Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp trong việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc Sở
- Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010;
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ
thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở;
- Nghị quyết số: 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 ”Về chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.”;
- Nghị quyết số 10/NQ-CP, ngày 03/02/2018 của Chính phủ về ”Ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII.”;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính
sách tinh giản biên chế;
- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29/5/2015 hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Các Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định
về định mức biên chế trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
nh và hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền để xây dựng đội ngũ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục, cán bộ quản lí, giáo viên được đánh giá giáo theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên các cấp; chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông; chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên theo chuẩn do Bộ GD&ĐT ban hành. Đồng thời, kết hợp xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh giá và phân loại giáo viên các cấp theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 “về việc đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức”, trong đó, tích hợp, liên thông giữa kết quả đánh giá giáo viên theo Chuẩn và đánh giá viên chức theo Luật Viên chức, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP. Qua kết quả đánh giá để làm rõ thực trạng về chất lượng đội ngũ, sử dụng các kết quả đánh giá để sàng lọc, tinh giản biên chế đội ngũ theo quy định cũng như xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, sắp xếp bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm; 4. Việc rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ được thực hiện nghiêm túc, thường xuyên nhằm từng bước tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ đảm bảo cơ quan, đơn vị hoạt động có hiệu quả - Đối với một cơ quan, đơn vị, việc xây dựng Đề án vị trí việc làm là rất quan trọng, đây là cơ sở để xác định số lượng biên chế, số người làm việc, tạo điều kiện thuận lợi trong việc bố trí sử dụng lao động, tránh dôi dư, trùng lắp, người làm việc được bố trí công việc phù hợp với trình độ, năng lực bản thân. Căn cứ đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt, Sở đã tổng hợp gửi Sở Nội vụ để Sở Nội vụ thực hiện các quy trình tham mưu UBND tỉnh giao số người làm việc hàng năm theo quy định. 5. Kết quả nổi bật sau khi thực hiện các giải pháp 5.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Cơ quan Sở: Đã sắp xếp kiện toàn lại bộ máy từ 12 phòng xuống còn 10 phòng (giảm 02 phòng do sáp nhập phòng Giáo dục chuyên nghiệp với GDTX, giải thể phòng Công nghệ thông tin và phòng QLCSVC&DA, thành lập Phòng Chính trị tư tưởng). Sau khi kiện toàn đã điều chuyển, bố trí sắp xếp lại vị trí việc làm cho 17 công chức cơ quan Sở. Số người làm việc từ 79 người xuống còn 73 người, trong đó bao gồm cả cán bộ, công chức và 05 hợp đồng theo Nghị định TT Đơn vị Tổng số CBQL I. Lãnh đạo Sở 4 4 II. Các phòng ban 1. Văn phòng 12 3 2. Phòng Chính trị tư tưởng 5 2 3. Phòng Tổ chức cán bộ 5 2 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính 7 2 5. Thanh tra 7 2 6. Phòng Giáo dục Trung học 12 3 7. Phòng Giáo dục Tiểu học 5 3 8. Phòng Giáo dục Mầm non 5 2 9. Phòng GD Thường xuyên-Chuyên nghiệp 6 3 10. Phòng Khảo thí - Kiểm định CLGD 5 3 Cộng: 73 29 68/2000/NĐ-CP gồm các vị trí lái xe, phục vụ, bảo vệ (giảm 06 người làm việc, 05 cán bộ quản lý cấp phòng). Các đơn vị trực thuộc Sở: - Số đơn vị: Từ 99 đơn vị xuống còn 74 đơn vị (giảm 25 đơn vị), chỉ tiêu số người làm việc từ 6463 xuống 5967 (giảm 496 biên chế, sau khi đã chuyển các đơn vị về UBND cấp huyện quản lý giảm 284 biên chế). - Cơ cấu tổ chuyên môn, nghiệp vụ Thực hiện Công văn số 1498/SGDĐT-TCCB ngày 08/8/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tất cả các đơn vị trực thuộc đã triển khai thực hiện, góp phần tinh gọn bộ máy, giảm định mức biên chế do làm công tác kiêm nhiệm chức vụ. Đây là một giải pháp được đánh giá cao, áp dụng hiệu quả cho các cơ sở giáo dục nhằm tinh gọn bộ máy, giảm số giờ làm công tác kiêm nhiệm kéo theo giảm định mức biên chế. Sau khi sắp xếp lại, đối với các đơn vị trực thuộc: Giảm 178 tổ chuyên môn và 75 tổ văn phòng, giảm 178 tổ trưởng CM, 75 tổ trưởng VP và 193 tổ phó (tương đương giảm 39 định mức biên chế), ngoài ra số tiền chi trả phụ cấp chức vụ giảm 129.000000/tháng. (Xem Phụ lục 03) 5.2. Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP Số người đã thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108 là 52 người, dự kiến cuối năm 2019 là 10 người, thuộc đối tượng nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, thôi giữ chức vụ do sắp lại cơ cấu tổ chức bộ máy. (Xem Phụ lục 04) Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là một chủ trương quan trọng, đúng đắn, nhằm từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả của hệ thống chính trị, tiết kiệm, giảm chi thường xuyên. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, kết hợp đúc rút kinh nghiệm trong công tác quản lý đội ngũ, nhóm tác giả đã nghiên cứu xây dựng các giải pháp thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ tại cơ quan Sở, các đơn vị trực thuộc Sở, đã đạt được nhiều kết quả nhằm từng bước tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động. Cụ thể : 1. Đối với cơ quan Sở : - Cơ cấu tổ chức : Giảm 02 phòng - Biên chế : Giảm 05 biên chế - Bố trí, sắp xếp, quản lý đội ngũ : sắp xếp lại vị trí việc làm cho 17 công chức đảm bảo phù hợp năng lực, sở trường, nâng cao hiệu quả công tác ; giảm 05 cán bộ quản lý cấp phòng. 2. Các đơn vị trực thuộc Sở : - Cơ cấu tổ chức : Giảm 25 đơn vị - Giảm về cơ cấu, đội ngũ ổn định, không dôi dư, tình trạng thừa nhân viên được từng bước giải quyết, công tác quản lý, sử dụng công chức viên chức ngày càng chặt chẽ, khoa học, đúng quy định của pháp luật, đời sống vật chất của cán bộ, công chức, viên chức một số đơn vị được cải thiện, công tác đào tạo bồi dưỡng được quan tâm... - Các tổ chức bên trong tại các đơn vị trực thuộc giảm đầu mối nhưng vẫn đảm bảo hoạt hiệu quả, hiệu lực : sau khi sắp xếp lại các tổ chuyên môn và văn phòng, nhiều đơn vị giảm từ 11 tổ xuống còn 04 tổ. Song song với việc giảm tổ sẽ giảm tổ trưởng, tổ phó, kéo theo định mức giờ kiêm nhiệm giảm dẫn tới định mức biên chế giảm (toàn khối trực thuộc Sở giảm được 40 định biên). Tuy nhiên trong quá trình triển khai cũng gặp những khó khăn, bất cập, một số chỉ tiêu đề ra không thực hiện được. II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT - Các Bộ, Ngành cần ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ để phù hợp với đặc thù riêng của từng Bộ, Ngành. - Theo kế hoạch của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW, đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo: khi thành lập mới, tăng trường, tăng lớp, tăng học sinh có thể được bổ sung biên chế nhưng phải quản lý chặt chẽ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay nếu bắt buộc thực hiện chỉ tiêu đến năm 2021 giảm 10% chỉ tiêu giao so với năm 2015 thì ngành giáo dục và đào tạo không đủ đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Đề nghị các cấp quản lý quan tâm đến đặc thù riêng của ngành giáo dục và đào tạo để bố trí đủ đội ngũ giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW. - Việc thực hiện tinh giản theo Nghị định 108, Nghị định 113 cần điều chỉnh lại một số quy định về hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, đơn vị trong việc giải quyết chế độ chính sách: Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 108, có 07 nhóm đối tượng, Nghị định 113 bổ sung thêm một số đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế nhưng quy định về hồ sơ rất khó thực hiện, đặc biệt là các đối tượng dôi dư cục bộ, sức khỏe yếu. Ví dụ: Hiện nay rất nhiều đối tượng đau ốm hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không đủ điều kiện về sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ nhưng không đủ số ngày hưởng lương BHXH trong 2 năm liên tiếp theo quy định nên không thể giải quyết được chính sách tinh giản biên chế III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN - Tiếp tục phát huy các giải pháp đã thực hiện trong thời gian qua để thực hiện tốt chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết 39-NQ/TW; - Tăng cường công tác tuyền truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức về chính sách tinh giản biên chế cho đội ngũ công chức, viên chức. Từ đó xây dựng lộ trình, kế hoạch phù hợp, tạo sự đồng thuận giữa các cấp quản lý; - Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức gắn với chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm. Đây là một trong những giải pháp quan trọng và là cơ sở để xác định đúng đối tượng cần tinh giản, tránh sự tùy tiện trong bố trí, sử dụng lao động; - Tăng cường công tác đánh giá xếp loại để tinh giản những người không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo vị trí việc làm; - Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế. - Tổ chức triển khai đề án “Sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và định hướng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo Nghệ An giai đoạn 2018 – 2021 và những năm tiếp theo”, cố gắng hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. Trên đây là một số kinh nghiệm được rút ra được trong quá trình tham mưu chỉ đạo và tổ chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu đội ngũ của tập thể phòng TCCB nói chung và kinh nghiệm cá nhân của các thành viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm, góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện các nghiệp vụ quản lý của phòng TCCB. Rất mong được sự góp ý chân tình, thẳng thăn, trách nhiệm của các thành viên thẩm định đề tài sáng kiến kinh nghiệm. Trong thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục hoàn thiện các giải pháp để tiếp tục triển khai hiệu quả các nội dung trên, góp phần quyết định thành công mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; [2]. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; [3]. Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở; [4]. Nghị quyết số: 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 ”Về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII...”, [5]. Nghị quyết số 10/NQ-CP, ngày 03/02/2018 của Chính phủ về ”Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII...”; [6]. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức [7]. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; [8].Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế; [9].Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. [10]. Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29/5/2015 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, [11]. Các thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về định mức biên chế trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông; [12]. Kế hoạch số 111-KH/TU, ngày 02/01/2018 về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An; [13]. Đề án số 09 - ĐA/TU, ngày 18/4/2018 về “Sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 - 2021 và những năm tiếp theo” của Tỉnh ủy Nghệ An; [14]. Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND.VX ngày 16/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020; [15]. Công văn số 9111/UBND-TH ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP; Phụ lục 01: QUY M¤ TR-êng líp vµ ®éi ngò c¸c tr-êng THPT ®Õn n¨m 2021 TT §¬n vÞ H¹ng tr-êng Thùc tr¹ng n¨m 2015 Dù kiÕn quy m« tr-êng líp vµ ®éi ngò ®Õn n¨m 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021 I II III Sè líp BC có Biªn chÕ giao Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ 1 Chuyªn Phan Béi Ch©u 1 33 120 120 33 120 33 120 33 120 33 120 33 120 33 120 2 D©n téc néi tró NghÖ An 1 18 59 66 18 62 18 61 18 59 18 59 18 59 18 59 3 Huúnh Thóc Kh¸ng 1 42 106 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 4 Hµ Huy TËp 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 5 Lª ViÕt ThuËt 1 42 106 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 6 Cöa Lß 1 28 73 73 28 74 28 74 28 74 28 74 28 74 28 74 7 Cöa Lß 2 1 18 49 49 18 49 18 49 18 49 18 49 18 49 18 49 8 Lª Hång Phong 1 24 63 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 9 Th¸i L·o 1 24 63 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 10 NguyÔn Tr-êng Té 1 20 52 52 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 11 Ph¹m Hång Th¸i 1 21 56 56 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 12 Nam §µn 1 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 13 Nam §µn 2 1 33 85 85 32 83 31 81 30 79 30 79 30 79 30 79 14 Kim Liªn 1 30 79 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 15 NguyÔn Duy 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 Trinh 16 Nghi Léc 2 1 30 79 84 28 74 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 17 Nghi Léc 3 1 33 85 88 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 TT §¬n vÞ H¹ng tr-êng Thùc tr¹ng n¨m 2015 Dù kiÕn quy m« tr-êng líp vµ ®éi ngò ®Õn n¨m 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021 I II III Sè líp BC có Biªn chÕ giao Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ 18 Nghi Léc 4 1 35 90 92 34 88 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 19 Nghi Léc 5 1 27 72 75 25 67 24 65 24 65 24 65 24 65 24 65 20 NguyÔn Xu©n ¤n 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 21 DiÔn Ch©u 2 1 41 103 106 40 101 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 22 DiÔn Ch©u 3 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 23 DiÕn Ch©u 4 1 38 97 99 37 94 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 24 DiÔn Ch©u 5 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 25 Quúnh L-u 1 1 42 106 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 26 Quúnh L-u 2 1 42 106 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 27 Quúnh L-u 3 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 28 Quúnh L-u 4 1 38 97 99 37 94 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 29 Hoµng Mai 1 45 112 112 44 110 43 108 42 106 42 106 42 106 42 106 30 NguyÔn §øc MËu 1 38 97 99 37 94 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 31 Phan §¨ng L-u 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 32 Yªn Thµnh 2 1 41 103 106 40 101 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 33 Yªn Thµnh 3 1 30 79 78 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 34 Phan Thóc Trùc 1 39 99 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 35 B¾c Yªn Thµnh 1 42 106 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 36 Nam Yªn Thµnh 1 24 63 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 24 63 37 §« L-¬ng 1 1 39 99 101 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 TT §¬n vÞ H¹ng tr-êng Thùc tr¹ng n¨m 2015 Dù kiÕn quy m« tr-êng líp vµ ®éi ngò ®Õn n¨m 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021 I II III Sè líp BC có Biªn chÕ giao Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ 38 §« L-¬ng 2 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 39 §« L-¬ng 3 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 40 §« L-¬ng 4 1 21 56 56 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 21 56 41 Thanh Ch-¬ng 1 1 38 97 98 37 94 36 92 35 90 34 88 33 85 33 85 42 §Æng Thóc Høa 1 34 88 90 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 43 Thanh Ch-¬ng 3 1 35 90 90 32 83 31 81 30 79 30 79 30 79 30 79 44 NguyÔn SÜ S¸ch 1 31 81 82 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 45 §Æng Thai Mai 1 35 90 92 31 81 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 46 NguyÔn C¶nh Ch©n 1 26 70 68 22 61 21 58 21 58 21 58 21 58 21 58 47 C¸t Ng¹n 1 18 52 52 16 47 15 45 15 45 15 45 15 45 15 45 48 Anh S¬n 1 1 38 97 99 37 94 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 49 Anh S¬n 2 1 28 74 76 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 50 Anh S¬n 3 1 26 70 69 25 67 24 65 23 63 22 61 21 58 21 58 51 T©n Kú 1 40 101 103 40 101 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 52 Lª Lîi 1 40 101 103 40 101 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 53 T©n Kú 3 1 37 94 97 37 94 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 54 Th¸i Hßa 1 30 79 78 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 55 T©y HiÕu 1 33 85 85 32 83 31 81 30 79 30 79 30 79 30 79 56 §«ng HiÕu 1 32 83 85 31 81 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 57 THPT 1/5 1 34 88 86 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 58 Cê ®á 1 28 74 73 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 TT §¬n vÞ H¹ng tr-êng Thùc tr¹ng n¨m 2015 Dù kiÕn quy m« tr-êng líp vµ ®éi ngò ®Õn n¨m 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021 I II III Sè líp BC có Biªn chÕ giao Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ Sè líp Biªn chÕ 59 Quú Hîp 1 1 30 79 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 60 Quú Hîp 2 1 36 92 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 36 92 61 Quú Hîp III 1 27 72 71 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 27 72 62 Quú Ch©u 1 39 99 97 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 39 99 63 QuÕ Phong 1 40 101 101 41 103 42 106 42 106 42 106 42 106 42 106 64 Con Cu«ng 1 35 90 92 34 88 33 85 33 85 33 85 33 85 33 85 65 M-êng Qu¹ 1 12 36 36 12 36 12 36 12 36 12 36 12 36 12 36 66 T-¬ng D-¬ng 1 1 30 79 79 29 76 30 79 30 79 30 79 30 79 30 79 67 T-¬ng D-¬ng 2 1 16 45 44 15 43 15 43 15 43 15 43 15 43 15 43 68 Kú S¬n 1 45 112 110 45 112 45 112 45 112 45 112 45 112 45 112 69 DTNT sè 2 NghÖ An 1 15 52 52 15 52 15 52 16 54 17 57 18 59 18 59 70 Hoµng Mai 2 1 0 0 7 27 15 45 24 65 27 72 30 79 33 85 Phụ lục 04 Số người thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP TT Đơn vị Số lượng Ghi chú 1. THPT Quỳnh Lưu 2 02 Nghỉ hưu trước tuổi 2. THPT DTNT Nghệ An 01 Nghỉ hưu trước tuổi 3. THPT Mường Quạ 01 Thôi việc 4. THPT Con Cuông 05 Nghỉ hưu trước tuổi 5. THPT Anh Sơn 1 02 Nghỉ hưu trước tuổi 6. THPT Anh Sơn 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 7. THPT Diễn Châu 2 02 Nghỉ hưu trước tuổi 8. THPT Lê Hồng Phong 01 Nghỉ hưu trước tuổi 9. THPT Đô Lương 1 01 Nghỉ hưu trước tuổi 10. THPT Quỳ Hợp 2 05 Nghỉ hưu trước tuổi 11. THPT Cửa Lò 02 Nghỉ hưu trước tuổi 12. THPT Quỳnh Lưu 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 13. THPT Nguyễn Sỹ Sách 03 Nghỉ hưu trước tuổi 14. THPT Tương Dương 1 03 Nghỉ hưu trước tuổi 15. THPT Nguyễn Duy Trinh 02 Nghỉ hưu trước tuổi 16. THPT Hà Huy Tập 01 Nghỉ hưu trước tuổi 17. TTGDTX Quế Phong 02 Nghỉ hưu trước tuổi 18. THPT Đặng Thúc Hứa 01 Nghỉ hưu trước tuổi 19. THPT Huỳnh Thúc Kháng 01 Nghỉ hưu trước tuổi 20. THPT Cát Ngạn 01 Nghỉ hưu trước tuổi 21. THPT Phan Thúc Trực 01 Nghỉ hưu trước tuổi 22. THPT Kỳ Sơn 02 Nghỉ hưu trước tuổi 23. THPT Cửa Lò 01 Nghỉ hưu trước tuổi 24. THPT Diễn Châu 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 25. THPT Lê Hồng Phong 02 Nghỉ hưu trước tuổi 26. THPT Diễn Châu 2 01 Nghỉ hưu trước tuổi 27. THPT Đô Lương 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 28. THPT Quỳnh Lưu 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 29. THPT Nghi Lộc 3 01 Nghỉ hưu trước tuổi 30. THPT Quỳnh Lưu 2 01 Nghỉ hưu trước tuổi 31. Trung tâm KTTH-HN 03 Nghỉ hưu trước tuổi 32. Dự kiến cuối năm 2019 10 Nghỉ hưu trước tuổi Tổng số: 62
File đính kèm:
- video_85.pdf