SKKN Khai thác hiệu quả kênh ảnh, video trong dạy học môn Ngữ văn Trung học Phổ thông
Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của kênh ảnh, video trong dạy
học môn Ngữ văn tại các trường THPT trên địa bàn tôi công tác.
Trong giảng dạy môn Ngữ văn hiện nay, chúng tôi nhận thấy thái độ học tập
của học sinh đối với môn Ngữ văn còn có cảm giác nặng nề. Giờ học văn bản chưa
thực sự hấp dẫn được học sinh, đa số học sinh cho rằng đây là môn học nhạt nhẽo,
chỉ có lí thuyết mà không thể áp dụng vào thực tế một cách cụ thể, rõ ràng. Học
sinh nỗ lực học tập không vì yêu thích văn chương mà vì để hoàn thành nhiệm vụ
học tập. Giáo viên dù có tích cực đến đâu mà học sinh không nỗ lực thì việc dạy
học cũng không có kết quả tốt. Việc chuẩn bị qua loa sẽ dẫn đến tình trạng vào lớp
học sinh không đủ thời gian để tìm hiểu kiến thức theo gợi ý của giáo viên. Từ đó,
học sinh chỉ thụ động ghi chép theo lời giảng của giáo viên.
Bên cạnh đó, thực trạng của việc dạy học sử dụng tranh ảnh, video trong văn
bản môn Ngữ văn của trường THPT tôi công tác, qua trực tiếp giảng dạy và dự giờ
các đồng nghiệp, tôi nhận thấy những vấn đề sau:
Học sinh chưa hiểu hết những nội dung hàm chứa trong tranh ảnh. Chưa
xem kiến thức bài học và phương tiện trực quan có mối quan hệ mật thiết nhau.
Một số em không chú ý quan sát tranh ảnh để rút ra nội dung bài học . mà chỉ
nhận xét về hình thức là xấu hoặc đẹp của những tranh ảnh, video đó. Kết quả là
học sinh thuộc được ghi nhớ nhưng chưa hiểu về những bài học sâu sắc mà các8
tranh ảnh hàm chứa. Một số em không thích học văn bản do không hứng thú học
tập.
Giáo viên có sử dụng tranh ảnh, video nhưng hiệu quả chưa cao. Giáo viên
còn làm việc nhiều, còn trả lời thay học sinh do sợ mất thời gian thay vì học sinh
phải nhìn vào tranh ảnh, video để tìm tòi phát hiện nội dung sâu sắc hàm chứa bên
trong.
Chính vì vậy, tôi đã cố gắng tìm ra giải pháp giúp học sinh hứng thú hơn
trong học văn. Tùy điều kiện của mỗi văn bản, tôi cố gắng tìm tranh ảnh minh họa
để học sinh có hứng thú học tập đạt kết quả cao hơn.
Để tìm hiểu thực trạng dạy học sử dụng kênh ảnh,video tại địa phương ở các
trường THPT trên địa bàn công tác, tôi tiến hành khảo sát 44 GV và 350 HS lớp
10, 11, 12 tại 05 trường THPT từ tháng 3/2020 bằng nhiều phương pháp nghiên
cứu như: nghiên cứu lí luận, điều tra bằng bảng hỏi, thống kê toán học để xử lí số
liệu.
à Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998). Giáo dục học- Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 5. Bộ tranh ảnh đồ dùng dạy học Ngữ văn THPT – Công ti Thiết bị Trường học – 2003. 6. Tư liệu hình ảnh, video trên mạng Internet 7. Lê Thị Cẩm Tú* NCS. Sử dụng kênh hình để rèn luyện các thao tác tư duy cho học sinh trong dạy học Vật lý THPT. Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế TS. Nguyễn Viết Thanh Minh Khoa Tự nhiên – Kinh tế trường CĐSP TT-Huế. 8. PGS.TS Nguyễn Thị Côi chủ biên. Tài liệu Kênh hình trong dạy học Lịch sử ở trường trung học phổ thông. 9. Lê Thị Cẩm Tú luận án tiến sĩ giáo dục học. Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử dụng kênh hình trong dạy học một số kiến thức vật lý 11 THPT. 10. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách giáo khoa Ngữ văn 10, NXB Giáo dục 2014 11. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách giáo khoa Ngữ văn 11,, NXB Giáo dục 2014 12. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách giáo khoa Ngữ văn 12, NXB Giáo dục 2014 13. Phạm Thị Thu Hương( chủ biên). Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn chương qua hệ thống phiếu học tập lớp 10, NXB Đại học sư phạm. 14. Phạm Thị Thu Hương( chủ biên). Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn chương qua hệ thống phiếu học tập lớp 11, NXB Đại học sư phạm. 15. Phạm Thị Thu Hương( chủ biên). Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn chương qua hệ thống phiếu học tập lớp 12, NXB Đại học sư phạm. PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG DẠY HỌC SỬ DỤNG KÊNH ẢNH, VIDEO TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN THPT Họ và tên giáo viên: ................................................................................................. Trường: .................................................................................................................... Tỉnh:.. Thâm niên dạy học ở trường phổ thông.......................... (Quý Thầy /Cô có thể không ghi các thông tin trên) Xin thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến cá nhân về những vấn đề nêu trong phiếu này. Các nội dung trong phiếu chỉ nhằm mục đích khảo sát thực tế, thuần túy khoa học. Rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của thầy (cô). (Đánh chéo vào ô được chọn) 1. Kỹ năng sử dụng các thiết bị CNTT vào dạy học của thầy (cô) đạt mức độ nào? STT Loại phương tiện CNTT hỗ trợ DH Mức độ Thành thạo Khá Trung bình Yếu 1 Máy vi tính □ □ □ □ 2 Máy chiếu projector □ □ □ □ 3 Phương tiện nghe nhìn (băng, đĩa...) □ □ □ □ 4 Thiết bị điện tử khác (camera, ghi âm, tablet, ebook,...) □ □ □ □ 5 Phòng học đa phương tiện □ □ □ □ 2. Kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn giảng của thầy (cô) đạt mức độ nào? STT Loại phần mềm Mức độ Thành thạo Khá Trung bình Yếu 1 Phần mềm soạn bài giảng (word) □ □ □ □ 2 Phần mềm trình chiếu (Power point) □ □ □ □ 3 Phần mềm xử lí số liệu (Excel) □ □ □ □ 4 Phần mềm khác (đồ họa, lập trình...) □ □ □ □ 3. Tần suất sử dụng các phương pháp dạy học sau đây của thầy (cô) như thế nào? STT Phương pháp dạy học Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Không sử dụng 1 Phát phiếu học tập yêu cầu HS trả lời các câu hỏi chuẩn bị bài, có kiểm tra việc thực hiện □ □ □ 2 Kiểm tra bài cũ □ □ □ 3 Sử dụng hầu hết là phương pháp diễn giảng và thuyết trình khi đứng lớp □ □ □ 4 Cho HS xem các phim, ảnh trực quan..có sử dụng bài giảng điện tử □ □ □ 5 Sứ dụng phương pháp thực nghiệm □ □ □ 6 Tổ chức hoạt động nhóm □ □ □ 4. Tần suất thầy (cô) rèn luyện cho HS các kỹ năng sau đây như thế nào? STT Kỹ năng Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ 1 Kỹ năng nghe giảng và ghi chép □ □ □ 2 Kỹ năng hoạt động nhóm □ □ □ 3 Kỹ năng trình bày và phát biểu ý kiến trước lớp □ □ □ 4 Kỹ năng sử dụng CNTT để trao đổi với bạn bè và GV □ □ □ 5 Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập □ □ □ 6 Kỹ năng khai thác tài liệu học tập bằng phương tiện CNTT&TT □ □ □ 7 Kỹ năng lập kế hoạch học tập □ □ □ 5. Thầy (cô) sử dụng Internet để STT Mục đích và mức độ sử dụng Internet Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Rất ít Không sử dụng 1 Đọc tin tức □ □ □ □ 2 Trao đổi mail □ □ □ □ 3 Tra cứu tài liệu soạn giảng □ □ □ □ 4 Hướng dẫn học tập trên mạng □ □ □ □ 5 Khác (up load, download tài liệu ...) □ □ □ □ PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG DẠY HỌC SỬ DỤNG KÊNH ẢNH, VIDEO TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN THPT Họ và tên học sinh: ................................................................................................... Trường: .................................................................................................................... (Em có thể không ghi các thông tin trên) Các nội dung trong phiếu chỉ nhằm mục đích khảo sát thực tế, thuần túy khoa học. Rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của các em. (Đánh chéo vào ô được chọn) 1. Em có thích học Ngữ văn không? □ Thích □ Bình thường. □ Không thích. 2. Môn Ngữ văn là môn học: □ Quan trọng. □ Bình thường. □ Không quan trọng. 3. Theo em, học tập Ngữ văn như thế nào là hiệu quả? □ Chỉ học trên lớp là đủ. □ Chỉ có hiệu quả khi tự nghiên cứu SGK. □ Phải nghiên cứu và tìm thêm tài liệu ngoài SGK. □ Phải nghiên cứu SGK, tìm thêm tài liệu tham khảo, có GV hướng dẫn. 4. Tần suất các hoạt động học tập sau đây của các em như thế nào ? STT Hoạt động học tập Mức độ Thường Xuyên Thỉnh thoáng Không bao giờ 1 Xem bài mới trước khi đến lớp □ □ □ 2 Chủ động phát biểu ý kiến □ □ □ 3 Tham gia vào các yêu cầu giáo viên giao □ □ □ 4 Tham gia hoạt động nhóm □ □ □ 5 Nêu câu hỏi thắc mắc với GV và bạn học □ □ □ 5. Em đánh giá những kỹ năng sau đây của em thuộc mức độ nào? STT Kỹ năng của bản thân Mức độ Tốt Khá Chưa tốt 1 Kỹ năng nghe giảng và ghi chép □ □ □ 2 Kỹ năng hoạt động nhóm □ □ □ 3 Kỹ năng trình bày và phát biểu ý kiến trước lớp □ □ □ 4 Kỹ năng sử dụng CNTT để trao đổi với bạn bè và GV □ □ □ 5 Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập □ □ □ 6 Kỹ năng khai thác tài liệu bằng phương tiện CNTT&TT □ □ □ 7 Kỹ năng lập kế hoạch học tập □ □ □ 6. Các em sử dụng Internet để STT Mục đích và mức độ sử dụng Internet Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Rất ít Không sử dụng 1 Đọc tin tức, giải trí □ □ □ □ 2 Trao đổi mail, facebook... □ □ □ □ 3 Tra cứu tài liệu học tập □ □ □ □ 4 Tham gia khóa học trực tuyến □ □ □ □ 5 Tìm các tài liệu để mở rộng hiểu biết, những hiện tượng thực tế liên quan đến vấn đề đang học □ □ □ □ Phụ lục 2: CÁC LOẠI PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH (Trước khi thực hiện đề tài) Phiếu điều tra nhu cầu của học sinh Họ và tên:....................................... Lớp............ Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống có câu trả lời phù hợp với em. 1. Em mong muốn được tham vào đề tài “... ” với tư cách nào? Nội dung Có Không - Là thành viên chính - Là MC - Là cộng tác viên 2.Em có những khả năng nào? Nội dung Có Không - Khả năng thiết kế bài trình chiếu trên Powerpoint - Khả năng hội họa - Khả năng chụp ảnh, - Khả năng quay phim, dựng phim. - Khả năng làm MC (tiếng Anh, tổ chức trò chơi) - Khả năng thuyết trình - Khả năng dẫn chương trình - Khả năng viết bài, sáng tác - Khả năng diễn xuất tiểu phẩm/ hoạt cảnh - Khả năng hát, múa, diễn xướng - Khả năng tạo lập trang Web và truyền thông - Khả năng xây dựng kịch bản Khả năng tổ chức trò chơi Khả năng lãnh đạo một tổ chức, nhóm thành viên Khả năng nghiên cứu khoa học Khả năng hoạt động xã hội, đóng góp cộng đồng SỔ THEO DÕI ĐỀ TÀI Tên đề tài: ......................................................................................................... Trường, lớp, nhóm: .......................................................................................... Giáo viên hướng dẫn: ....................................................................................... Thời gian: .......................................................................................................... 1. Kế hoạch nhóm: ............................................................................................ - Nội dung tìm hiểu: ........................................................................................... - Mục tiêu nhóm: ................................................................................................ - Công việc cần làm: ........................................................................................... - Sản phẩm dự kiến:............................................................................................ - Thời gian dự kiến: ............................................................................................ - Vật liệu và kinh phí:. ........................................................................................ - Phương pháp tiến hành: .................................................................................... - Phân công nhiệm vụ trong nhóm: Tên thành viên Nhiệm vụ Phương tiện Thời gian hoàn thành Sản phẩm dự kiến 2. Các ý tưởng ban đầu 3. Phiếu tổng hợp dữ liệu Câu hỏi Nguồn 1 2 3 Tranh ảnh hoặc bài báo 4. Biên bản thảo luận Ngày Nội dung thảo luận Kết quả 5. Nhìn lại quá trình thực hiện đề tài Tôi đã học được kiến thức gì? ....... 2. Tôi đã phát triển được những kĩ năng gì? ....... 3. Tôi đã xây dựng được thái độ tích cực nào? ....... 4. Tôi có hài lòng với các kết quả sản phẩm của đề tài không? Vì sao? ....... 5. Tôi đã gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện đề tài? ....... 6. Tôi đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào? ....... 7. Quan hệ của tôi với các thành viên trong nhóm thế nào? ....... 8. Tôi đã phát triển được những năng lực sáng tạo qua những giai đoạn nào? ....... 9. Khi học môn văn theo hướng khai thác kênh ảnh, video tôi thấy có ích lợi:.... 10. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hứng thú học môn văn qua kênh ảnh, video? ....... 11. Mức độ hướng thú của tôi đối với phương pháp dạy học theo khai thác kênh ảnh, video trong môn ngữ văn THPT? ....... 6. Phản hồi của giáo viên ....... ....... ....... PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH HƯỚNG Tên nhóm (hoặc tên học sinh)........................................................................ Nội dung tìm hiểu: ........................................................................................... Sản phẩm học tập kênh ảnh, video ........................................................ Thời gian hoàn thành sản phẩm học tập, Các yêu cầu (câu hỏi định hướng): - Yêu cầu 1:.................................................................................................... - Yêu cầu 2: ................................................................................................... - Yêu cầu 3:.................................................................................................... - Yêu cầu 4:..................................................................................................... (số lượng yêu cầu hoặc câu hỏi tùy thuộc vào ý đồ dạy học của giáo viên) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG HỌC TẬP ..................., ngày.........tháng ........năm 2021. Đại diện bên A : Cô giáo ....................................... Chức danh: Giáo viên. Đại diện bên B: Em .................................................Chức danh : Nhóm trưởng Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành đề tài dạy học Khai thác kênh ảnh, video trong dạy học môn ngữ văn THPT. Thời hạn hợp đồng : 3 tuần kể từ ngày kí. - Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B PHIẾU GHI NHẬN THÔNG TIN Họ và tên:. ........................... Lớp: ............................ Trường: :. ........................... Ghi lại những gì em biết về: Kênh ảnh, video trong dạy học môn ngữ văn THPT. Sau đó viết ra những câu hỏi ngắn cho những điều em muốn biết. Khi hoàn thành bài học, hãy ghi lại những gì em đã học được. Những điều em biết Những điều em muốn biết Những điều em hiểu được sau bài học .............. ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ........ ............. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................. ............. ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ..... PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN Họ tên người đánh giá:.........Nhóm..Lớp........... Người được đánh giá...... Thang điểm: 2= Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm 1,5 = Khá 1 = Trung bình 0,5 = Yếu so với các thành viên khác trong nhóm 0 = Không giúp ích gì cho nhóm Điểm tối đa cho mỗi tiêu chí: 2 điểm. Tổng điểm tối đa: 10 điểm Thành viên Nhiệt tình trách nhiệm Tinh thần hợp tác, tôn trọng, lắng nghe Đưa ra ý kiến có giá trị Đóng góp trong việc hoàn thành sản phẩm Hiệu quả công việc Tổng điểm Nguyễn Văn Quân PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHÓM HỌC SINH Họ tên người đánh giá........................NhómLớp. Tên đề tài. Giáo viên hướng dẫn đề tài Mục đánh giá Tiêu chí Kết quả Chi tiết Điểm tối đa Quá trình hoạt động nhóm (Điểm tối đa 2 điểm) Sự tham gia của các thành viên Sự lắng nghe, phản hồi, hợp tác giữa các thành viên Sự sắp xếp thời gian Giải quyết xung đột trong nhóm 0,5 0,5 0,5 0,5 Quá trình thực hiện sản phẩm nhóm (Điểm tối đa 1,5 điểm) Chiến thuật thu thập thông tin Xử lí thông tin Tổng hợp kết quả (xây dựng sản phẩm) 0,5 0,5 0,5 Đánh giá phần tự giới thiệu về nhóm (Điểm tối đa 1,0 điểm) Ý tưởng, nội dung: Thể hiện 0,5 0,5 Đánh giá sản phẩm học tập nhóm (4,0) Nội dung Hình thức Cách trình bày sản phẩm 2,0 1.0 1,0 Sổ theo dõi đề tài Tổ chức dữ liệu Nội dung Hình thức 0,5 0,5 0,5 Tổng 10 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B PHỤ LỤC 3:GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÀ MỘT SỐ LINK PHIM KHI DẠY MỘT SỐ VĂN BẢN VĂN HỌC MỘT SỐ SLIDE POWERPOINT VĂN BẢN CHÍ PHÈO MỘT SỐ SLIDE POWERPOINT VĂN BẢN NGƯỜI TRONG BAO MỘT SỐ SLIDE POWERPOINT VĂN BẢN “CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA” GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG SÁCH THAM KHẢO Đền Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội Giới thiệu vợ Puskin và nàng AnnaOlenia để dạy bài Tôi yêu em GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI HỌC CA DAO GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU MỘT SỐ LINK PHIM ĐỂ HỌC SINH XEM Đường link trang Web phim: Làng Vũ Đại ngày ấy https://www.youtube.com/watch?v=TGRF5NMI_Zc Đường link trang Web phim: Trò đời https://www.youtube.com/watch?v=ruoaiqZFBYs Đường link trang Web: Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập https://m.youtube.com/watch?v=jct6M41i7EA Đường link trang Web phim: Vợ chồng A Phủ https://www.youtube.com/watch?v=ZwZAbxWS6sY Đường link trang Web: Đường link trang Web phim: Tấm Cám https://www.youtube.com/watch?v=ZsJvHMFUljM PHỤ LỤC 4 SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Hình ảnh về đoạn trích “Trao duyên” Hình ảnh về truyện “An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy” Hình ảnh về truyện “Tấm Cám” Hình ảnh HS diễn đoạn trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt HS hoạt động nhóm GV quan sát hỗ trợ hoạt động nhóm của HS HS báo cáo phần tiểu dẫn Nhóm 1 báo cáo Nhóm 2 báo cáo Nhóm 3 báo cáo Nhóm 4 báo cáo Lớp chăm chú nghe các nhóm thuyết trình Nhóm 4 Hình ảnh về đoạn trích Trao duyên- Truyện Kiều. Hình ảnh về đoạn trích: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ- Chinh phụ ngâm Hình ảnh văn bản Vợ chồng A Phủ Học sinh viết bài thu hoạch sau khi xem phim “Tấm Cám” Học sinh viết bài thu hoạch sau khi xem phim “Làng Vũ Đại ngày ấy” Học sinh viết bài thu hoạch sau khi xem phim tư liệu “Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập” PHIẾU CÂU HỎI TỰ HỌC Ở NHÀ CỦA HỌC SINH Câu 1: Thể loại của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 2: Hoàn cảnh sáng tác của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 3: Giá trị nội dung của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 4: Giá trị nghệ thuật của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 5: Chủ đề của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 6: Mạch cấu trúc nội dung của văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 7: Nhan đề của Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 8: Sông Hương vùng thượng lưu được tác giả miêu tả như thế nào trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................. Câu 9: Những hình ảnh, chi tiết, những liên tưởng và thủ pháp nghệ thuật nào cho thấy nét riêng trong lối viết kí của tác giả trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................ Câu 10: Sông Hương ở vùng đồng bằng và ngoại vi thành phố trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................ Câu 11: Sông Hương khi chảy vào thành phố Huế trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? ....................................................................................................................... Câu 12: Phẩm chất của sông Hương trong mối quan hệ với lịch sử và thi ca trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? ................................................................................................................................ Câu 14: Nét riêng trong văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? .................................................................................................. Câu 15: Vẻ đẹp sông Hương được thể hiện qua những góc độ nào trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? .................................................................................................. PHIẾU TRẢ LỜI CÂU HỎI TỰ HỌC Ở NHÀ CỦA HỌC SINH
File đính kèm:
- skkn_khai_thac_hieu_qua_kenh_anh_video_trong_day_hoc_mon_ngu.pdf