Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh một số dạng câu hỏi trong ôn thi THPT Quốc gia phần Lịch sử thế giới (1945-2000)

Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai chương trình thi THPTQG bao gồm hai kỳ thi tốt nghiệp và đại học trước đó thành một. Theo đó, Bộ Giáo dục cũng cải tiến cách ra đề thi THPT theo hình thức trắc nghiệm theo hướng phân hóa năng lực của người học. Để làm tốt bài thi môn Lịch sử, các em cần phải có một vốn kiến thức vừa sâu sắc, chắc chắn bao quát toàn bộ nội dung chương trình và khả năng xử lí tốt, linh hoạt các dạng câu hỏi khác nhau trong mỗi bài thi.

Bộ môn Lịch sử ở trường THPT với tính chất đặc thù là khô khan, nặng về kiến thức. Vì thế, trong quá trình học tập và ôn thi, học sinh gặp không ít khó khăn trong việc tiếp thu, lĩnh hội kiến thức. Vấn đề này càng khó khăn hơn đối với học sinh và giáo viên trong quá trình ôn thi vì khối lượng kiến thức môn học nhiều, rộng, sâu làm cho các em khó học, khó nhớ. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua hằng năm, sau mỗi kì thi điểm môn Lịch sử thường rất thấp. Vậy làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy - học và ôn thi THPTQG môn Lịch sử cho học sinh lớp 12 THPT, đó luôn là một câu hỏi đặt ra không chỉ đối với ngành mà trực tiếp là những giáo viên đứng lớp phải trăn trở, suy nghĩ để tìm tòi những phương pháp dạy và ôn thi có hiệu quả nhằm góp phần cải chất lượng môn Lịch sử ở trường THPT hiện nay.

Xuất phát từ yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp ra đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo về trắc nghiệm khách quan nội dung của đề thi đòi hỏi khả năng phân hóa cao. Để có một bài thi đạt kết quả tốt nói chung và môn Lịch sử nói riêng, yêu cầu học sinh phải nắm vững kiến thức của toàn bộ chương trình môn học bao gồm cả Việt nam và thế giới lịch sử lớp 12, trong đó phần Lịch sử thế giới học sinh sinh thường hay xem nhẹ. Qua thực tiễn giảng dạy và trực tiếp ôn thi THPTQG cho học sinh lớp 12, tôi nhận thấy, trong quá trình dạy, học sinh có nhiều hạn chế, yếu kém trong tiếp thu và lĩnh hội kiến thức. Những yếu kém đó được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau như: năng lực học tập, tư duy nhận thức, phương pháp học tập, cách tiếp cận vấn đề, nhận dạng từng câu hỏi, tính kiên trì và niềm đam mê trong học tập cũng như sự khát vọng và ý chí vươn lên trong cuộc sống.

 

doc37 trang | Chia sẻ: Mạc Dung | Ngày: 07/12/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh một số dạng câu hỏi trong ôn thi THPT Quốc gia phần Lịch sử thế giới (1945-2000)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốc Âu-Mĩ.	B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật.	D. đế quốc Mĩ.
Câu 2. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành ở giai đoạn đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 3. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
II. Thông hiểu
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Câu 2. Tính đến thời điểm hiện nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á chưa là thành viên chính thức của tổ chức ASEAN?
A. Bru-nây.B. Mi-an-ma.C. Đông Ti-mo.D. Phi-líp-pin.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện?
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li.
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
III. Vận dụng 
Câu 1. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì?
A. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá.
B. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”.
C. Là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 2. Hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây ở Ấn Độ trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang.	B. Bãi công, bất bạo động.
C. Mít tinh, đưa yêu sách.	D. Khởi nghĩa vũ trang.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.
D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về đặc điểm chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn. 
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập.
C. Bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế. 
D. Có sự thay đổi sâu sắc: giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều thành tựu rực rỡ.
Câu 3. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên toàn thế giới. 
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. 
CHỦ ĐỀ: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH
I. Nhận biết
Câu 1. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". 
B. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là
A. thuộc địa của Anh, Pháp. 	B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. những nước hoàn toàn độc lập. D. những nước thực dân kiểu mới.
Câu 3. Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Namibia tuyên bố độc lập. 	B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla tuyên bố độc lập. 	D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
II. Thông hiểu
Câu 1. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.	B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. 
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. 	D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 2. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh
A. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.	B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chế độ độc tài thân Mĩ.	D. chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. CuBa từ sau cách mạng được mệnh danh là:
A. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh.
B. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ.
C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh.
D. lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh.
III. Vận dụng
Câu 1. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 2. Câu nói thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba với nhân dân Việt Nam là
A. các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B. vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C. vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.
D. vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
IV. Vận dụng 
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi?
A. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. 
Câu 3. Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 gây bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu.
B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
C. Sự sụp đổ CHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Xô - Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.
CHỦ ĐỀ 4
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1973-1991 là gì?
A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. 
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo quá cao trong các tầng lớp xã hội.
D. Kinh tế Mĩ không ổn định vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. 
Câu 2. Mục tiêu cơ bản trong chiến lược toàn cầu được Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. khống chế, chi phối các nưới tư bản đồng minh.
B. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. đàn áp phong trào phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
II. Thông hiểu
Câu 1. Năm 1972, vì lí do nào sau đây Mĩ muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
D. Mĩ muốn hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 2. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
D. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
III. Vận dụng
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Việt Nam là gì?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu thế giới.
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản khác cạnh tranh gay gắt. 
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh nhưng không ổn định. 
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 2. Thành tựu cơ bản của cách mạng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ là gì?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống.
Câu 3. Từ sau 1945, dựa vào tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự mạnh, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ gì sau đây?
A. Thống trị toàn thế giới.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. Thống trị và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên thế giới.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Sau sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận
A. kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.
B. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
D. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 2. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? 
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.
C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đường xe lửa chặn tàu chở vũ khí sang Việt Nam. 
B. Từ năm 1969 đến 1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ.
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm nước Mĩ chia rẽ.
Câu 3. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so với chiến lược toàn cầu?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu. 
C. Khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác. 
BÀI 7. TÂY ÂU
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển.
B. Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất. 
C. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. 
D. Sự khai thác, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước.
Câu 2. Quan hệ Việt Nam - EU (thiết lập 1990) diễn ra trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Trên tất cả các lĩnh vực theo chiều sâu.
B. Trên lĩnh vực công nghiệp và thủy sản.
C. Trên lĩnh vực công nghệ và giáo dục.
D. Trên lĩnh vực nông nghiệp và dầu khí.
II. Vận dụng
Câu 1. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” ở các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Sự ra đời “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Sự ra đời hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Sự ra đời “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 2. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì?
A. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước.
B. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.
C. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
D. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
Câu 3. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?
A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Liên minh với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 2. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới? 
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 2. Vì sao "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Số lượng thành viên nhiều .
B. Chiếm khoảng hơn ¼ GDP của toàn thế giới.
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. 
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. 
BÀI 8. NHẬT BẢN
I. Nhận biết
Câu 1. Ngày 8-9-1951, đánh dấu bước ngoạt trong quan hệ đối ngoại của Nhật bằng sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật.	B. Hiệp ước chạy đua vũ trang. 
C. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. 	D. Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA. 
II. Thông hiểu
Câu 2. Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 1952-1973 là
A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.
B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.
D. sự cạnh tranh của các nước Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính là gì?
A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
B. Nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. 
CHỦ ĐỀ	QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
I. Nhận biết
Câu 1. Mục đích của Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm
A. chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới.
D. chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
Câu 2. Mục tiêu chủ yếu của Mĩ và các nước phương Tây trong cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
Câu 3. Mục đích bao trùm của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì?
A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
II. Thông hiểu
Câu 1. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây đã khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
Câu 3. Mưu đồ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm bá chủ toàn thế giới.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh. 
D. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
III. Vận dụng
Câu 1. Mục tiêu cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới.
Câu 2. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào sau đây? 
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới. 
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. 
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ 
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi 
A. từ Đồng minh chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
B. hợp tác cùng giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.
D. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 3. Chính sách chủ yếu của Mĩ đối với đồng minh trong chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sử dụng chính sách "đồng Đôla".
B. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.
C. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước.
D. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo.
CHỦ ĐỀ 6	CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
I. Nhận biết
Câu 1. Từ những năm 40 của thế kỷ XX, cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật diễn ra vì lí do nào dưới đây?
A. Nhu cầu ngày càng cao về cuộc sống và sản xuất của con người.
B. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự bùng nổ dân số thế giới.
Câu 2. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? 
A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân.
C. Gây ra ô nhiễm môi trường, bệnh tật mới.
D. Nạn khủng bố phổ biến.
Câu 3. Biểu hiện nào phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? 
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế thế giới.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
II. Thông hiểu
Câu 1. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật hiện đại là gì? 
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
C. Cải tiến việc phân công lao động.
D. Cải tiến, hoàn thiện những công cụ và phương tiện sản xuất.
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp	
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. 
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ một số lĩnh vực quan trọng. 
Câu 3. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX nhằm
A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. do yêu cầu của cuộc sống con người.
C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại.
D. đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
III. Vận dụng
Câu 1. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? 
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. 
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. 
Câu 2. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ti, nhất là công ti khoa học-kĩ thuật cần:
A. phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.
C. sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. sự phát triển nhanh chóng của các công ty thương maị quốc tế.
MỤC LỤC

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_mot_so_dang_cau_hoi.doc
Sáng Kiến Liên Quan