Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực học sinh thông qua dạy học dự án Bài 9 Nhật Bản – Địa lí 11 – Ban cơ bản
Các hình thức của dạy học theo dự án.
- Phân loại dự án.
Các loại dự án học tập có thể phân chia theo nội dung, theo thời gian thực
hiện hoặc theo hình thức tham gia:
- Phân loại theo nội dung:
+ Dự án trong một môn học: trọng tâm nội dung nằm trong một môn học.
+ Dự án liên môn: trọng tâm nội dung nằm ở nhiều môn khác nhau. Ví dụ:
dự án cải tạo hồ bơi của trường (Môn Toán -Lí -Mỹ thuật-Kĩ thuật.).
+ Dự án ngoài môn học: Là các dự án không phụ thuộc trực tiếp vào các
môn học, ví dụ dự án chuẩn bị cho các lễ hội trong trường, dự án tìm hiểu năng
lượng Mặt trời, dự án quảng bá du lịch địa phương.
- Phân loại theo sự tham gia của người học: dự án cho nhóm học sinh, dự án
cá nhân. Dự án dành cho nhóm học sinh là hình thức dự án dạy học chủ yếu. Trong
trường phổ thông còn có dự án toàn trường, dự án dành cho một khối lớp, dự án
cho một lớp học.
- Phân loại theo quỹ thời gian: K.Frey đề nghị cách phân chia như sau:10
+ Dự án nhỏ: thực hiện trong một số giờ học, có thể từ 2-6 giờ học.
+ Dự án trung bình: dự án trong một hoặc một số ngày (“Ngày dự án”),
nhưng giới hạn là một tuần hoặc 40 giờ học.
+ Dự án lớn: dự án thực hiện với quỹ thời gian lớn, tối thiểu là một tuần (hay
40 giờ học), có thể kéo dài nhiều tuần (“Tuần dự án”).
chú thích. 2 Kết thúc mỗi giai đoạn có kết luận, thông điệp muốn gửi gắm. 2 Trình bày 40 Có người thuyết minh cho từng giai đoạn, trình bày thuyết phục, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt lưu loát 10 Trình bày hợp lý trong khuôn viên phòng học 5 Hướng dẫn các nhóm khác tham quan triễn lãm 5 Giải thích tốt các thắc mắc của người tham quan. 10 Tác phong nhanh nhẹn, hòa đồng và vui vẻ 10 Tổng điểm 100 Lưu ý: - Các nhóm sau khi hoàn thành sản phẩm, giáo viên sẽ phát “Tiêu chí đánh giá” cho các nhóm khác để chấm điểm nhóm trình bày nộp lại cho giáo viên để tổng hợp và đưa ra 1 gói điểm cuối cùng. - Sau khi nhóm đã có gói điểm thì nhóm trưởng sẽ tiến hành họp nhóm để phân chia điểm cho các thành viên trong nhóm nộp lại cho giáo viên. Trên cơ sở đó, giáo viên xem xét lại 1 lần nữa nhóm đã chia điểm hợp lí hay chưa (Nhóm nào làm tốt thì nhóm trưởng sẽ được + 1 điểm) - Sau khi sản phẩm trưng bày, nhóm trưởng sẽ được phát phiếu tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm. BẢNG KIỂM MỤC TRIỄN LÃM ẢNH Một buổi triễn lãm ảnh của nhóm cần đảm bảo những thành phần sau: Ghi chú: Đánh dấu X vào những mục đã hoàn thành Nội dung Gồm các giai đoạn cụ thể. Mỗi giai đoạn có chủ đề phù hợp + Giai đoạn từ khi nước NB thành lập cho đến 1945.. + Giai đoạn từ 1945-1950. + Giai đoạn từ sau 1950-1973 + Giai đoạn từ 1973-nay. Chia giai đoạn phải logic Trong mỗi giai đoạn có tranh, ảnh phù hợp và lời giải thích cho tranh ảnh cụ thể. Có trích dẫn nguồn và lý do chọn bức ảnh đó. Có một bài viết tổng hợp (word) để người trình bày, thuyết minh sử dụng trong buổi triễn lãm. Hình thức Tranh ảnh rõ nét Chú thích cụ thể, chữ viết đẹp, màu sắc phù hợp với tranh Sử dụng nhiều kiểu ảnh khác nhau, trình bày bắt mắt Tên chủ đề mỗi giai đoạn phải to, rõ và nổi bật Bố cục: Có tên của buổi triễn lãm Có chủ đề của mỗi giai đoạn Mỗi giai đoạn trình bày trên một giấy khổ A1 hoặc A0 Dưới mỗi bức tranh có phần chú thích. Kết thúc mỗi giai đoạn có kết luận, thông điệp muốn gửi gắm. Ban tổ chức: Có người thuyết minh cho từng giai đoạn Trình bày hợp lý trong khuôn viên phòng học Hướng dẫn các nhóm khác tham quan triễn lãm Giải thích tốt các thắc mắc của người tham quan. Tác phong nhanh nhẹn, hòa đồng và vui vẻ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GIAN HÀNG Tiêu chí Mô tả Điểm ĐG 1. Hình thức Thiết kế và bố trí gian hàng đẹp mắt, ấn tượng, hài hòa trong tổng thể buổi triễn lãm. 30 2. Nội dung Cách bài trí hỗ trợ cho việc chuyển tải nội dung của sản phẩm hoặc nghiên cứu. 30 3. Thuyết minh Thuyết minh rõ ràng, đầy đủ, ấn tượng, thu hút khán giả. 20 4. Hoạt động bên lề Các hoạt động tổ chức xung quanh gian hàng để thu hút sự quan tâm của khán giả. 20 TỔNG 100 Mẫu 2.2. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO (NHÓM – LỚP 11A) Nhóm đánh giá: ................ Nhóm được đánh giá............................ Giáo viên đánhgiá....................................................................................... Tiêu chí đánh giá Điểm số Tối đa Chấm Nội dung báo cáo 30 Các nội dung trong báo cáo được nêu lên và được phân tích, giải thích rõ ràng, chi tiết, có căn cứ khoa học Bố cục và các thành phần của báo cáo 20 Báo cáo có đầy đủ các thành phần như trong mẫu và được sắp xếp theo trình tự hợp lý Văn phong diễn đạt 15 Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, chi tiết, trong sáng, phù hợp với mục đích của báo cáo khoa học Các lỗi thường gặp 15 Văn phong báo cáo không mắc lỗi về chữ viết hoa, dấu chấm câu, lỗi chính tả Hình ảnh, bản đồ, bảng số liệu 20 Được chọn và sắp đặt để làm tăng mục đích của báo cáo, và có lời chú thích phù hợp, có nguồn trích dẫn cụ thể Tổng điểm 100 BẢNG KIỂM MỤC BÁO CÁO Báo cáo của nhóm cần có những thành phần sau: Ghi chú: Đánh dấu X vào những mục đã hoàn thành Nội dung - Báo cáo cần có đầy đủ các nội dung: + Thực trạng dân số cùa NB. + Nguyên nhân và hậu quả. + Giải pháp để phát triển dân số bền vững. - Phân tích các bản đồ, bảng số liệu để làm nổi bật nội dung Hình thức Có đầy đủ các phần nêu trong bố cục báo cáo Có trang bìa trình bày như Mẫu trang bìa Báo cáo không viết quá 15 trang A4 Định dạng văn bản Kiểu chữ Times New Roman, Size 13 Khoảng cách giữa các dòng định dạng chế độ 1.5 lines Các phần trong bố cục: Phần mở đầu, phần nội dung viết hoa và in đậm Các đề mục lớn: 1. Thực trạng dân số.in đậm Các đoạn văn bản đều phải thụt vào đầu dòng Sử dụng các kí hiệu đầu dòng phải phân cấp và thống nhất trong toàn bộ báo cáo Không sử dụng nhiều màu sắc cho phần chữ trong báo cáo Tranh ảnh phải có chú thích nội dung đi kèm Bảng số liệu phải có chú thích nội dung và nguồn Mẫu 2.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CLIP ẢNH (NHÓM – LỚP 11A) Nhóm đánh giá: Nhóm được đánh giá Giáo viên đánh giá. Tiêu chí đánh giá Điểm số Tối đa Chấm Nội dung cẩm nang 30 Các nội dung trong cẩm nang được nêu lên đầy đủ và được phân tích, giải thích rõ ràng, chi tiết, có căn cứ khoa học. Bố cục và các thành phần của cẩm nang 20 Cẩm nang có đầy đủ các thành phần như trong bảng kiểm mục cẩm nang và được sắp xếp theo trình tự hợp lý. Văn phong diễn đạt 10 Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, chi tiết, trong sáng, phù hợp với mục đích. Thiết kế và trang trí 15 Các yếu tố như chữ viết, hình vẽ, đường viền, khungđược trang trí làm cho tờ báo thêm hấp dẫn, đẹp mắt. Các lỗi thường gặp 10 Văn phong cẩm nang không mắc lỗi về chữ viết hoa, dấu chấm câu, lỗi chính tả. Tranh ảnh 15 Tranh ảnh được chọn và sắp đặt để làm tăng mục đích của cẩm nang và có lời chú thích phù hợp và hấp dẫn. Tổng điểm 100 BẢNG KIỂM MỤC CLIP ẢNH Đoạn clip ảnh của nhóm thiết kế cần có những nội dung sau: Ghi chú: Đánh dấu X vào những mục đã hoàn thành Các nội dung của Clip ảnh TT Tiêu đề của Clip ảnh phản ánh đầy đủ nội dung và ấn tượng với người xem. Giới thiệu về thành viên nhóm làm clip và dự án của các em Clip ảnh có nội dung gồm các phần sau: - Tiềm năng phát triển công nghiệp của NB. - Thực trạng, nguyên nhân. - Những vấn đề đặt ra và giải pháp. Nội dung clip ảnh phù hợp với nội dung bài học. Phục vụ cho việc chuyển tải nội dung dạy học mà không lan man, xa đề. Thể hiện được ý tưởng và sự sáng tạo của tác giả trong cách trình bày, sắp xếp bố cục và lựa chọn hình ảnh Hấp dẫn thu hút sự chú ý của người xem. Người xem có thể dễ dàng hiểu và lĩnh hội được thông điệp của clip Chất lượng hình ảnh tốt: Độ phân giải cao, kích thước lớn, màu sắc hài hòa Chất lượng âm thanh tốt, phụ đề và nhạc nền phù hợp với nội dung. Sử dụng hiệu ứng ảnh làm cho clip trở nên thu hút người xem nhưng không làm người xem bị chi phối khỏi nội dung chính Đúng thời gian quy định 10 đến 12 phút Mẫu 2.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CẨM NANG (NHÓM – LỚP 11A) Nhóm đánh giá: Nhóm được đánh giá Giáo viên đánh giá. Tiêu chí đánh giá Điểm số Tối đa Chấm Nội dung cẩm nang 30 Các nội dung trong cẩm nang được nêu lên đầy đủ và được phân tích, giải thích rõ ràng, chi tiết, có căn cứ khoa học. Bố cục và các thành phần của cẩm nang 20 Cẩm nang có đầy đủ các thành phần như trong bảng kiểm mục cẩm nang và được sắp xếp theo trình tự hợp lý. Văn phong diễn đạt 10 Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, chi tiết, trong sáng, phù hợp với mục đích. Thiết kế và trang trí 15 Các yếu tố như chữ viết, hình vẽ, đường viền, khungđược trang trí làm cho tờ báo thêm hấp dẫn, đẹp mắt. Các lỗi thường gặp 10 Văn phong cẩm nang không mắc lỗi về chữ viết hoa, dấu chấm câu, lỗi chính tả. Tranh ảnh 15 Tranh ảnh được chọn và sắp đặt để làm tăng mục đích của cẩm nang và có lời chú thích phù hợp và hấp dẫn. Tổng điểm 100 Bảng kiểm mục cẩm nang Cẩm nang du lịch của nhóm thiết kế cần có những thành phần sau Ghi chú: Đánh dấu X vào những mục đã hoàn thành Thành phần của cẩm nang TT Nội dung tổng quát: Du lịch NB Nội dung thành phần: - Bản đồ các tỉnh ở NB - Khái quát lịch sử và địa lí của NB. - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Sản phẩm đặc trưng của một số bang ở NB(Nông nghiệp, công nghiệp,) - Lễ hội. - Văn hóa ẩm thực. - Các khu vui chơi, mua sắm. - Các nhà hàng khách sạn nổi tiếng. Trang bìa trước: Tên cẩm nang, hình ảnh minh họa. Trang bìa sau. Trang bìa lót. Trang Lời giới thiệu. Trang Mục lục Trang tài liệu tham khảo Hình ảnh minh họa cho nội dung. Bảng số liệu, biểu đồ minh họa cho việc giải thích nội dung. Broucher (tờ rơi) Tiêu chí 10 điểm 2 0điểm 30 điểm Nội dung trình bày Nội dung sơ sài, chỉ Thông tin thiếu và còn có sai sót Nội dung tạm ổn nhưng chưa sâu sắc, trình bày dài dòng hoặc quá ngắn Nội dung đảm bảo về kiến thức, trọng tâm, thể hiện sự đầu tư Bố cục, màu sắc, trang trí sản Sản phẩm trình bày thiếu cân đối, Bố cục tạm ổn, màu sắc thể hiện Cân đối, hài hòa, có biểu tượng, slogan phẩm rối mắt, màu sắc phối kém còn khó nhìn, có hình ảnh, icon ấn tượng, hình ảnh rõ nét Bài báo cáo Powerpoint Tiêu chí 20 điểm 30 điểm 50 điểm Nội dung trình bày Nội dung sơ sài, chỉ chiếm 1/3 yêu cầu. Thông tin thậm chí còn có sai sót Nội dung tạm ổn nhưng chưa sâu sắc, trình bày dài dòng hoặc quá ngắn Nội dung đảm bảo về kiến thức, trọng tâm, thể hiện sự đầu tư Bố cục, màu sắc, trang trí sản phẩm Sản phẩm trình bày thiếu cân đối, rối mắt, màu sắc phối kém Bố cục tạm ổn, màu sắc thể hiện còn khó nhìn, có hình ảnh, icon Cân đối, hài hòa, có biểu tượng, hình ảnh phong phú Phong cách thuyết trình Trình bày ấp úng, không tự tin, nhìn đọc là chính Trình bày bám sát nội dung Trình bày tự tin, lưu loát, thoát ly sản phẩm, có ví dụ minh họa Thời gian, sáng tạo Trình bày quá ngắn hoặc quá dài so với thời gian yêu cầu Trình bày đúng giờ hoặc xê xích chút ít. Nhìn chung sản phẩm đáp ứng tiêu chí cơ bản. Đảm bảo thời gian, thiết kế, thể hiện sáng tạo, thu hút Mẫu 3. BÁO CÁO TIẾN ĐỘ Lần thứ ______ Thời gian: .Địa điểm: .................................................. Tên nhóm: .............................................Tên dự án: ................................................. Số lượng thành viên: ...Thành viên vắng mặt: ............................. Nội dung nhóm tìm hiểu: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 1. Những việc đã làm được: 2. Những việc chưa làm được: 3. Những khó khăn, vướng mắc cần giải quyết và trợ giúp: 4. Kế hoạch sắp tới: 5. Tinh thần hợp tác của các thành viên: Nhóm trưởng Thư ký Mẫu 4. PHIẾU CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ KHI LÀM VIỆC NHÓM Họ và tên: ________________________________ Thuộc nhóm: _____________________________ Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh tròn điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm Thái độ học tập 1 Tuân thủ theo sự điều hành người điều hành 1 2 3 4 5 2 Thể hiện sự hứng thú đối với nhiệm vụ được giao 1 2 3 4 5 3 Tích cực, tự giác trong học tập 1 2 3 4 5 4 Thể hiện sự ham hiểu biết, nếu có câu hỏi với giáo viên phải là câu hỏi liên quan đến nội dung của chủ đề . 1 2 3 4 5 Tổ chức, tương tác 5 Thể hiện được vai trò của cá nhân trong nhóm 1 2 3 4 5 6 Cá nhân có đóng góp ý kiến trong nhóm 1 2 3 4 5 7 Có sự sáng tạo trong hoạt động 1 2 3 4 5 8 Cá nhân tham gia vào tất cả các giai đoạn làm việc nhóm 1 2 3 4 5 Kết quả 9 Sản phẩm có những điểm mới để nhóm khác học tập 1 2 3 4 5 10 Sản phẩm đạt yêu cầu, có chất lượng 1 2 3 4 5 Điểm trung bình (Cộng tổng điểm và chia cho 10) ___________________________ Chữ kí người đánh giá Mẫu 5. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA NHÓM TRƯỞNG VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM Tên nhóm: ..........................................Tên dự án: .................................................... I. Nhóm trưởng tự nhận xét kĩ năng lãnh đạo Họ và tên nhóm trưởng/lớp Số thành viên trong nhóm Nhận xét về ưu điểm của bản thân Nhận xét về nhược điểm của bản thân Bài học kinh nghiệm II. Nhận xét các thành viên trong nhóm Tên các thành viên được nhận xét Nhiệm vụ phân công Nhận xét ưu điểm Nhận xét nhược điểm Đề nghị (cộng hoặc trừ điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lưu ý: Nhóm trưởng được quyền đề nghị trừ điểm đối với thành viên trong nhóm nếu như thành viên đó thiếu ý thức hợp tác gây cản trở, chậm trễ công việc chung. Mẫu 6. PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH (KIẾN THỨC) (Sau khi thực hiện dự án) Họ và tên: __________________________________ Lớp _____ Điểm: .......................... Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng (từ câu 1- 9) Câu 1: Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây? A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Bắc Á. D. Đông Á. Câu 2: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở đâu? A. Các đảo Hôcaiđô và Kiuxiu. C. Các vùng núi có cảnh quan đẹp. B. Đảo Hôn su và Xi-cô-cư. D. Các thành phố và đồng bằng ven biển. Câu 3: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Nhật Bản là A. Trữ lượng khoáng sản rất ít B. có nhiều đảo cách xa nhau C. bờ biển dài,nhiều vũng vịnh D. có nhiều núi lửa và động đất Câu 4: Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động A. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước B. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong công việc C. thường xuyên làm tăng ca,tăng cường độ lao động D. làm việc tích cực,tự giác,tinh thần trách nhiệm cao Câu 5: Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở nhật bản tập trung ở đảo A. Xi-cô-cư. B. Kiu-xiu. C. Hôn-su. D. Hô-cai-đô. Câu 6: Cây trồng chính của Nhật Bản trong sản xuất nông nghiệp là: A. Chè B. Bông C. Lúa gạo D. cà phê Câu 7: Cho bảng số liệu sau Giai đoạn 1950-1954 1955-1959 1960-1964 1965-1969 1970-1973 Tăng GDP 18,8 13,1 15,6 13,7 7,8 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tình hình kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955-1973? A Bị suy sụp nghiêm trọng. C. Tốc độ tăng trưởng luôn âm. B. Phát triển với tốc độ cao. D. Khôi phục ngang mức trước chiến tranh. Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho giao thông đường biển là ngành không thể thiếu được đối với Nhật Bản? A. Hoạt động thương mại phát triển mạnh. B. Đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu. C. Đất nước quần đảo, có hàng nghìn đảo. D. Nhu cầu du lịch đường biển tăng mạnh Câu 9. Biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại Nhật Bản là A. Trồng cây ăn quả ôn đới và nhiệt đới. C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm. D. Trồng trọt công nghệ cao. Câu 10. Trả lời các câu hỏi sau: Biểu tượng của Nhật Bản là gì? Thủ tướng hiện nay của Nhật Bản là ai? Nguyên nhân cơ bản nào giúp Nhật Bản đi lên từ đống tro tàn sau đại chiến thế giới 2?....................................................................................................... Kết cấu dân số Nhật Bản hiện nay là gì? .. Em sử dụng những phương tiện và địa chỉ nào để tra cứu tư liệu phục vụ cho dự án em làm? . Theo em, yếu tố quan trọng trong làm việc nhóm là gì? .. Mẫu 7: BẢNG TỔNG HỢP CHUYÊN ĐỀ THEO DỰ ÁN Lớp: 11A1, 11A2, 11A3. T T Nhóm Tiến độ thực hiện Hợp tác nhóm Sản phẩm Gian hàng trưng bày Kết quả Xếp hạng 1 Nhóm 1-11A1 6 7 9 9 32 KK 2 Nhóm 2-11A1 9 6.5 9.5 8 33 Hạng ba 3 Nhóm 3-11A1 9 7 9.5 9.0 34.5 Hạng nhì 4 Nhóm 4 -11A1 6.0 6.5 9 8 29.5 Đạt 5 Nhóm 5 - 11A1 8 6.5 8.5 8 31 KK 6 Nhóm 6 - 11A1 6 7 8 7.5 28.5 Đạt 7 Nhóm 1-11A2 8.5 6.5 9 9 33 Hạng ba 8 Nhóm 2 -11A2 6.5 6 8 9.5 30 KK 9 Nhóm 3-11A2 9 8 9 9.5 35.5 Hạng nhì 10 Nhóm 4 -11A2 6 7 8 8 29 Đạt 11 Nhóm 5 - 11A2 7 6.5 8 9.5 31 KK 12 Nhóm 6 -11A2 8.5 6.5 9 9 33 Hạng ba 13 Nhóm 1-11A3 9 9 10 10 38 Hạng nhất 14 Nhóm 2-11A3 8 7 9 9.5 33.5 Hạng ba 15 Nhóm 3-11A3 8 8 8 9.5 33.5 Hạng ba 16 Nhóm 4 - 11A3 6 7 8 8 29 Đạt 17 Nhóm 5 - 11A3 7 6.5 8 9.5 31 KK 18 Nhóm 6 -11A3 9 8 9 9 35 Nhì MẪU 8: BẢNG KẾT QUẢ KHẢO SÁT 1. Em đánh giá như thế nào về tính tích cực của em và các bạn trong lớp ở các dự án học tập so với các phương pháp học trước? Số chọn Phần Trăm (%) Tất cả các học sinh đều tích cực hơn hẳn. 31 47 Có tích cực hơn nhưng chưa đáng kể. 19 28,8 Đa số tích cực nhưng vẫn có một số không tích cực. 13 19,7 Chỉ có một số bạn tích cực. 3 4,5 Ý kiến khác. 0 0 2. Theo em, yếu tố nào của học theo dự án tác động mạnh đến tính tích cực của học sinh? Tính hấp dẫn của nội dung dự án. 29 43,9 Tính thách thức của nội dung dự án. 8 12,1 Tính cạnh tranh trong thực hiện dự án. 26 39,4 Yêu cầu của giáo viên. 3 4,5 3. Em đánh giá như thế nào về sự tự lực học tập của em và các bạn trong lớp ở các dự án học tập so với các phương pháp học trước? Tất cả các học sinh đều tự lực học nhiều hơn. 19 28,8 Đa số các bạn đều tự lực học tập. 29 43,9 Chỉ có một số bạn tự lực học tập. 13 19,7 Còn nhiều bạn ỷ lại vào người khác. 5 7,6 4. 4. Theo em, kỹ năng, đức tính hay yếu tố nào là quan trọng nhất đối với hoạt động nhóm? Khả năng thích nghi. 10 15,2 Sự nghiêm túc. 13 19,7 Sự nhường nhịn. 5 7,6 Sự chia sẻ. 9 13,6 Sự thống nhất. 17 25,8 Nhóm trưởng. 11 16,7 Ý kiến khác. 1 1,5 5. Em đánh giá như thế nào về kỹ năng hoạt động nhóm của mình sau khi tham gia dự án học tập? Có tiến bộ rõ rệt. 27 40,9 Thu được nhiều kinh nghiệm hay. 46 69,7 Học hỏi được nhiều người. 26 39,4 Chưa có nhiều tiến bộ. 0 0 6. Theo em, các kiến thức thu được qua dạy học dự án có Đầy đủ, sâu sắc. 18 27,3 Đầy đủ, có nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích nhưng chưa sâu. 31 47 Đầy đủ nhưng chưa sâu, chỉ nghiêng về vận dụng. 17 25,8 Chưa đầy đủ, chưa làm được bài tập. 0 0 Ý kiến khác. 0 0 7. Theo em điều gì là quan trọng nhất, mang lại sự thành công trong quá trình học theo dự án? Cách chia nhóm. 8 12,1 Tính hấp dẫn của vấn đề và của sản phẩm. 17 25,8 Tính thách thức, thi đua giữa các nhóm. 23 34,8 Kiến thức thu được tự nhiên, mang nhiều ý nghĩa. 18 27,3 8. Điều gì thu hút em nhất khi học thông qua dự án? Không khí học tập sôi động. 21 31,8 Kiến thức thu được nhiều ý nghĩa thực tiễn. 15 22,7 Hình thức học tập mới mẻ. 16 24,2 Rèn luyện nhiều đức tính và kỹ năng quan trọng. 14 21,2 9. Khuyết điểm của học theo dự án là gì? Chưa có cách đánh giá thích hợp. 15 22,7 Chưa đáp ứng được yêu cầu giải bài tập. 12 18,2 Hoạt động nhóm lộn xộn. 18 27,3 Mất nhiều thời gian. 37 56,1 10. Theo em, hình thức đánh giá nào là phù hợp cho học theo dự án? Mỗi thành viên tự đánh giá bằng phiếu đánh giá. 33 50 Giáo viên và nhóm trưởng đánh giá bằng phiếu đánh giá. 24 36,4 Đánh giá bằng bài kiểm tra trắc nghiệm kiến thức và kỹ năng của dự án. 9 13,6 Ý kiến khác. 0 0 11. Em đánh giá tổng quan về học theo dự án như thế nào? Hay, cần được tổ chức thường xuyên hơn. 10 15,2 Mang lại nhiều điều thú vị nhưng chỉ nên tổ chức một học kỳ một lần. 47 71,2 Có nhiều khuyết điểm, chưa thích hợp với học sinh phổ thông. 8 12,1 Mất nhiều thời gian mà chưa đáp ứng được yêu cầu kiến thức. 1 1,5 8. Các sản phẩm của học sinh. - Sau khi hoàn tất dự án, mỗi nhóm có một gian hàng trưng bày sản phẩm, dưới đây là trích đoạn sản phẩm do các nhóm đã hoàn thành và báo cáo: Một số phiếu phụ lục minh chứng hoạt động của học sinh 8. Các sản phẩm của học sinh. - Sau khi hoàn tất dự án, mỗi nhóm có một gian hàng trưng bày sản phẩm, dưới đây là trích đoạn sản phẩm do các nhóm đã hoàn thành và báo cáo: Đố vui Nhật Bản Sách về du lịch và ẩm thực Nhật Bản Tập sách nhỏ về Câu đố Nhật Bản Hình ảnh về triển lãm sản phẩm dự án Nhật Bản Sản phẩm triển của nhóm 2 Sơ đồ tư duy của học sinh Hình ảnh về tiết dạy dự án Nhật Bản
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_hoc_sinh_thong_qua.pdf