Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn xây dựng và làm việc với bảng kiến thức trong dạy, học Địa lí 12 theo hướng tích cực
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Tình hình thực tế:
Để hoà nhập với xu thế phát triển của xã hội nói riêng và của toàn thế giới
nói chung, bộ môn Địa lý có một vị trí quan trọng trong việc phát triển toàn diện
cho mỗi học sinh. Nhằm giúp các em có điều kiện hòa nhập với cộng đồng quốc tế
và khu vực, tiếp cận với những thông tin về KHKT, giúp các em có thể áp dụng
những kiến thức đã học ở nhà trường một cách có hiệu quả. Vì vậy cho nên các
cấp giáo dục đang xoay quanh vấn đề đổi mới phương pháp dạy học Địa lý.
Hiện nay trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học, mục tiêu chính là
hình thành và phát triển ở học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản về Địa lý và
những phẩm chất, trí tuệ cần thiết để tiếp tục học hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Mỗi môn học, mỗi 1 bài học nếu chúng ta biết lựa chọn phương pháp giảng
dạy phù hợp thì hiệu quả bài giảng sẽ cao hơn. Riêng môn Địa lý chương trình rất
phong phú, chương trình lớp 12 có thể sử dụng phương pháp khác với chương
trình lớp 11 và 10. Cụ thể trong từng bài, chúng ta cũng có thể thay đổi phương
pháp cho phù hợp.
Hơn nữa, việc lựa chọn phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng nội
dung, từng hoàn cảnh cụ thể, góp phần rất lớn cho sự thành công của bài giảng, là
khâu quan trọng nhất góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Lựa chọn phương
pháp như thế nào để phát huy tư duy, tính tích cực độc lập suy nghĩ của học sinh
đó là vấn đề đặt ra cho mỗi giáo viên.
2 Bài học kinh
nghiệm.
10
IV KẾT
LUẬN.
.
11
V PHỤ
LỤC.
.
12
Tài liệu tham khảo
Một số bài soạn mẫuThực tế, việc xây dựng Bảng kiến thức và kết hợp với các phương pháp dạy
học ở trường phổ thông đã được nhiều giáo viên(GV) sử dụng. Thế nhưng, sử
dụng như thế nào cho có hiệu quả, nhuần nhuyễn là vấn đề bức thiết cho GV nói
chung và GV Địa lý nói riêng.
Mặt khác, chương trình SGK lớp 12 là một chương trình mới, rất phù hợp
cho phương pháp xây dựng và làm việc với Bảng kiến thức. Đồng thời, nội dung
phong phú và hấp dẫn chắc chắn sẽ mang đến cho học sinh nhiều hứng thú trong
các giờ học.
Bản thân là một giáo viên, tôi muốn đóng góp sức mình vào sự nghiệp giáo
dục, điển hình là trong công cuộc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo học tập của học sinh.
Với thực tế trên, trong quá trình giảng dạy tôi rút ra được một số kinh
nghiệm về: “Hướng dẫn xây dựng và làm việc với Bảng kiến thức trong dạy,
học Địa Lí 12 theo hướng tích cực.” xin trình bày ra đây để các đồng nghiệp
xem xét, nếu được thì cũng có thể ứng dụng trong công tác giảng dạy của bản
thân.
đồng nghiệp. Ninh Hải, ngày 30 tháng 04 năm 2010 Nhận xét của HĐKH đơn vị Người viết .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Trần Văn Bằng .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Chủ tịch HĐKH PHỤ LỤC 1. Tài liệu tham khảo - Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lí 12- Bộ Giáo Dục- NXB Giáo Dục. 2009. - Sách giáo khoa Địa Lí Lớp 12 chuẩn- NXB Giáo Dục- Lê Thông (Tổng chủ biên). 2007. - Sách giáo viên Địa Lí Lớp 12 chuẩn- NXB Giáo Dục- Lê Thông (Tổng chủ biên). 2007. - Lí luận dạy học Địa lí- NXB Giáo Dục- Nguyễn Dược- 2006. - Tài liệu nâng cao năng lực giáo viên- Nguyễn Đức Vũ- 2008 - Rèn luyện kĩ năng Địa lí-NXB Giáo Dục- Mai Xuân San-2001. - Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Địa lí 12- NXB Giáo Dục – Bộ Giáo Dục- 2008. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học- Lê Công Triêm-Nguyễn Đức Vũ. - Phương tiện dạy học địa lí ở trường THPT- PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ. 2. Một số bài soạn mẫu( Trang sau) MỘT SỐ BÀI SOẠN MẪU: Bài soạn 1: Bài 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM. (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Sau bài học,học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ Việt Nam những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. - So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Địa chất khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các tranh ảnh minh họa... - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra miệng: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? 3.Bài mới: Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta? GV: Những địa khối được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nền lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các 2) Giai đoạn Cổ kiến tạo: (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. GV kẻ BKT lên Bảng. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) * Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo. * Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm Tân kiến tạo. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày- ghi kiến thức vào bảng trống, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm- GV treo BKT đã kẻ sẵn. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) - GV đặt câu hỏi cho các nhóm. ? Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào? Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh), đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long. - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc? - Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực (mưa, nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt địa hình nước ta. Hãy cho biết một năm tác động ngoại lực bào mòn 0,1 mm thì 41,5 triệu năm bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4100m). - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc? ( Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì). HĐ 2: Xác định các bộ phận lãnh thổ 3) Giai đoạn Tân kiến tạo: (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình thức: Cả lớp. ? Quan sát hình 5, SGK vị trí các loại đá được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo Xác định các vùng lãnh thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung. HĐ 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo Hình thức: Cá nhân/ cặp. GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh Tân kiến tạo- Cổ kiến tạo, từng cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: So sánh đặc điểm 2 giai đoạn theo nội dung sau: - Thời gian kiến tạo. - Bộ phận lãnh thổ được hình thành. - Đặc điểm khí hậu, sinh vật. - Các khoáng sản chính. GV kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết quả so sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện Cổ kiến tạo nói trước, nhóm Tân kiến tạo nói tiếp theo,... (Cổ kiến tạo thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộng hơn, chủ yếu là đồi núi... Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng đồng bằng...) GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. IV. ĐÁNH GIÁ: Lịch sử phát triển của tự nhiên của lãnh thổ Việt Nam trải qua một giai đoạn rất dài và có nhiều diễn biến phức tạp là do đâu? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm các câu hỏi 2,3, 4 SGK. VI. PHỤ LỤC: Phiếu học tập Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2 và quan sát hình 5, hãy nêu đặc điểm các giai đoạn kiến tạo của nước ta theo mẫu sau đây: Giai đoạn Thời gian bắt đầu và kết thúc cách đây Hoạt động địa chất Đặc điểm lãnh thổ Các khoáng sản được hình thành Đặc điểm lớp vỏ cảnh quan Cổ kiến tạo Tân kiến tạo Thông tin phản hồi: Giai đoạn Thời gian bắt đầu và kết thúc cách đây Hoạt động địa chất Đặc điểm lãnh thổ Các khoáng sản được hình thành Đặc điểm lớp vỏ cảnh quan Cổ kiến tạo Bắt đầu cách đây 540 triệu năm, kết thúc cách đây 65 triệu năm Vận động uốn nếp và nâng lên ở Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ; hoạt động mác ma mạnh ở Trường sơn nam. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền ( trừ các khu vực đồng bằng). Đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý... Tân kiến tạo Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài đến ngày nay Vận động uốn nếp, đứt gãy phun trào macma,.. Vận động nâng lên không đều theo nhiều chu kì. Bồi lấp các vùng trũng lục địa. - Địa hình đồi núi được chiếm phần lớn diện tích. Địa hình phân bậc. - Các cao nguyên ba dan, các đồng bằng châu thổ được hình thành Dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, Bôxit... Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới tiếp tục được hoàn thiện, thiên nhiên ngày càng đa dạng, phong phú như ngày nay. Bài soạn 2: Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. - Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn. - Biết dược xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ hình 21.1 SGK Địa lí 12. - Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. 3. Thái độ: Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu (có tính chất để minh họa cho nội dung của bài) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tgian: 1' 2. Kiểm tra miệng: Tgian: 4' Hãy nêu chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta. 3. Bài mới: Tgian: 36' Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Hình thức: Cá nhân hoặc cặp. Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn 1) Nền nông nghiệp nhiệt đới: a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt, cho phép: Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp và áp dụng các biện pháp thâm canh, gì đối với việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới. Hình thức: Cá nhân/ lớp. Bước 1: ? Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức + GV nhấn mạnh: - Công nghệ là cơ sở để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. HĐ 3: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa Hình thức: nhóm. Bước 1: GV phân nhóm. GV kẻ BKT trống lên bảng- phát phiếu học tập và yêu cầu: + Các nhóm có số chẵn tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Các nhóm có số lẻ tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hàng hóa. + Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập số 1. Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và chuẩn kiến thức(Bảng mẫu- hoặc điền vào bảng trống...). Trên cơ sở thông tin phản hồi ở phiếu học tập. HS thấy được đặc điểm khác nhau cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền sản xuất hàng hóa. HĐ 4: Tìm hiểu về sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta. tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ,... + Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh... b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới: - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn tới các vùng sinh thái. - Cơ cấu mùa vụ và giống có nhiều thay đổi... - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới... 2) Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phấn nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới: - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa (Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1). 3) Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét: a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn: - Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng vẫn chủ yếu vẫn dựa vào nông - lâm - ngư Hình thức: Cá nhân hoặc cặp Bước 1: + HS căn cứ vào bảng 21.1 SGK Địa lí 12. Rút ra nhận xét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn. ? Cho biết các thành phần kinh tế nông thôn. ? Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức. nghiệp. - Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn và đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn. b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế: - Các doanh nghiệp nông - lâm nghiệp và thủy sản. - Các hợp tác xã nông - lâm nghiệp và thủy sản. - Kinh tế hộ gia đình. - Kinh tế trang trại. c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa: - Sản xuất hàng hóa nông nghiệp: + Đẩy mạnh chuyên môn hóa. + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa. + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu. - Đa dạng hóa kinh tế nông thôn: + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động... + Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thị trường. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp và các sản phẩm khác. IV. ĐÁNH GIÁ: Thành phần kinh tế nào đóng vai trò quan trọng đưa nông nghiệp phát triển ổn định và từng bước chuyển sang sản xuất hàng hóa? A. Các doanh nghiệp nông - lâm nghiệp và thủy sản. B. Các hợp tác xã nông - lâm nghiệp và thủy sản. C. Kinh tế hộ gia đình. D. Kinh tế trang trại. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS làm các bài tập số 2 trong SGK. VI. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Đặc điểm Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa Mục đích Quy mô Trang thiết bị Hướng chuyên môn hóa Hiệu quả Phân bố Thông tin phản hồi phiếu học tập: Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa Mục đích Tự cấp, tự túc. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận. Quy mô Nhỏ Lớn. Trang thiết bị Công cụ thủ công Sử dụng nhiều máy móc hiện đại. Hướng chuyên môn hóa Sản xuất nhỏ , manh mún, đa canh Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông - công nghiệp. Hiệu quả Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao. Phân bố Những vùng có điều kiện sản xuất nông nghiệp còn khó khăn. Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố. Bài soạn 3: Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản. - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng). - Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu trong bài học. - Phân tích bản đồ Nông, Lâm, thủy sản Việt Nam. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đô Nông - lâm - thủy sản Việt Nam. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh về ngành thủy sản và lâm nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tgian: 1' 2. Kiểm tra miệng: Tgian: 3' Thu bài thực hành của học sinh để chấm một số bài. 3. Bài mới: Tgian: 37' Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. Hình thức: Cá nhân/ lớp. Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và các kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta (Phiếu học tập). GV kẻ BKT trống lên bảng. Bước 2: HS làm việc - trình bày. GV treo BKT đã chuẩn bị để HS đối chiếu và chuẩn kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Hình thức: Cá nhân hoặc lớp. 1) Ngành thủy sản: a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản: (Nội dung phần thông tin phản hồi phiếu học tập số 1) b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: * Tình hình chung: - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá. - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao. * Khai thác thủy sản: - Sản lượng khai thác liên tục tăng. - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy Bước 1: GV yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét về tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản. Kết hợp SGK và bản đồ Nông, lâm, thủy sản Việt Nam,... cho biết tình hình phát triển và phân bố ngành khai thác. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Bước 3: ? Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó? + HS khai thác bảng số liệu 24.2 cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta? Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Tìm hiểu ngành lâm nghiệp. Hình thức: Cá nhân/ hoặc lớp. Bước 1: + ? Cho biết ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp. + ? Dựa vào bài 14, chứng minh rằng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần. Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng ở nước ta. Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ? mạnh đánh bắt hải sản nhất là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. * Nuôi trồng thủy sản: - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh là do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều. + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường. - Ý nghĩa: + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu. + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản. - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCLvà đang phát triển hầu hết ở các tỉnh DHMT. - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở ĐBSCL, ĐBSH. 2) Ngành lâm nghiệp: a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái: - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi. + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất. + Bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm. + Điều hòa dòng chảy sông ngòi chống lũ lụt và khô hạn. + Đảm bảo cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ. b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu - HS tự tìm hiểu trong SGK. có, nhưng đã bị suy thoái nhiều: Có 3 loại rừng: - Rừng phòng hộ. - Rừng đặc dụng. - Rừng sản xuất. c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: IV. ĐÁNH GIÁ: Tgian: 3' 1. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản ở nước ta 2. Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng ở nước ta V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Tgian: 1' HS làm bài tập 2 SGK. VI. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Những thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản ở nước ta Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội Thuận lợi khó khăn Thuận lợi Khó khăn Thông tin phản hồi phiếu học tập: Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội Thuận lợi khó khăn Thuận lợi Khó khăn - Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. - Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 3,9- 4 triệu tấn). - Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm,... - Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước ngọt. - Thiên tai (chủ yếu là bão). - Một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái,... - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. - Dịch vụ và chế biến thủy sản được mở rộng. - Thi trường tiêu thụ rộng lớn. - Chính sách khuyến ngư của Nhà nước. - Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. - Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu. - Công nghệ chế biến còn kém.
File đính kèm:
- Sang kien kinh nghiem dia li THCS_12620812.pdf