Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng véc tơ giải toán hình học
Sáng kiến áp dụng cho học sinh lớp 10 khi bắt đầu học về khái niệm véc tơ, học sinh lớp 11 khi học về véc tơ trong không gian; nâng cao năng lực toán học hình học véc tơ cho các em học sinh, đặc biệt là các em học sinh khá giỏi. Mục tiêu:
♠ Ôn tập kiến thức véc tơ trong mặt phẳng và trong không gian.
♠ Rèn luyện thêm kĩ năng tính toán, biểu diễn véc tơ.
♠ Kĩ năng chọn bộ véc tơ cơ sở phù hợp.
♠ Cung cấp thêm một phương pháp giải toán mới.
♠ Cung cấp một hệ thống các bài có mức độ từ dễ đến khó.
♠ Gợi ý cho học sinh lớp 10, lớp 11 phương pháp giải toán hình học bằng kiến thức véc tơ.
ặc tính được tích vô hướng. Ta có Áp dụng BĐT Caushy, Vậy Gọi K là trung điểm của cạnh AB của hình vuông ABCD, L là điểm chia trong đường chéo AC theo tỉ số Chứng minh rằng: Hướng dẫn. Phương pháp véc tơ: B1- Bài tập này ta có thể chọn bộ véc tơ gốc chung gốc và vuông góc. B2- Biểu diễn các véc tơ (chú ý chúng chung gốc). B3- Biểu diễn . B4- Lấy tích vô hướng BÌNH LUẬN: Bài tập trên không khó giải với nhiều HS lớp 10. Ở đây ta rèn luyện 3 kĩ năng: chọn bộ véc tơ gốc, biểu diễn véc tơ và tính tích vô hướng. Những kĩ năng này cần thiết cho nội dung véc tơ trong không gian học ở lớp 11, 12. Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH vuông góc với AC, H thuộc đoạn AC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AH và DC. Chứng minh rằng: BM MN. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Không giảm tổng quát ta chọn hình chữ nhật ABCD sao cho B1- Chọn bộ véc tơ gốc chung gốc và vuông góc. Ta có tính chất trong tam giác vuông: B2- Biểu diễn các véc tơ qua bộ véc tơ gốc: + (Điểm H chia AC theo tỉ số ) + + . B3- Biểu diễn . B4- Lấy tích vô hướng (APMO 98) Cho tam giác ABC. Gọi D là chân đường cao hạ từ A. Gọi E, F là điểm khác D nằm trên một đường thẳng đi qua D sao cho AE vuông góc với BE, AF vuông góc với CF. Fọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, EF. Chứng minh rằng đường thẳng AN vuông góc NM. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Không giảm tổng quát, giả sử chọn bộ 2 véc tơ gốc đôi một vuông góc. Ta có : . Giả sử: (2 véc tơ cùng phương). Khi đó: + + Mặt khác Thay vào biểu thức trên ta được: , suy ra điều phải chứng minh. BÌNH LUẬN: Lời giải không phụ thuộc hình vẽ, tính toán nhiều tuy vậy phương pháp giải tiến hành lại rõ ràng. 2. Chứng minh quan hệ cùng phương, thẳng hàng, song song , đồng quy. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm đối xứng với D qua trung điểm các cạnh của ∆ABC. CMR điểm D và trọng tâm của 2 tam giác ABC, MNP thẳng hàng. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Ta có Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có suy ra đpcm. (IMO 23) Trên các đường chéo AC và CE của lục giác đều ABCDEF, ta lần lượt lấy 2 điểm M, N sao cho Biết rằng B, M, N thẳng hàng. Tìm k. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Gt Mà nên Do B, M, N thẳng hàng nên Từ đó tính được (0< k< 1). Cho tứ giác ABCD. Đường thẳng đi qua đỉnh A song song với BC cắt BD tại M, đường thẳng đi qua đỉnh B song song với AD cắt AC tại N. CMR: MN// DC. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: HD. Đặt (Do ON/OA = OB/OD; OM/OB = OA/OC). Cho ΔABC. Đương tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với AB, AC tại M, N. Vẽ đường trung bình DE (// AB) của tam giác. Đường phân giác góc B cắt DE tại P. Chứng minh rằng 3 điểm M, N, P thẳng hàng. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Đặt AB = c, BC = a, CA = b. là các véc tơ đơn vị của tia BC, CA và AB. + + suy ra Tam giác PEB cân tại E nên PE = EB = và nên . Từ đây suy ra M, N, P thẳng hàng. Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, E, K sao cho: Giả sử BE cắt AD tại B’, CK cắt BE tại C’, AD cắt CK tại A’. Chứng minh rằng 3 tam giác ABC, DKE và A’B’C’ có cùng trọng tâm. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: a) Giả thiết suy ra suy ra Giả sử (1). Gt có; (2) Giả sử (3). Thay (2)(3) vào (1) được Từ đó 3. Tính tỉ số đoạn thẳng, tỉ số diện tích Các bài tập có thể giải bằng phương pháp kẻ đường phụ, định lý TaletỞ đây ta dùng phương pháp véc tơ nhằm nêu sự ứng dụng đa dạng của phương pháp, đồng thời rèn luyện kĩ năng biến đổi, biểu diễn véc tơ cho HS. Cho tam giác ABC cân tại A, Từ B kẻ đường cao BH. Tìm tỉ số Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Giả sử ; Mà . Vậy: Cho tam giác KLM, trên cạnh KL lấy điểm A sao cho KA/AL = 1/3; trên cạnh LM lấy điểm B sao cho LB/BM = 4/1. Gọi C là giao điểm của KB và AM. Biết dt(KLC) = 2(đvdt). Tính diện tích của tam giác KLM. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Giả sử (1). Ta đi tính x. Giả thiết suy ra (2). Giả sử Suy ra mà nên (3). Từ (1)(2)(3) suy ra x = 5. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho AM = 3MC, NC = 2NB. Gọi O là giao điểm của AN và BM. Tính diện tích (ABC) biết diện tích(OBN) bằng 1(đvdt). Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: (với AN = xON). (1). Giả thiết suy ra (2). Giả sử = (3). Thay (2),(3) vào(1) tính được x =10. Cho tam giác ABC. Điểm K chia trung tuyến AD theo tỉ số -3. Đường thẳng BK chia diện tích tam giác ABC theo tỉ số nào ? Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Giả sử (1). Giả thiết (2). Mà (3) nên từ (1)(2)(3) suy ra x = -3/2. (TH&TT T6/345) Trên 2 cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy 2 điểm E, D sao cho Gọi M là giao điểm của BD và CE. Xác định vị trí của E, D sao cho diện tích tam giác BMC đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị đó theo diện tích của tam giác ABC. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: Giả sử Ta có Ta có Đặt Ta đi tính x. +) (2) (vì ). +) Giả sử Từ đây suy ra II. PHƯƠNG PHÁP VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN Từ kinh nghiệm biểu diễn véc tơ trong mặt phẳng, HS có thể mở rộng phương pháp véc tơ trong không gian giải quyết được nhiều dạng toán như CM đồng phẳng, CM song song, CM vuông góc, tính góc, tính tỉ số đoạn thẳng Sau đây là một số minh họa. QUAN HỆ SONG SONG Bài 1. (Bài 32-t56, SBTHH11): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M là trung điểm của SC, N là trung điểm của OB () a) Tìm b) Tính Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: s B C D A O I M N a) Xem hình vẽ. b) Đặt Giả sử Khi đó Mặt khác Do 3 véc tơ đồng phẳng nên tồn tại 2 số m, n sao cho: hay suy ra Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. a) Hãy xác định đường thẳng (d) cắt cả hai đường thẳng AC’ và BA’ đồng thời song song với B’D’. b) Gọi Tính Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: B B’ A C D A’ D’ C’ Giả sử và Khi đó: và Mặt khác và IJ song song với D’B’ nên tồn tại một số thực k sao cho: Ta tính được Từ đây suy ra cách dựng đường thẳng (d) và tính được Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Hai điểm M và N lần lượt thay đổi trên các đoạn thẳng SB, AC sao cho: Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. a) CMR MN luôn song song một mặt phẳng cố định khi x thay đổi. b) Tìm x để c) Tìm x để Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: s D A B C O M N a) Đặt Giả thiết suy ra hay suy ra hay đồng phẳng hay b) Ta tìm x để GM // mp(SAD) hay tìm x sao cho: đồng phẳng. Ta có Từ đây ta có đồng phẳng nên tồn tại 2 số m, n sao cho: hay Từ đây suy ra x = 2. c) đồng phẳng hay hay từ đây tính được Bài 4. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M là một điểm trên đoạn AB’ sao cho AM/MB’ = 5/4. mp(P) qua M và (P) song song với A’C và BC’ cắt CC’ tại N. Xác định thiết diện của hình lăng trụ với mp(P). Tính Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: C’ A B C B’ A’ N M Đặt Dễ dàng tính được . Từ giả thiết ta có: nên Giả sử Ta có Từ giả thiết ta có MN, A’C, BC’ đồng phẳng hay ta có sự biểu diễn: hay Từ đây tính được x = -2. BÌNH LUẬN: Nhiều học sinh khi giải bài tập này rất dễ vẽ nhầm hình do lấy điểm M trên đoạn AB’ không chính xác dẫn tới điểm N nằm ngoài đoạn CC’. Bằng cách giải trên ta có thể “điều chỉnh” hình vẽ hợp lý dẫn tới thiết diện dựng được chính xác. Bài 5. Cho tứ diện SABC có G là trọng tâm tam giác ABC. Một mặt phẳng (P) cắt các tia SA, SB, SC lần lượt tại A’, B’, C’, G’. Chứng minh rằng: Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: Đặt Ta có Trong mặt phẳng xét điểm I: khi đó hay hay SG’ // SI vậy I thuộc đường thẳng SG hay Suy ra hay Cách khác: Gọi I’, I lần lượt là trung điểm đoạn B’C’ và BC. Ta có: Mặt khác: hay: Từ (1) và (2) suy ra Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Điểm M di động trên cạnh SC, (P) là mặt phẳng qua AM và song song với BD. a) CMR (P) luôn chứa một đường thẳng cố định. b) Tìm CMR có giá trị không đổi. Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: s D B A C O M H K a) Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua điểm A và song song với BD. b) Dễ thấy KH // BD. Gọi I là giao điểm của SO với AM. Dễ thấy O’ là trung điểm của đoạn KH. Đặt Từ ta có Gọi I là điểm nằm trên mp(AHMK) thoả mãn: Khi đó hay SI // SO’ suy ra hay Mặt khác hay b = t. Từ đó suy ra . QUAN HỆ VUÔNG GÓC Bài 7. Cho hình chóp S.ABC có Tính góc giữa các đường thẳng Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: HD. Dùng bộ 3 véc tơ gốc: dễ thấy đôi một có tích vô hướng dễ tính do các góc giữa 2 véc tơ dễ xác định. Chú ý: nên . Tương tự tính góc còn lại. Bài 8. Gọi M, N, I, J, K lần lượt là trung điểm của đoạn AC, CC’, AD, BB’, DD’ của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. a) CMR tam giác A’MN là tam giác vuông. b) CMR c) Tính góc (A’B, AC’) và (CK, A’D). Hướng dẫn Chọn bộ 3 véc tơ gốc đôi một vuông góc, . a) ; Ta có suy ra tam giác A’MN vuông tại M. b) . Suy ra . c) Việc tính góc thực hiện như bài tập 12. Bài 9. (KB-03) Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là một hình thoi cạnh a, góc Gọi M, N lần lượt là trung điểm cạnh AA’ và CC’. CMR 4 điểm B’, M, N, D cùng thuộc một mặt phẳng. Hãy tính độ dài cạnh AA’ theo a để tứ giác B’MBN là hình vuông. Hướng dẫn. + Đặt Ta có . Ta có biểu diễn: Dễ dàng suy ra : Hay 4 điểm đồng phẳng. Nhận xét: Dễ thấy từ giác là hình thoi. ; . Ta có Bài 10. (Vinh, kD-2000) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 2. Gọi E, F tương ứng là các trung điểm của các cạnh AB và DD’. 1) CMR đường thẳng EF song song với mp(BDC’) và tính độ dài EF. 2) Gọi K là trung điểm của cạnh C’D’. Tính khoảng cách từ đỉnh C tới mp(EKF) và xác định góc giữa 2 đường thẳng EF và BD. Hướng dẫn. Đặt , ba véc tơ đôi một vuông góc, độ dài bằng 2. 1) Ta chứng minh: ba véc tơ. đồng phẳng. Ta có: Ta có đẳng thức sau: nên ba véc tơ. đồng phẳng suy ra đường thẳng EF song song với mp(BDC’). Mặt khác: 2) * Trước hết: . * Giả sử H là hình chiếu của C lên (EFK). Ta có . Ta tìm sao cho: . Ta có . Suy ra ; hay BÌNH LUẬN: tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng bằng phương pháp véc tơ rất phức tạp học sinh nên tọa độ hóa để tính thì ngắn gọn. KẾT LUẬN Để áp dụng được phương pháp VÉC TƠ cho các quan hệ hình học, ta cần lựa chọn bộ véc tơ gốc phù hợp, nếu không tính toán sẽ rất phức tạp. Phương pháp thích hợp cho những bài toán chứa sẵn yếu tố vuông góc lấy từ tam giác cân, vuông, hình chữ nhật hay tứ giác có các đường chéo vuông góc với nhau Giải bài toán theo cách này có ưu điểm là thuật toán đơn giản nhưng tính toán nhiều và không phải mọi bài toán hình có thể làm theo cách làm này. Các bài toán trên có thể giải bằng phương pháp tọa độ, đơn giản hơn. Tuy vậy có nhiều bài toán giải bằng PP véc tơ lại sáng sủa hơn, đặc biệt là những bài toán chứng minh quan hệ thẳng hàng hay song song. Số lượng các bài tập còn ít, đơn điệu. Hy vọng với sự bổ sung của nhiều người, nội dung này sẽ phong phú hơn. Học sinh lớp 11, 12 sử dụng phương pháp véc tơ trong HHKG cũng sẽ thu được kết quả rất tốt. Phương pháp tọa độ trong không gian có rất nhiều ứng dụng trong luyện thi đại học, do khuôn khổ đề tài nên không đề cập. GV và HS có thể tìm thấy trong nhiều tại liệu luyện thi. Ở đây tác giả chỉ dừng lại ở phương pháp véc tơ trong không gian vì nội dung này ít được để ý mặc dù ứng dụng khá rộng rãi và không quá khó để thực hiện. III. BÀI TẬP THỰC HÀNH Sau đây là một số bài tập tương tự, có thể giải được bằng phương pháp véc tơ. GV có thể sử dụng làm tư liệu bồi dưỡng HSG. BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Qua 3 đỉnh A, B, C vẽ các đường thẳng song song với nhau cắt (O) lần lượt tại Chứng minh rằng trọng tâm của các tam giác thẳng hàng. Cho lục giác ABCDEF. Các điểm M, N, P, Q, R, S lần lượt thay đổi trên các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA sao cho: Chứng minh rằng trọng tâm hai tam giác ANP và CMQ đối xứng nhau qua 1 điểm cố định O. HD. O là điểm thoả mãn: Cho hình bình hành ABCD, gọi I, J, K là các điểm được xác định bởi và Chứng minh rằng điều kiện để I, J, K thẳng hàng là: Cho hình chữ nhật ABCD. Đường thẳng vuông góc với AC qua D cắt BC tại I. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng DC và CI. Chứng minh rằng AE DF. Trên hai cạnh góc vuông AB, AC của tam giác ABC vuông lần lượt lấy các điểm B’, C’ sao cho AB.AB’ = AC.AC’. Gọi M là trung điểm của đoạn BC. Chứng minh rằng: AM B’C’. Trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác vuông cân ABC tại C, lấy các điểm M, N, P sao cho: Chứng minh rằng: CP MN và CP = MN. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh DC lấy điểm E, kẻ EF AC (F thuộc cạnh BC). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AE và DC. Chứng minh rằng: MN DF. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm P, trên cạnh AD lấy điểm Q sao cho AP = AQ. Kẻ AH vuông góc DP tại H. Chứng minh rằng CH QH. Cho tam giác ABC, cân tại đỉnh A, đường cao AH. Gọi D là hình chiếu vuông góc của H lên AC, M là trung điểm của HD. Chứng minh rằng AM BD. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC, D là trung điểm cạnh AB, E là trọng tâm ∆ACD. Chứng minh rằng: IE CD. (NamTư 95) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Gọi D là chân đường vuông góc từ C tới AB, E là chân đường vuông góc từ D đến AC, F là điểm thuộc đoạn DE sao cho Chứng minh rằng BE CF. (NamTư 83)Trên cung AB của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD, người ta lấy điểm M khác A và B. Gọi P, Q, R, S là hình chiếu của điểm M trên các đường thẳng AD, AB, BC, CD. Chứng minh rằng PQ RS và giao điểm của chúng nằm trên một đường chéo của hình chữ nhật. Cho lục giác ABCDEF. Các điểm M, N, P, Q, R, S lần lượt thay đổi trên các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA sao cho: Chứng minh rằng trọng tâm hai tam giác ANP và CMQ đối xứng nhau qua 1 điểm cố định O. Cho tam giác ABC vuông cân đỉnh A. Lấy điểm M tuỳ ý trên cạnh AC, kẻ tia Ax vuông góc với BM. Gọi H là giao điểm của Ax với BC và K là điểm đối xứng với C qua điểm H. Kẻ tia Ky vuông góc với BM, gọi I là giao điểm của Ky với AB. Tính . Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AD là đường phân giác của góc A. Biết AB = c, AC = b, AD = d. Chứng minh rằng: BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M là trung điểm của SC. Cho mp(P) đi qua AM và song song với BD. Tìm 2 điểm B’, D’ lần lượt là giao điểm của (P) với 2 cạnh SB, SD. Tính tỉ số HD. Hướng dẫn: 4 điểm A, B’, D’, M đồng phẳng. Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi B’, D’ lần lượt là trung điểm của SB, SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’. Tìm tỉ số Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên cạnh SB lấy điểm B’, trên cạnh SD lấy điểm D’ sao cho: mp(AB’D’) cắt SC tại C’. Tìm tỉ số Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang đáy AD và BC, Gọi M là trung điểm cạnh SD, mp(ABM) cắt SC tại N. Tính tỉ số SN/SC. HD. Các Bt trên có thể dùng PP véc tơ hoặc PP tỉ số diện tích tam giác hoặc ĐL talet để giải. Cho hình chóp S.ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác SAC. I là điểm trên cạnh AB sao cho: Tính tỉ số Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Các điểm M, N lần lượt thuộc đoạn AD, A’C sao cho MN //(BC’D). Biết Tính Hd. 3 véc tơ đồng phẳng. Biểu diễn 2 véc tơ này qua bộ 3 véc tơ chuẩn với giả thiết: TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hình học 10 nâng cao. Nhà xuất bản giáo dục, 2006. [2] Bài tập hình học 10 nâng cao. Nhà xuất bản giáo dục, 2006. [4] Bài tập hình học 10 nâng cao. Nhà xuất bản giáo dục, 2006. [5] Đề thi học sinh giỏi các tỉnh, các nước trong nhiều năm. [6] Báo toán học & tuổi trẻ. [7] Đề thi đại học nhiều năm. MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu . 1 Chương I: Kiến thức cơ bản . 2 Chương II: Một vài kết quả nghiên cứu . 3 I. Phương pháp véc tơ trong mặt phẳng . 3 1. Tính góc. Chứng minh quan hệ vuông góc . 4 2.Chứng minh quan hệ cùng phương, thẳng hàng, song song, đồng quy . 7 3. Tính tỉ số đoạn thẳng, tỉ số diện tích . 10 II. Phương pháp véc tơ trong không gian . 14 1. Quan hệ song song . 14 2. Quan hệ vuông góc . 19 III. Bài tập thực hành . 24 Kết luận 24 7. VỀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN Với học sinh trung bình, chỉ cần làm tốt phần phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương. Với học sinh khá, có thể áp dụng để giải một số bài toán chứng minh thẳng hàng, vuông góc...Với học sinh giỏi có thể sử dụng để giải các bài tập khó hơn, mở rộng sang nhiều dạng toán khác. 8. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Sáng kiến này áp dụng tốt nhất cho những học sinh từ lớp 10 đã học kiến thức tích vô hướng véc tơ. 9. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Áp dụng sáng kiến trên giúp cho học sinh có một cách tiếp cận phương pháp véc tơ không quá khó khăn vì việc chỉ chọn một bộ véc tơ gốc phù hợp (chung gốc, vuông góc...). Từ đó phân tích các véc tơ khác qua chúng và thực hiện các kĩ thuật áp dụng véc tơ để giải toán (chứng minh vuông góc, thẳng hàng, đồng phẳng...). Ý kiến của tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 10. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU Số TT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 1 2 Lập Thạch, ngày.....tháng năm 2019 Thủ trưởng đơn vị Lập Thạch, ngày.....tháng năm 2019 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Lập Thạch, ngày.....tháng năm 2019 Tác giả sáng kiến CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỀ TÀI Năm học: 2018- 2019 I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường: THPT Triệu Thái - Lập Thạch – Vĩnh Phúc 1.Tên đề tài: “ỨNG DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC” 2. Họ và tên giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ. 3. Chức vụ: PHT trường THPT Triệu Thái . 4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài: a) Ưu điểm: .................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b) Hạn chế:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................5. Đánh giá, xếp loại: Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường THPT Triệu Thái - Lập Thạch – Vĩnh Phúc thống nhất xếp loại : ..................... Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ............................................................ ............................................................ ............................................................ II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc thống nhất xếp loại: ............... Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ............................................................ ............................................................ ............................................................
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_vec_to_giai_toan_hinh_hoc.doc