SKKN Tích hợp vấn đề giáo dục bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua dạy học chủ đề “Các thành phần hóa học của tế bào”- Sinh học 10 - Trung học Phổ thông

Cơ sở lý luận

Dựa trên bối cảnh toàn ngành giáo dục đang thực hiện đổi mới chương trình,

nội dung và phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá với mục tiêu giáo dục toàn

diện, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo, phát huy năng lực nhận thức và tư

duy khoa học của học sinh. Tại nhiều trường, nhiều giáo viên đã và đang tích cực

thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người

học.

Để đáp ứng được phương pháp “Dạy học sinh học gắn với thực tiễn bộ môn

theo hướng dạy học tích cực” thì phải nói đến vị trí, vai trò của các ứng dụng sinh

học trong thực tiễn cuộc sống hàng ngày. Nếu các kiến thức thực tiễn được sử

dụng theo đúng mục đích sẽ là nguồn học sinh khai thác, tìm tòi phát hiện kiến

thức, giúp phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo, phát huy năng lực nhận thức

và tư duy khoa học sinh học.

Tại Việt Nam trong chiến lược quốc gia phòng chống ung thư, tim mạch, đái

tháo đường và một số bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 ban hành

theo theo quyết định số 376/QĐ-TTG của thủ tướng chính phủ ngày 20/3/2015 có

nêu rõ các các mục tiêu và giải pháp trong vấn đề này. Một trong các mục tiêu đó

là nâng cao sự hiểu biết của toàn dân trong phòng chống các bệnh không lây

nhiễm.

Một số kiến thức về bệnh không lây nhiễm đã được đưa vào nội dung giáo

dục của nhà trường bằng cách lồng ghép vào nội dung một số môn học . Tuy chưa

nhiều, nhưng các nội dung này đã và sẽ tiếp tục thể hiện trong nội dung các môn

học đặc biệt là môn Sinh học.

pdf70 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 6Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tích hợp vấn đề giáo dục bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua dạy học chủ đề “Các thành phần hóa học của tế bào”- Sinh học 10 - Trung học Phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
it? 
Câu 7. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo của protein? 
Câu 8. Nêu đặc điểm các bậc cấu trúc của protein? 
Câu 9. Prôtêin có chức năng như thế nào? Cho ví dụ? 
PL 
13 
Câu 10. AND, ARN được cấu tạo từ các loại nucleotit nào? 
Câu 11. Nêu chức năng của ADN ? 
Câu 12. Có mấy loại ARN? Nêu chức năng của mỗi loại ARN đó? 
*Thông hiểu: 
Câu 1. Tại sao C,H,O,N được xem là 4 nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? 
Câu 2. Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào, cơ thể? 
Câu 3. Vì sao các nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ rất nhỏ nhưng không thể thiếu 
trong tế bào, cơ thể? 
Câu 3. Cơ thể người thiếu nước vài ngày sẽ như thế nào? 
Câu 4. Trình bày cấu tạo, chức năng các loại đường, lipit? 
Câu 5. Kể tên một số thức ăn có chứa đường, chất béo, chất đạm? 
Câu 6. Tại sao về mùa lạnh khô người ta bôi sáp chống nẻ ? 
Câu 7. Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? 
 Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc ARN với ADN? 
Câu 9. Vì sao protein là loại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất trong số các hợp 
chất hữu cơ. 
Câu 10. Tại sao chúng ta lại cần ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? 
*Vận dụng: 
Câu 1.Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố 
hóa học nhất định? 
Câu 2. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng 
chúng khác nhau về nhiều đặc tính. Hãy giải thích? 
Câu 3. Tại sao cũng chỉ có 4 loại nucleotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có 
những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? 
Câu 4. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì protein của cua lại đóng thành 
từng mảng? 
Câu 5. So sánh sự giống và khác nhau về thành phần cấu trúc giữa dầu, mỡ, sáp? 
Câu 6. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà 
khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? 
Câu 7. Tại sao dùng phương pháp xét nghiệm ADN xác định được quan hệ huyết 
thống? 
Câu 8. Hậu quả gì xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? 
PL 
14 
Câu 9. Giải thích câu “ nước đổ lá môn” bằng kiến thức sinh học? 
Câu 10. Các câu hỏi, tình huống tích hợp vấn đề giáo giục bảo vệ sức khỏe 
liên quan đến các nội dung của chủ đề( trình bày ở phần nội dung đề tài) 
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ 
Nội dung 
Hình thức 
tổ chức dạy 
học 
Thời 
lượng 
Thiết bị, học liệu dạy 
học 
Ghi 
chú 
Các NTHH và nước Trên lớp , 
Giao về nhà 
1 tiết Máy chiếu , Tranh 
Cacbohidrat và lipit Trên lớp , 
Giao về nhà 
1 tiết Máy chiếu, Tranh 
Phiếu hoc̣ tâp̣ 
Protein và axit 
nucleic 
Trên lớp , 
Giao về nhà 
1 tiết Máy chiếu, Tranh 
Phiếu hoc̣ tâp̣ 
Luyện tập, vận dụng, 
mở rộng. 
Trên lớp, 
Giao về nhà 
1 tiết Câu hỏi 
Đề kiểm tra thường 
xuyên(15 phút) 
Phiếu học tập 
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 Giáo viên: 
- Nội dung chủ đề “ Các thành phần hoá học của tế bào” 
- Kế hoạch học tập của nhóm, phiếu học tập. 
PL 
15 
- Bài soạn, bài giảng điện tử. 
- Một số mẫu vật tiến hành thí nghiệm minh hoạ: Tinh bột, đường mía, hoa quả, 
dầu ăn, nước lọc, cốc 
 Học sinh: 
- Đọc trước nội dung các bài SGK, chuẩn bị các nội dung, dụng cụ giáo viên đã 
hướng dẫn phân công. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Phương pháp dạy học: 
 Dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá 
3. Các hoạt động dạy học 
a. Ổn định tổ chức. 
b. Kiểm tra kiến thức 
c. Chuỗi hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG (10 phút) 
Mục tiêu 
hoạt động 
Hoạt động 
của giáo viên 
Hoạt động 
của học sinh 
- Tạo tình 
huống/vấn đề 
học tập mà 
HS chưa thể 
giải quyết 
được 
ngay...kích 
thích nhu cầu 
tìm hiểu,. 
- Rèn 
luyện 
kỹ năng 
tư duy, 
phân tích, 
tổng hợp, 
hợp tác với 
bạn. 
- Giáo dục 
Chiếu một số hình ảnh và nêu các câu 
hỏi: 
 -Những hình ảnh về người bị bướu cổ, 
béo phì, người sinh trưởng bình thường , 
cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên 
tố đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so 
sánh và giải thích tại sao? 
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các 
hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa 
học trước hết lại tìm xem ở đó có nước 
hay không? 
-GV đưa ra mẫu một số loại đường: 
Saccarôzơ, glucôzơ , tinh bột, có thể cho 
các em có thể nếm vị của các loại đường 
và biết sự khác nhau giữa chúng là gì? 
- Vì sao chúng ta cần ăn nhiều loại thức 
ăn khác nhau? 
+ Có thể thảo luận 
sơ bộ theo nhóm 
+ Trả lời câu hỏi 
của GV 
+ Báo cáo kết quả . 
( Chưa yêu cầu 
chính xác) 
PL 
16 
học sinh ý 
thức bảo vệ 
sức khỏe. 
-Tại sao trâu bò đều ăn cỏ nhưng thịt 
trâu, thịt bò lại có vị khác nhau? 
- Tại sao dùng phương pháp xét nghiệm 
ADN để xác định quan hệ huyết thống? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Mục tiêu 
hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
+ Kể tên 
được các 
nguyên tố 
hoá học chủ 
yếu trong tế 
bào. 
+ Phân loại 
được các 
nguyên tố 
hoá học 
trong tế bào 
theo hàm 
lượng. 
+ Nêu được 
vai trò của 
các nguyên 
tố hoá học 
trong tế bào. 
+ Trình bày 
được vai trò 
của nước 
trong tế bào. 
- Trình bày 
vai trò của 
nước đối với 
tế bào. 
- Kĩ năng 
tìm kiếm và 
xử lý thông 
tin về các 
NỘI DUNG 1: CÁC NGUYÊN 
TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 
TRONG TẾ BÀO 
1.1. Các nguyên tố hóa học 
 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS 
nghiên cứu sách giáo khoa, thảo 
luận nhanh trả lời. 
- Có bao nhiêu nguyên tố tham gia 
cấu tạo cơ thể sống ? Những 
nguyên tố nào là nguyên tố chủ 
yếu? 
- Dựa vào cơ sở nào để phân biệt 
nguyên tố đa lượng và nguyên tố 
vi lượng? 
- Tại sao C, H, O, N là 4 nguyên 
tố chính cấu tạo nên tế bào? 
- Tại sao các tế bào khác nhau lại 
được cấu tạo chung từ một số 
nguyên tố hóa học nhất định? 
- Vì sao nguyên tố vi lượng chiếm 
tỉ lệ rất nhỏ (0,01%) khối lượng 
cơ thể nhưng nếu thiếu nó thì 
cũng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng 
đến sự sống. 
* HS tiếp nhận nhiệm vụ 
học tập, nghiên cứu SGK 
trả lời: 
- Rất nhiều như : 
C,H,O,N..... 
HS sinh khác nhận xét, bổ 
sung. 
HS nghiên cứu SGK, độc 
lập trả lời. 
- Dựa vào hàm lượng của 
nguyên tố hóa học có trong 
tế bào 
- Vì C, H, O, N là 4 nguyên 
tố chiếm tỉ lệ lớn (đa lượng) 
trong việc tham gia cấu tạo 
tế bào. 
- Vì tế bào khác nhau đều 
có thành phần hóa học khá 
giống nhau, vì chúng được 
tiến hóa từ một tổ tiên 
chung. 
- HS nghiên cứu SGK và trả 
lời 
Vì nguyên tố vi lượng 
PL 
17 
nguyên tố 
hóa học, vai 
trò của nước 
đối với tế 
bào. 
- Giáo dục 
học sinh ý 
thức bảo vệ 
sức khỏe và 
môi trường. 
Liên hệ: Giáo viên nêu các câu 
hỏi, tình huống liên liên quan đến 
các bệnh tật do thiếu các nguyên 
tố vi lượng. 
* GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung cơ bản 
thường là thành phần của 
enzim, vitamin...Nếu thiếu 
sẽ làm cho chức năng sinh 
lí ảnh hưởng nghiêm trọng 
- Học sinh thảo luận nhóm 
nhỏ và trả lời theo gợi ý ủa 
GV 
Giải thích được khi cơ 
thể thiếu chỉ một số nguyên 
tố hoá học sinh ra bệnh lý. 
Lấy được ví dụ. 
1.2. Nước trong tế bào: 
GV hướng dẫn HS tự đọc về: Cấu 
trúc và đặc tính hóa lý của phân tử 
nước? 
- GV Yêu cầu HS giải đáp lệnh 
hình 3.2 trang 17 SGK. 
GV nêu các câu hỏi: 
-Em thử hình dung nếu cơ thể 
chúng ta thiếu nước vài ngày sẽ 
cảm thấy như thế nào? 
- Vậy nước có vai trò gì đối với cơ 
thể sống? 
- Liên hệ: Giáo viên đưa các câu 
hỏi, tình huống và hình ảnh liên 
quan thực tiễn 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung cơ bản 
HS tự nghiên cứu SGK 
thảo luận nhóm nhỏ và nêu 
được: 
- Cấu trúc: Một nguyên tử 
oxi kết hợp với 2 nguyên tử 
hyđro bằng các liên kết 
cộng hóa trị. Phân tử nước 
có tính phân cực. 
HS khá: Khi đưa tế bào 
sống vào ngăn đá tủ lạnh, 
nước trong tế bào sẽ đóng 
băng làm tăng thể tích và 
các tinh thể nước đá sẽ phá 
vỡ tế bào. 
HS thảo luận và trả lời 
HS nghiên cứu SGK và rút 
ra được vai trò của nước. 
- HS: thảo luận nhóm nhỏ 
và trả lời. 
-Các học sinh khác nhận xét 
và bổ sung. 
- Nêu được NỘI DUNG 2: 
PL 
18 
đặc điểm 
cấu tạo 
chung của 
cácbonhidrat 
-Phân loại 
các dạng 
cacbonhdrat 
theo cấu 
trúc. 
- Nêu được 
chức năng 
chung của 
cacbonhidrat 
-Nêu đặc 
điểm chung 
của lipit 
-Chỉ ra điểm 
khác giữa 
cacbonhidrat 
và lipit. 
-Phân loại 
các dạng 
lipit . 
- Nêu đặc 
điểm và vai 
trò của các 
loại lipit. 
 - Giải thích 
tại sao phải 
trong khẩu 
phần ăn cần 
cung cấp 
tinh bột, 
đường, các 
loại lipit với 
lượng vừa 
đủ? 
- Kĩ năng 
tìm kiếm và 
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT 
2.1. Cacbohidrat 
-GV yêu cầu HS hãy minh họa 
những loại vật chất có thành phần 
cacbohidrat 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
về cấu trúc, chức năng của 
cacbohidrat theo phiếu học tập: 
Đặc 
điểm 
chung 
Phân 
loại 
Cấu 
tạo 
 Đại 
diện 
Vai trò 
Liên hệ: Giáo viên nêu các câu 
hỏi tình huống liên quan đến các 
bệnh do ăn quá nhiều đường. 
-GV: Nguồn cacbohidrat đầu tiên 
trong hệ sinh thái là sản phẩm 
quang hợp của thực vật. Vì thế 
cần phải trồng và bảo vệ cây xanh 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung 
- HS đem 4 mẫu: đường 
glucô, đường kính, bột sắn 
dây, sữa bột không đường; 
tranh hoa quả chín. 
Nghiên cứu bài 4 mục I.1 
rồi tiến hành thảo luận 
nhóm hoàn thành PHT 
Báo cáo kết quả: 
- Lần lượt đại diện của 2 
nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm thảo luận 
đóng góp ý kiến cho sản 
phẩm của nhóm bạn 
- HS nghiên cứu SGK kết 
hợp kiến thức thực tế trả lời 
câu hỏi. 
- Các HS khác nhận xét, bổ 
sung. 
Giải thích được hậu quả ăn 
thừa tinh bột, đường gây 
bệnh lý béo phì hoặc tiểu 
đường. 
2.2. Lipit: 
- Lipit có đặc điểm gì khác với 
các hợp chất hữu cơ khác? 
- Giải thích câu “ nước đổ lá môn” 
bằng kiến thức sinh học? 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo 
luận và hoàn thành nội dung 
- HS nghiên cứu SGK phần 
II trả lời: 
+ Có tính kỵ nước 
+ Không được cấu tạo theo 
nguyên tắc đa phân 
+ Có thành phần hóa học đa 
dạng. 
PL 
19 
xử lý thông 
tin cấu trúc 
chức năng 
của lipit, 
cacbohyđat. 
- Giáo dục 
học ý thức 
bảo vệ sức 
khỏe. 
trong phiếu học tập 
 Liên hệ: Giáo viên đưa các câu 
hỏi, tình huống liên quan đên việc 
phát sinh các bệnh do ăn nhiều 
chất béo. 
GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung phiếu học tập. 
Các loại 
lipit 
Cấu 
tạo 
Chức năng 
với tế bào và 
cơ thể 
Dầu, mỡ 
Phôtpho
lipit 
Stêroit. 
Sắc tố 
và 
vitamin 
- HS nghiên cứu SGK và 
hình 4.2 thảo luận nhóm 
hoàn thành phiếu học tập. 
- Đại diện 1 nhóm trình bày 
 các nhóm khác bổ sung 
- Mỗi nhóm thảo luận trả lời 
một câu hỏi, lớp bổ sung 
theo gợi ý của giáo viên. 
-Nêu đặc 
điểm cấu tạo 
chung của 
protein? 
- Phân biệt 
các bậc cấu 
trúc của 
protein? 
- Trình bày 
các chức 
năng 
prôtêin. Lấy 
ví dụ. 
- Nêu được 
các yếu tố 
ảnh hưởng 
đến chức 
NỘI DUNG 3: PROTEIN 
- Em hãy nêu các loại thực phẩm 
hàng ngày có chứa nhiều protein? 
- GV cho HS quan sát cấu trúc 1 
axit amin và sự hình hình liên kết 
peptit 
- Prôtêin có đặc điểm gì? 
-Vì sao prôtêin là loại phân tử có 
cấu trúc đa dạng nhất trong các 
hợp chất hữu cơ? 
- GV bổ sung hoàn thiện kiến 
thức: Sự đa dạng trong cấu trúc 
của protein dẫn đến sự đa dạng 
trong giới sinh vật 
-GV yêu cầu HS đọc phần I SGK 
Học sinh thảo luận và trả 
lời: 
Các thực phẩm hàng ngày 
chứa nhiều protein như: 
Thịt, cá, trứng, sữa, phô 
mai, sữa chua, đậu nành, 
ngô. 
- HS nghiên cứu SGK và 
quan sát kết hợp kiến thức 
lớp dưới trả lời. 
-HS thảo luận nhóm nhỏ và 
trả lời: do được cấu tạo từ 
20 loại axit amin, protein 
dạng và đặc thù do số 
lượng thành phần và trật tự 
sắp xếp các axit amin. 
PL 
20 
năng của 
prôtêin và 
giải thích 
ảnh hưởng 
của những 
yếu tố này 
đến chức 
năng của 
prôtêin. 
- Vận dụng 
giải thích 
một số hiện 
tượng liên 
quan đến 
cấu trúc và 
chức năng 
prôtêin? 
- Kĩ năng 
tìm kiếm và 
xử lý thông 
tin về cấu 
trúc chức 
năng của 
protein. 
 - Giáo dục 
học sinh có 
ý thức bảo 
vệ sức khỏe 
- Có nhận 
thức đúng: 
Tại sao 
prôtêin lại 
được xem là 
cơ sở của sự 
sống. 
và quan sát hình 5.1 và mô hình 
hoàn thành phiếu học tập: 
Loại cấu 
trúc 
Đặc điểm 
Bậc 1 
Bậc 2 
Bậc 3 
Bậc 4 
GV: yêu cầu HS đọc SGK cho 
biết chức năng của protein, lấy 
VD? 
- GV nhận xét và bổ sung kiến 
thức. 
- Tại sao chúng ta cần phải ăn 
protein từ các nguồn thực phẩm 
khác nhau? 
- GV giảng: Các yếu tố môi 
trường như nhiệt độ cao, độ pH 
có thể phá hủy cấu trúc không 
gian 3 chiều của prôtêin  
protein mất chức năng  Hiện 
tượng biến tính của protein 
*Gv giảng giải: Trong số 20 axit 
amin cấu tạo nên protein của 
người có 1 số axit amin con người 
không thể tự tổng hợp được mà 
phải nhận từ các nguồn thức ăn 
khác  Axit amin không thay thế 
(triptôphan, mêtiônin, valin, 
threônin, phênylalanin, lơxin, 
izôlơxin và lizin) 
Liên hệ: Các câu hỏi, tình huống 
- HS đọc SGK, quan sát, 
thảo luận nhóm hoàn thành 
phiếu học tập 
- Đại diện nhóm trình bày, 
các nhóm khác bổ sung 
- HS lắng nghe và ghi nhớ 
- HS nghiên cứu SGK trang 
25 thảo luận cặp đôi 
- HS trình bày sau khi thảo 
luận 
- HS nghiên cứu SGK, thảo 
luận nhóm nhỏ và giải 
thích: 
+Vì mỗi loại protein có cấu 
trúc và chức năng khác 
nhau 
+Có thể trong mỗi giai 
đoạn khác nhau thì sử dụng 
lượng protein khác nhau 
 Biết kết hợp thức ăn một 
cách hợp lí đặc biệt là thức 
ăn protein và lứa tuổi của 
các thành viên trong gia 
đình cần lượng protein 
khác nhau. 
PL 
21 
liên quan khi ăn nhiều chất đạm 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung cơ bản. 
Học sinh thảo luận nhóm và 
trả lời theo gợi ý của giáo 
viên 
- Nêu sơ 
lược cấu 
trúc và chức 
năng của 
AND, ARN 
-Chỉ ra điểm 
khác cơ bản 
của phân tử 
ADN và 
ARN. 
- Năng lực 
phát hiện và 
giải quyết 
vấn đề, năng 
lực tính 
toán. 
- Giáo dục 
học sinh có 
ý thức bảo 
vệ nguồn 
gen - đa 
dạng sinh 
học. 
NỘI DUNG 4: AXITNUCLEIC 
- GV yêu cầu HS quan sát mô 
hình ADN 
- Phân tử ADN được cấu trúc như 
thế nào? 
- GV bổ sung: Tính đa dạng và 
đặc thù của ADN tính đa dạng 
đặc thù của sinh vật. 
-GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK 
và trả lời câu hỏi 
- ADN có chức năng gì? 
- ARN có cấu trúc như thế nào? 
ARN khác ADN ở đặc điểm cấu 
tạo nào? 
- Chức năng các loại ARN? 
 Liên hệ: Dựa trên cơ sở khoa 
học nào mà người ta có thể 
xác định mối quan hệ huyết 
thống giữa 2 người, xác định 
nhân thân các hài cốt hay truy 
tìm dấu vết thủ phạm thông 
qua việc phân tích ADN? 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại 
nội dung cơ bản 
- HS quan sát tranh hình và 
nghiên cứu SGK, thảo luận 
nhóm và trả lời câu hỏi. 
- HS nghiên cứu SGK và 
suy nghĩ trả lời: ADN có 
chức năng mang, bảo quản 
và truyền đạt thông tin di 
truyền. 
- HS Thảo luận nhóm nhỏ 
và trả lời. 
- HS khái quát kiến thức. 
(Theo khung tổng kết cuối 
bài trang 29) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP , VẬN DỤNG 
Mục tiêu 
hoạt động 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Củng cố, 
khắc sâu 
những kiến 
-Yêu cầu học sinh làm các câu hỏi 
trắc nghiệm ( 15 phút) 
( Đề trắc nghiệm ở phần phụ lục 
-Hoạt động cá nhân hoàn 
thành bài tập 
PL 
22 
thức đã học 
Vận dụng 
kiến thức 
vào giải 
thích các 
hiện tượng 
và ứng dụng 
trong thực 
tiễn 
của đề tài) 
-Thu phiếu trả lời trắc nghiệm và 
chấm lấy điểm thường xuyên 
Giáo viên nêu các câu hỏi tình 
huống: 
- Giải thích tháp dinh dưỡng ở 
người? 
- Giải thích vì sao thịt trâu, thịt bò 
cùng là protein nhưng có nhiều 
đặc điểm khác nhau? 
- Giải thích vai trò của AND 
trong xác định huyết thống, truy 
tìm tội phạm)? 
- Giáo viên chia lớp thành 4 
nhóm hoạt động như sau: 
 Nhóm 1. Tìm hiểu về bệnh 
tiểu đường 
 Nhóm 2. Tìm hiểu về bệnh 
thừa cân – béo phì 
 Nhóm 3. Tìm hiểu về bệnh 
gout 
 Nhóm 4. Tìm hiểu về các bệnh 
tim mạch 
 Mỗi bệnh giáo viên định 
hướng mỗi nhóm chia tành 4 
nhóm nhỏ tìm hiểu các nội dung: 
 + Nguyên nhân gây bệnh 
 + Biểu hiện thường gặp 
 + Hệ lụy 
 + Cách phòng tránh 
 Tuy nhiên, để học sinh tìm 
hiểu được các vấn đề này thì giáo 
viên cho phép học sinh sử dụng 
điện thoại và hướng dẫn, quản lý 
Học sinh trao đổi nhóm nhỏ 
và trả lời các câu hỏi theo 
gợi ý của giáo viên 
 Sau khi thảo luận tìm hiểu 
(10 phút) mỗi nhóm cử một 
bạn đại diện lên trình bày 
sau đó cho các nhóm tham 
khảo và góp ý kiến cuối 
cùng giáo viên bổ sung, 
đánh giá và kết luận. 
PL 
23 
học sinh khai thác kiến thức qua 
internet một cách nghiêm túc và 
hiệu quả. 
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
Mục tiêu 
hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Kích thích 
sự tìm tòi 
của học sinh 
từ đó yêu 
thích bộ 
môn 
Giáo viên nêu các vấn đề: 
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống của 
các hành tinh khác trong vũ trụ 
các nhà khoa học trước hết lại tìm 
xem ở đó có nước hay không? 
- Em hãy nhận định về câu nói “ ở 
đâu có sự sống là ở đó có 
protein”? 
- Tổ chức cho các nhóm học sinh 
thi vẽ tranh về chủ đề 
“ Tim quá tải, tim lên tiếng” 
(Hướng dẫn các nhóm thảo luận, 
phân công nhiệm vụ và hoàn 
thành trong vòng 1 tuần) 
Học sinh thảo luận nhóm để 
trả lời câu hỏi 
Các nhóm thảo luận và 
phân công nhiệm vụ cho 
các thành viên về nhà thiết 
kế các hình ảnh liên quan. 
 Phụ lục của chủ đề ( Các phiếu học tập) 
 NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Đặc điểm 
chung 
- Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 
nguyên tố C, H, O . 
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một trong các đơn phân 
chủ yếu là các đường đơn 6 cacbon. 
Phân loại. Cấu tạo Đại diện Vai trò 
Đường 
đơn 
Gồm các loại đường 
có từ 3-7 nguyên tử 
Glucozơ + Là nguồn năng lượng 
dự trữ cho tế bào và cho 
PL 
24 
cacbon 
Fructozơ 
Galactozơ 
cơ thể. 
+ Là thành phần cấu tạo 
nên tế bào và các bộ 
phận của cơ thể 
+ Cacbohidrat liên kết 
với prôtêin tạo nên các 
phân tử glicôprôtêin là 
những bộ phận cấu tạo 
nên các thành phần khác 
nhau của tế bào. 
Đường đôi 
Gồm 2 phân tử 
đường đơn (cùng 
loại hay khác loại ) 
liên kết với nhau 
bằng LK glicozit. 
Saccarozơ 
Lactozơ 
Mantozơ 
Đường đa 
Gồm nhiều đường 
đơn liên kết với 
nhau bằng liên kết 
glicôzit. 
Glicozen 
Tinh bột 
Xenlulozơ 
Kitin 
PL 
25 
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
Các loại 
lipit 
Cấu tạo Chức năng với tế bào và 
cơ thể 
Dầu, mỡ Gồm 1 pt glixerol liên kết với 3 
axit béo(16-18 nguyên tố cacbon) 
+axit béo không no có trong thực 
vật, 1 số loài cá. 
+ axitbéo no trong mỡ động vật. 
Dự trữ năng lượng cho tế 
bào và cơ thể 
Phôtpholipit Gồm 1pt glixerol liên kết với 2 
phân tử axit beó và 1 nhóm phốt 
phát. 
 Cấu tạo nên các loại màng 
tế bào (màng sinh chất) 
Stêroit. 
Chứa các phân tử glixerol và axit 
beó có cấu trúc mạch vòng. 
Cấu tạo màng sinh chất và 1 
số hoocmôn: Testosteron 
(hoocmôn sinh dục nam), 
ơstrogen (hoocmôn sinh 
dục nữ) 
Sắc tố và 
vitamin 
Chứa các phân tử glixerol và axit 
beó có cấu trúc mạch vòng. 
Tham gia vào mọi hoạt 
động sống của cơ thể: 
Vitamin, sắc tố carôtenôit. 
PL 
26 
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
Loại cấu trúc Đặc điểm 
Bậc 1 Các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo thành 
chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng. 
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hyđrô giữa 
các nhóm peptit gần nhau 
Bậc 3 - Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 
chiều 
- Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch 
pôlipeptit. 
Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau liên kết với 
nhau 
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 
Loại ARN Chức năng 
ARN thông tin 
(mARN) 
Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm và được 
dùng như một khuôn để tổng hợp prôtêin 
ARN vận chuyển 
(tARN) 
Vận chuyển các axit amin tới ribôxôm và làm nhiệm vụ 
dịch thông tin dưới dạng trình tự các nucleotit trên phân 
tử ADN thành trình tự các axit amin trong phân tử 
prôtêin. 
ARN Ribôxôm 
(rARN) 
Cùng prôtêin tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp nên prôtêin 
PL 
27 

File đính kèm:

  • pdfskkn_tich_hop_van_de_giao_duc_bao_ve_suc_khoe_cong_dong_thon.pdf
Sáng Kiến Liên Quan