
DA, khá đầy đủ 
các ý chính, khá 
lôgic. 
Nội dung bài 
trình bày, áp 
phích, tờ rơi 
phù hợp chủ đề 
DA nhưng thiếu 
nhiều ý chính, 
không lôgic. 
Nội dung bài 
trình bày, áp 
phích, tờ rơi 
không phù hợp 
với chủ đề DA. 
TỔNG ĐIỂM 
ĐIỂM TRUNG BÌNH 
Pl- 8 
P1.3. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG (Phiếu 3) 
Họ và tên người được đánh giá:. 
Nhiệm vụ được phân công: 
9-10 7-8 
5-6 
0-4 Điểm 
Tham gia đầy 
đủ, nhiệt tình 
các hoạt động 
nhóm trong 
suốt DA. 
Tham gia khá 
đầy đủ, nhiệt 
tình các hoạt 
động nhóm 
trong suốt DA. 
Ít tham gia đầy 
đủ các hoạt 
động nhóm 
trong suốt DA. 
Không tham gia 
các hoạt động 
nhóm trong 
suốt DA. 
Thực hiện đầy 
đủ các nhiệm 
vụ được nhóm 
phân công. 
Thực hiện phần 
lớn các nhiệm 
vụ được nhóm 
phân công. 
Thực hiện một 
phần các nhiệm 
vụ được nhóm 
phân công. 
Không thực 
hiện các nhiệm 
vụ được nhóm 
phân công. 
Thường xuyên 
đóng góp ý kiến 
trong các buổi 
thảo luận nhóm. 
Khá thường 
xuyên góp ý 
kiến trong các 
buổi thảo luận 
nhóm. 
Thỉnh thoảng 
mới góp ý kiến 
trong các buổi 
thảo luận nhóm. 
Không bao giờ 
góp ý kiến 
trong các buổi 
thảo luận nhóm. 
Có tinh thần 
trách nhiệm rất 
cao trong công 
việc của nhóm. 
Có tinh thần 
trách nhiệm cao 
trong công việc 
của nhóm. 
Có tinh thần 
trách nhiệm đối 
với công việc 
nhóm nhưng 
còn thấp. 
Không quan 
tâm đến công 
việc nhóm. 
Hòa đồng với 
tập thể bạn bè. 
Khá hòa đồng 
với tập thể bạn 
bè. 
Ít hòa đồng với 
tập thể bạn bè. 
Xa lánh tập thể, 
bạn bè. 
Thường xuyên 
quan tâm, giúp 
Khá thường 
xuyên quan 
Thỉnh thoảng 
Không bao giờ 
quan tâm, giúp 
Pl- 9 
đỡ bạn bè trong 
công việc. 
tâm, giúp đỡ 
bạn bè trong 
công việc. 
mới quan tâm, 
giúp đỡ bạn bè. 
đỡ bạn bè trong 
công việc. 
Thường xuyên 
lắng nghe ý 
kiến của người 
khác. 
Khá thường 
xuyên lắng 
nghe ý kiến của 
người khác. 
Thỉnh thoảng 
có lắng nghe ý 
kiến của người 
khác. 
Không bao giờ 
lắng nghe ý 
kiến của người 
khác. 
Thường xuyên 
vận dụng chính 
xác các kiến 
thức VL vào 
công việc DA. 
Khá thường 
xuyên vận dụng 
chính xác các 
kiến thức VL 
vào công việc 
DA. 
Thỉnh thoảng 
mới vận dụng 
chính xác các 
kiến thức VL 
vào công việc 
DA. 
Không khi nào 
vận dụng chính 
xác các kiến 
thức VL vào 
công việc DA. 
Không bao 
vắng mặt và trễ 
giờ làm việc 
nhóm. 
Không bao giờ 
vắng mặt, thỉnh 
thoảng mới trễ 
giờ làm việc 
nhóm. 
Thỉnh thoảng 
mới vắng mặt 
trong các buổi 
làm việc nhóm. 
Luôn vắng mặt 
trong các buổi 
làm việc nhóm. 
Thường xuyên 
có ý tưởng mới, 
sáng tạo. 
Khá thường 
xuyên có ý 
tưởng mới, sáng 
tạo. 
Thỉnh thoảng 
mới có ý tưởng 
mới, sáng tạo. 
Không bao giờ 
có ý tưởng mới, 
sáng tạo 
Hoàn thành 
công việc được 
nhóm phân 
công. 
Hoàn thành 
phần lớn công 
việc được nhóm 
phân công. 
Hoàn thành một 
phần công việc 
được nhóm 
phân công. 
Không thực 
hiện công việc 
được nhóm 
phân công 
TỔNG ĐIỂM 
ĐIỂM TRUNG BÌNH 
Pl- 10 
P1.4. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ((Phiếu 4) 
Bạn đã học được kiến thức gì sau 
DA? 
Bạn đã phát triển được những kĩ năng 
gì sau DA? 
Bạn đã có được thái độ tích cực nào 
sau DA?. 
Bạn có hài lòng với kết quả của DA 
không? Vì sao? 
Những VĐ cơ bản trong DA của bạn 
là gì? 
Bạn đã gặp phải những khó khăn gì 
khi thực hiện DA? 
Bạn đã giải quyết khó khăn đó như 
thế nào? 
Ý tưởng phát triển và hoàn thiện DA 
của bạn là gì? 
Quan hệ của bạn với các thành viên 
trong nhóm như thế nào? 
Bạn có thích DA không? Vì sao? 
Những điều tâm đắc mà bạn đã làm 
được trong DA là gì? 
Những hạn chế của bạn trong quá 
trình thực hiện DA là gì? 
Các bài học kinh nghiệm mà bạn rút 
ra được từ hoạt động DA? 
Những điểm mạnh của bạn là gì 
Những điểm yếu của bạn là gì? 
Pl- 11 
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ 
Trong phần thực nghiệm sư phạm tôi đã sử các đại lượng thống kê để so 
sánh giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng: 
 + Giá trị trung bình cộng �̅� =
∑ 𝑓𝑖𝑥𝑖
𝑛
 Trong đó: �̅� là giá trị trung bình cộng, 𝑥𝑖 là giá trị quan sát thứ i, 𝑓𝑖 tần số 
của giá trị 𝑥𝑖, n là số lần quan sát 
 (Trong xử lí điểm số bài kiểm tra thì �̅� là điểm trung bình của bài kiểm 
tra, 𝑥𝑖 là điểm số của bài kiểm tra thứ i, 𝑓𝑖 là số HS đạt điểm điểm 𝑥𝑖, n là tổng 
số HS của lớp) 
+ Tần suất: pi = ni/n . Trong đó: pi là tần suất (), ni là số HS đạt điểm xi, n là số 
HS tham gia đánh giá 
+ Tần suất tích lũy: pi=
∑ 𝑛𝑖
𝑛
 Trong đó pi là tích lũy (); ni là tổng số HS đạt điểm xi trở xuống, n là 
số HS tham gia đánh giá. 
+ Phương sai: 2 =
∑ 𝑛𝑖(𝑥𝑖−�̅�)
2
𝑛−1
+ Tính độ lệch chuẩn: =√𝛿2 
 Phương sai và độ lệch chuẩn là các tham số đo mức đôh phân tán của các số 
liệu quanh giá trị trung bình cộng. S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít bị phân tán. 
+ Hệ số biến thiên: C=
𝛿
�̅�
. % 
+ Để kết luận được độ tin cậy của số liệu thu thập được cần sử dụng công thức 
tính độ tin cậy: 
t = 
𝑑
𝑚𝑑
=
𝑋2̅̅̅̅ −𝑋1̅̅̅̅
√𝑚1
2+𝑚2
2
=
𝑋2̅̅̅̅ −𝑋1̅̅̅̅
√
𝛿1
2
𝑛1
+
𝛿2
2
𝑛2
- Tiến hành kiểm định thống kê bằng phép thống kê t-student như sau: 
+ Gọi H0 là giả thiết thống kê : Sự khác nhau giữa 𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ và 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅ là không đáng 
tin cậy ( do ngẫu nhiên mà có ) với mức ý nghĩa α = 0,05. 
+ Gọi H1 là đối giả thiết thống kê : Sự khác nhau giữa 𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ và 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅ là đáng tin 
cậy ( do tác động của biện pháp sư phạm mới ) với mức ý nghĩa a = 0,05. 
+ Tính đại lượng kiểm định tTN từ số liệu thực nghiệm theo công thức 
𝑡𝑇𝑁 =
𝑋𝑇𝑁̅̅ ̅̅ ̅ − 𝑋Đ𝐶̅̅ ̅̅ ̅
𝜕
√
𝑛𝑇𝑁 . 𝑛Đ𝐶
𝑛𝑇𝑁 + 𝑛Đ𝐶
 Với 𝜕 = √𝜕2 = √[(𝑛𝑇𝑁 − 1)𝜕𝑇𝑁
2 + (𝑛Đ𝐶 − 1)𝜕Đ𝐶
2 ]/(𝑛𝑇𝑁 + 𝑛Đ𝐶 − 2) 
Pl- 12 
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. 
Pl- 13 
Pl- 14 

File đính kèm:

  • pdfskkn_to_chuc_day_hoc_du_an_chuong_khuc_xa_anh_sang_vat_ly_11.pdf
Sáng Kiến Liên Quan