Sáng kiến kinh nghiệm Một số nội dung lý thuyết phổ biến của Hidrocacbon
PHẦN NỘI DUNG
II.1- THỰC TRẠNG
- Trong những năm gần đây vấn đề dạy và học môn Hoá học đã và đang đổi mới và là một trong những môn học có chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương pháp dạy học. Tuy nhiên , với đặc thù là một môn khoa học thực nghiệm, kiến thức hoá phổ thông rất rộng ,nội dung thi trải dài từ phần hoá học 10 đến hoá học 12 nên việc nhớ nội dung là không hề dễ dàng với học sinh.
- Thực trạng những năm trước đây cho thấy, đa số học sinh thường chú trọng vào kỹ năng giải bài tập mà quên đi rằng phần kiến thức lý thuyết chiếm đến 40 – 50% nội dung thi, vì vậy nhiều học sinh đã không làm được những câu bài tập lý thuyết mặc dù để trả lời cho những câu hỏi lý thuyết không mất nhiều thời gian nếu học sinh nắm được. Ngoài ra kiến thức lý thuyết cũng là nền tảng để áp dụng vào việc giải bài tập nên việc xây dựng hệ thống lý thuyết căn bản trong chương trình học sẽ giúp tăng hiệu quả học tập cho học sinh.
II. 2 – CÁC GIẢI PHÁP
II.2.1 – Mục tiêu của giải pháp:
- Nội dung đề tài nhằm hệ thống hoá lý thuyết hay gặp của hidrocacbon theo cách dễ học nhất. Cụ thể: Nội dung đề tài chia thành 3 nội dung chính đó là :
+ Phần tên gọi
+ Phần đồng phân + Một số tính chất hoá học hay gặp
đồng phân của C4H8 ( kể cả đồng phân hình học của anken) là : 6 IV. ANKIN VÀ ANKADIEN 1. Đồng phân của ankin: - Ankin có 2 loại đồng phân cấu tạo: + Đp mạch C (mạch thẳng, mạch nhánh). + Đp vị trí liên kết ba. - Từ C4 trở đi mới có đồng phân. - Không có đồng phân hình học Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân .CH ºC – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C ºC – CH2 – CH3 CH ºC – CH(CH3) –CH3 2. Đồng phân của ankadien - Từ C4H6 trở lên có đồng phân về vị trí liên kết đôi, từ C5H8 trở đi có thêm đồng phân mạch C - Một số ankadien có thêm đồng phân hình học Ví dụ 1: Viết CTCT của ankadien có CTPT C4H6 CH2 = CH – CH = CH2 CH2 =C=CH – CH3 Ví dụ 2 : Viết các CTCT mạch hở của C5H8. Đồng phân cấu tạo nào có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Nhận thấy : C5H8 có CTTQ là : CnH2n-2 , lúc này viết cả đồng phân cấu tạo của ankin và đồng phân cấu tạo của ankadien ( đồng về về nhóm chức) * Ankin có 3 đồng phân: CH ºC – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C ºC – CH2 – CH3 CH ºC – CH(CH3) –CH3 * Ankadien C5H8 có 6 cấu tạo: CH2 =C = CH – CH2 – CH3 (1) CH2 = CH – CH = CH – CH3 (2) CH3 – CH=C= CH – CH3 (3) CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 (4) CH2 =C(CH3) – CH =CH2 (5) CH3 – C(CH3) = C = CH2 (6) Chú ý: Ankadien (2) có đồng phân hình học cis – trans V. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG - Từ C8H10 trở đi mới có đồng phân (mạch C và vị trí nhóm thế ) Ví dụ: C8H10 có 4 đồng phân. B2. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Số đồng phân của C4H8 là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 2: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân Câu 5 Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 6 Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 7 Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis–trans? A. 1,2–đicloeten. B. 2–metyl pent–2–en. C. but–2–en. D. pent–2–en. Câu 8: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 9: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10 Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon cho được hiện tượng đồng phân cis - trans ? A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en. C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien. Câu 11 Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 12. Cho các hợp chất sau đây (1) Pent -1- en ; (2) Pent-2-en ; (3) 1- clo- 2- metylbut-2-en ; (4) 2- metylbut-2-en ; (5) 2,3 - dimetylbut -2-en . Chất nào có đồng phân hình học cis-trans A. 2,3 B. 3,4,5 C. 2,3,4 D. 1,3 Câu 13.Số đồng phân thơm của chất có CTPT C8H10 là: A. 3 B.4 C. 5 D.6 Câu 14. Cã 5 c«ng thøc cÊu t¹o : §ã lµ c«ng thøc cña mÊy chÊt ? A. 1 chÊt B. 2 chÊt C. 3 chÊt D. 4 chÊt Đáp án: 1C 2B 3A 4C 5C 6B 7B 8D 9B 10D 11C 12A 13B 14C C.MỘT SỐ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIDROCACBON VÀ BÀI TẬP LÝ THUYẾT HAY GẶP I. Phản ứng thế: 1.1 Phản ứng halogen hoá ankan VD : Phản ứng giữa CH4 và Cl2 ( to): Khi chiếu ánh sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hiđro bằng clo: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl Khi đề cho phản ứng thế tỉ lệ 1:1 cho sản phẩm monoclo thì phương trình phản ứng tổng quát là: Khi đề chưa cho biết tỉ lệ thế và sản phẩm thế thì phương trình phản ứng tổng quát là: Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa,sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau.Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao( có tính chọn lọc sản phẩm).Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành C và HF.Iot quá yếu nên không phải ứng với ankan. Tùy theo cấu trúc mạch của công thức cấu tạo mà cho nhiều sản phẩm thế khác nhau + HCl 1.2 Phản ứng halogen hoá của benzen và ankyl benzen * Phản ứng thế nguyên tử halogen vào vòng benzen + Khi có bột Fe, benzen tác dụng với brom khan ( hoặc Cl2) tạo thành dẫn xuất của benzen + Ankyl benzen ( vd: Toluen) phản ứng nhanh hơn benzen và tạo ra hổn hợp 2 đồng phần ortho và para * Chú ý quy tắc thế ở vòng benzen: Khi ở benzen đã có sẵn nhóm ankyl( hay các nhóm - OH , NH2 - ; - OCH3) phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm – NO2 ( hoặc các nhóm – COOH, - SO3H,) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta VD1 Với đồng đẳng *Phản ứng thế nguyên tử H ở nhánh ( Nếu không dùng bột Fe, mà chiếu sáng), quy tắc thế ở nhánh tương tự ankan Lưu ý: ( phản ứng cộng) I.3. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 1-brom-2-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan. C. 2-brom-3-metylbutan. D. 1-brom-3-metylbutan. Câu 3: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.C. pentan. D. 2-đimetylpropan. Câu 4: Cho 4 chất: metan, etan, propan và butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D.2,3đimetylbutan. Câu 6: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là: A. etan và propan. B. propan và iso-butan. C. isobutan và pentan. D. neo-pentan và etan. Câu 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là: A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan. B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan Câu 8.Cho toluen phản ứng với Br2 , có chất xúc tác bột Fe thu được sản phẩm là: A. B. C. D. Câu A và C Câu 9. Cho toluen phản ứng với Br2 chiếu sáng, thu được sản phẩm là: A. B. C. D. Câu A và C Câu 10. Benzen phản ứng được với A. brom khan. B. dung dịch brom. C. dung dịch brom khi có Fe xúc tác. D. brom khan khi có Fe xúc tác. Câu 11. (KB – 2008) Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm : A. m-metylphenol và o-metylphenol B. benzyl bromua và o-bromtoluen C. o-bromtoluen và p-bromtoluen D. o-metylphenol và p-metylphenol Câu 12. Benzen à A à o-brom-nitrobenzen.Công thức của A là: A.nitrobenzen B.brombenzen C.aminobenzen D.o-đibrombenzen Câu 13. C2H2 à A à B à m-brombenzen .A và B lần lượt là: A.benzen ; nitrobenzen B.benzen,brombenzen C. nitrobenzen ; benzen D. nitrobenzen; brombenzen 1D 2B 3C 4B 5D 6A 7B 8D 9B 10D 11D 12B 13A II. PHẢN ỨNG CỘNG H2, DUNG DỊCH Br2 , HX ( X : OH ; Br; Cl) 1. Ankan : Không có phản ứng 2. Xicloankan: Xiclopropan, xiclobutan có pư cộng mở vòng (vòng 3 cạch và vòng 4 cạnh) * Riêng xiclopropan (hoặc các xicloankan có vòng 3 cạnh) còn tác dụng với dd brom ( làm mất màu dung dịch brom) hoặc tác dụng với axit * Các mono xicloankan 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng 3. Các hidrocacbon không no: Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon không no chính là phản ứng cộng 3.1 Anken a. Phản ứng cộng (đặc trưng) * Cộng H2: CnH2n + H2 CnH2n+2 CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3 * Cộng Halogen: CnH2n + X2 CnH2nX2 CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu) * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) Thí dụ: CH2=CH2 + HOH CH3-CH2OH CH2=CH2 + HBr CH3-CH2Br - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm CH3-CH=CH2 + HBr CH3 – CHBr – CH3 ( spc) 2 – brompropan - Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). 3.2. ANKADIEN * Phản ứng cộng của ankadien cũng tương tự anken, vẫn tuân theo quy tắc Maccopnhicop ngoài ra hướng cộng,ngoài ra tỉ lệ của các sản phẩm cộng còn tuỳ thuộc vào nhiệt độ phản ứng a) Với hiđrô : CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 - CH3 b) Với Brôm : + Cộng 1,2: CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd) CH2 =CH–CH-CH2Br Br (sản phẩm chính) + Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd) BrCH2 –CH=CH-CH2Br (sản phẩm chính) + Cộng đồng thời vào 2 nối đôi: CH2=CH–CH=CH2 + 2Br2 (dd) CH2 –CH-CH-CH2 Br Br Br Br c) Với hiđrô halogenua: + Cộng 1,2: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) CH2 =CH– CH-CH3 Br (sản phẩm chính) + Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) CH3 –CH = CH-CH2Br (sản phẩm chính ) 3.3. ANKIN a.Cộng hidro: + Xúc tác Ni(Pt,Pd),to : CH≡CH +2 H2 CH3 – CH3 TQ: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+ 2 + Xúc tác Pb/PbCO3 hay Pd/BaSO4: ankin cộng hidro thành anken (Dùng điều chế anken từ ankin) Thí dụ: CH≡CH + H2 CH2= CH2 TQ: CnH2n-2 + H2 CnH2n b. Cộng brom, clo: theo 2 giai đoạn liên tiếp Thí dụ: HC º CH + Br2 (dd) ® CHBr = CHBr 1,2-đibrometen CHBr = CHBr + Br2 (dd) ® CHBr2 – CHBr2 1,1,2,2-tetrabrometan TQ: CnH2n-2 + 2Br2 (dư) ® CnH2n-2Br4 (làm mất màu dung dịch brom) c.Cộng HX (X: OH, Cl, Br, CH3COO): + Ankin cộng HX theo 2 giai đoạn liên tiếp Thí dụ: CH≡CH+HCl CH2 = CHCl Vinyl clorua CH2= CHCl + HCl CH3-CHCl2 1,1-đicloetan TQ: CnH2n-2 + HX ® CnH2n-1X hoặc CnH2n-2 + 2HX ® CnH2nX2 + Đặc biệt: Ankin cộng H2O tạo sp cuối cùng là anđehit hoặc xeton. Andehit axetic Ankin # +H2Ohợp chất thuộc loại xeton. Phản ứng cộng của axetilen với axit và ancol: Với axit axetic (Vinyl axetat) 3. 4 . BENZEN VÀ ANKYL BENZEN - Phản ứng cộng là phản ứng không đặc trưng của benzen và đồng đẳng: a) Với H2 : C6H6 +3H2 C6H12 b) Với Clo: C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 3.5. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài tập 1: Có bao nhiêu hidrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 ( dư) ( Ni, t0) thu được sản phẩm là isopentan? A. 5 B. 6 C. 8 D. 7 Hướng dẫn: Phản ứng cộng H2 mạch C không thay đổi isopentan có công thức CH3 – CH – CH2 – CH3 nên mạch C ban đầu cũng có dạng ġ CH3 C – C – C – C , ngoài ra chất ban đầu phải là hợp chất không no ( có liên kết bội ) ġ C - Các hidrocacbon ban đầu có thể là : CH2=C–CH2–CH3 │ CH3 CH3–C=CH- CH3 │ CH3 CH3-CH–CH=CH2 │ CH3 CH2=C–CH = CH2 │ CH3 CH3–C=C = CH2 │ CH3 CH3-CH–C≡CH │ CH3 CH≡C–C= CH2 Đáp án : D ( 7 hidrocacbon) │ CH3 Bài tập 2: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 5 Chỉ xét đồng phân cấu tạo, không xét đồng phân hình học thì C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo của anken và 5 đồng phân cấu tạo của xicloankan đó là: CH2=CH–CH2 –CH2 – CH3 : pent- 1- en CH3 –CH=CH–CH2 –CH3 pent- 2- en CH2=C–CH2–CH3 2- metyl but- 1-en │ CH3 CH3–C=CH- CH3 2- metyl but- 2- en │ CH3 CH3-CH–CH=CH2 3- metyl but- 1- en │ CH3 5 đồng phân xicloankan Xét về phản ứng với dung dịch Br2 thì tất cả 5 anken và 3 cấu tạo vòng 3 cạnh phản ứng được. Vậy đáp án là : 8 Bài tập vận dụng khác: Câu 1: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en C. eten và but-2-en D. eten và but-1-en Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. giấy quì tím Câu 3: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 4: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 5: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen. Câu 6: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-2-en. B. xiclopropan. C. propilen. D. but-1-en. Câu 7: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 2-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en Câu 8: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 9: Cho dãy chuyển hoá sau: Benzen + ( C2H4, xt, to ) –—> X + ( Br2 as t0, 1:1 ) —> Y ( KOH/ C2H5OH xt, to ) —> Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính). Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren. C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. D. benzylbromua và toluen. Câu 10: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 1-brom-2-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan. C. 2-brom-3-metylbutan. D. 1-brom-3-metylbutan. Câu 12: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3. Câu 13: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3. Câu 14: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ? A. dd brom dư. B. dd KMnO4 dư. C. dd AgNO3 /NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. Câu 17: Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là A. 3-brom-3-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan. C. 2-brom-3-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan. Câu 18: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 1C 2C 3C 4A 5A 6D 7B 8D 9A 10B 11B 12A 13B 14C 15B 16C 17B 18D III. PHẢN ỨNG OXI HOÁ HIDORCACBON BẰNG DUNG DỊCH KMnO4 * Kiến thức cần chú ý: - Ankan và xiclo ankan: Không bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 ( không làm mất màu dung dịch KMnO4) - Hidrocacbon không no: Đều bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 ( làm mất màu dung dịch KMnO4) * Với anken: có khả năng làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường, tiến hành trong môi trường trung tính tạo điancol hoặc nếu trong môi trường axit có thể bị oxi hoá cắt mạch VD1 : 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O 3 CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH V VD2: 5CH2 = CH2 + 12KMnO4 + 18H2SO4 10CO2 + 12MnSO4 +6 K2SO4 + 28H2O * Với ankadien cũng tương tự anken: VD : CH2 = CH – CH = CH2 + KMnO4 + H2O CH2OH – CHOH – CHOH – CH2OH + + MnO2 + KOH * Với ankin: Làm mất màu dung dịch KMnO4 , khi đó nó bị oxi hoá ở liên kết ba tạo ra hổn hợp các sản phẩm phức tạp * Với benzen và đồng đẳng: Benzen không bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 trong bất kì điều kiện nào, còn đồng đẳng của nó bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao VD: C6H5 – CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O IV. PHẢN ỨNG CHÁY ( OXI HOÁ HOÀN TOÀN) Đốt ankan : CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O nCO2 < nH2O và nankan = - D Đốt anken hoặc xicloankan: CnH2n + O2 nCO2 + nH2O Û nCO2 = nH2O Đốt ankin hoặc ankadien: CnH2n – 2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O Û nCO2 > nH2O và Đốt benzen và đồng đẳng: CnH2n – 6 + O2 ® nCO2 + (n-3) H2O Û nCO2 > nH2O và nbenzen,đồngđẳng = (nCO2 – nH2O )/3 Đây là phần hay áp dụng vào làm dạng bài tập toán đốt cháy hidrocacbon nhưng cũng không ít câu bài tập lý thuyết về phần này. Ví dụ: Câu 1. A là Hiđrocacbon mạch hở khi cháy cho số mol H2O = số mol CO2. Vậy A thuộc dãy đồng đẳng nào: A. Anken B. Xicloankan C. Ankan D. Ankin Đ/s : A Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là A. hai ankađien. B. một anken và một ankin. C. hai anken. D. một ankan và một ankin. Đ/s : D Câu 3.Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2(l) CO2 ( ở đktc) và 9(g) H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây? Ankan B. anken C. ankin D. xiclo ankan Đ/s : B Ngoài một số phần lý thuyết hay gặp như đã trình bày ở trên, phần lý thuyết của hidrocacbon còn có 1 số mảng kiến thức liên quan đến phản ứng trùng hợp, chủ yếu học sinh cần lưu ý điều kiện của phản ứng trùng hợp, cách viết phản ứng trùng hợp - Điều kiện của phản ứng trùng hợp đó là các monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết đôi, hoặc vòng kém bền. Từ điều kiện này giúp chúng ta biết được chất nào có khả năng trùng hợp, chất nào không. - VD: Trên đây tôi chỉ xin đề cập đến một số nội dung kiến thức liên quan đến một số dạng bài tập lý thuyết hay gặp của hidrocacbon III. KẾT LUẬN III.1 – Ý nghĩa của đề tài: - Với việc áp dụng đề tài vào việc giảng dạy ở các tiết tự chọn, học sinh lớp 11 đã củng cố và khắc sâu được kiến thức phần hidrocacbon, đặc biệt là những câu hỏi lý thuyết mà trước đây học sinh cho là khó. Học sinh đã biết vận dụng kiến thức lý thuyết của đề tài vào việc giải bài tập, hoàn thành tốt các bài tập trắc nghiệm trên lớp từ phần lý thuyết đến phần bài tập. - Đề tài cũng giúp học sinh đang ôn thi tuyển sinh vào đại học hệ thống lại kiến thức phần hidrocacbon đã học, đồng thời vận dụng vào việc giải bài tập hoặc giải đề thi tuyển sinh một cách hiệu quả. Thực tế cho thấy học sinh đã nhớ kiến thức tốt hơn, đồng thời vận dụng tốt vào việc giải bài tập. - Tuy vậy , do tính chất của đề tài là tổng hợp một số phần lý thuyết hay gặp ở hidrocacbon nên còn 1 ít nội dung chưa đề cập đến ở trong đề tài học sinh cần tìm hiểu thêm dưới sự hướng dẫn của giáo viên giảng dạy, đồng thời để đạt hiệu quả cao thì ngoài những bài tập minh hoạ và vận dụng trong đề tài học sinh cần tìm tòi và làm nhiều bài tập liên quan đến nội dung đề tài , đặc biệt là hiện nay ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm rất nhiều. III. 2 - Kiến nghị đề xuất: - Đề thực hiện và duy trì hiệu quả của đề tài vào thực tiễn dạy học thì rất cần tổ bộ môn xây dựng chương trình nội dung và phân tiết vào thực tế giảng dạy, đặc biệt đối với những tiết tự chọn. - Để tăng hiệu quả giảng dạy, các đề tài sáng kiến cần được lưu trữ lại và hoàn thiện thêm, cụ thể như để nâng cao việc học lý thuyết hoá học cho học sinh rất cần những đề tài tương tự, và các đề tài này có thể liên kết lại với nhau thành từng nhóm kiến thức cho học sinh học, thí dụ như kiến thức về hidrocacbon, về ancol – phenol, về andehit – xeton – axit..vv.. - Với nội dung đã được đề cập trong đề tài, tôi sẽ tiếp tục hoàn thiện hơn nữa những nội dung khác để giúp đề tài được hiệu quả tốt hơn nữa. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo!
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_noi_dung_ly_thuyet_pho_bien_cua.doc