Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học chủ đề Địa lí dân cư theo hình thức dự án (Chương trình Địa lí Lớp 10 Trung học phổ thông)
- Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp cần thiết trong
việc tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng hầu như trong
suốt đề tài với nguồn tài liệu được sử dụng có thể gồm các dạng: các văn bản Nghị
định, Nghị quyết về vấn đề giáo dục; các tài liệu tập huấn chuyên môn của Bộ giáo
dục và đào tạo; các tài liệu, sách báo chuyên ngành của các tác giả, một số trang
báo điện tử về giáo dục,.nhằm thu thập thông tin, số liệu liên quan đến vấn đề đổi
mới phương pháp dạy học phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Trên cơ sở những số liệu đã thu thập,
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh được sử dụng để xử lí các số liệu phục
vụ mục đích nghiên cứu thực trạng đổi mới dạy học môn Địa lí ở trường phổ thông
để từ đó áp dụng hiệu quả vào việc xây dựng các chủ đề dạy học. Việc xử lý số
liệu còn kết hợp với việc phân tích, tổng hợp và so sánh các đối tượng, các số liệu
với nhau để tìm ra những nhận định, đánh giá của bản thân về vấn đề cần nghiên
cứu. Sản phẩm của việc xử lý này được phân tích, tổng hợp hay hệ thống hóa bằng
bảng số liệu, trực quan hóa thành biểu đồ.
- Phương pháp quan sát: Quan sát khoa học là phương pháp tri giác đối tượng một
cách có hệ thống để thu thập thông tin đối tượng. Trong quá trình thực hiện đề tài,
giáo viên trực tiếp quan sát quá trình học sinh học tập tại lớp, trong giờ kiểm tra để
tìm hiểu thái độ, hứng thú, tính tích cực học tập, kĩ năng làm bài, kĩ năng giải quyết
vấn đề của học sinh để từ đó rút ra được ưu khuyết điểm mà phương pháp mình
đang áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh để đạt được kết quả như đề tài mong muốn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm sư phạm được dùng khi đã có
kết quả điều tra, quan sát các hiện tượng giáo dục, cần khẳng định lại cho chắc
chắn các kết luận đã được rút ra. Để khẳng định kết quả của đề tài chúng tôi tiến
hành dạy thực nghiệm sư phạm với lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Ở lớp thực
nghiệm chúng tôi tiến hành dạy học theo phương pháp của đề tài. Còn ở lớp đối
chứng chúng tôi tiến hành dạy học theo các phương pháp dạy học truyền thống.
Sau đó chúng tôi tiến hành cho 2 lớp làm bài kiểm tra trong 15 phút để từ đó đánh
giá được thái độ, ý thức, hiệu quả học tập của học sinh, là cơ sở khẳng định tính
hiệu quả của đề tài nghiên cứu.
B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 61 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG HỌC TẬP NHÓM 3 Vinh, ngày.........tháng ........năm ... Đại diện bên A : Cô giáo Nguyễn Thị Tố Hoài Chức danh: Giáo viên môn Địa lí Đại diện bên B: Em ................................................. Chức danh : Nhóm trưởng nhóm..của lớp Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một bài trình bày bằng sơ đồ tư duy và tổ chức trò chơi “Giải ô chữ” về vấn đề cơ cấu xã hội và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội thế giới, liên hệ vấn đề tại Việt Nam đảm bảo các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng : 1 tuần kể từ sau ngày kí hợp đồng. - Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 62 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG HỌC TẬP NHÓM 4 Vinh, ngày.........tháng ........năm ... Đại diện bên A : Cô giáo Nguyễn Thị Tố Hoài Chức danh: Giáo viên môn Địa lí Đại diện bên B: Em ................................................. Chức danh : Nhóm trưởng nhóm..của lớp Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành thiết kế tổ chức một cuộc thi và bài trình bày trên Powerpoint về vấn đề sự phân bố dân cư, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, liên hệ vấn đề tại Việt Nam đảm bảo các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng : 1 tuần kể từ sau ngày kí hợp đồng. - Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 63 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG HỌC TẬP NHÓM 5 Vinh, ngày.........tháng ........năm ... Đại diện bên A : Cô giáo Nguyễn Thị Tố Hoài Chức danh: Giáo viên môn Địa lí Đại diện bên B: Em ................................................. Chức danh : Nhóm trưởng nhóm..của lớp Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một hoạt cảnh về vấn đề quá trình đô thị hóa trên thế giới, liên hệ tại Việt Nam đảm bảo các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hoàn thành hợp đồng : 1 tuần kể từ sau ngày kí hợp đồng. - Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hoàn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 64 PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH LÀM VIỆC NHÓM Tên nhóm:...................................................................................................Số lượng thành viên:.......................................... Trường:........................................................................................................................................................................................................... Nhóm trưởng:........................................................................................................................................................................................ Thư kí: ............................................................................................................................................................................................................ Nội dung tìm hiểu:............................................................................................................................. .................................................. Sản phẩm:........................................................................................................................................... ......................................................... Thời gian:..................................................................................................................................................................................................... I. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC T T Họ và tên Công việc được giao Thời gian Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 II. QUI ĐỊNH LÀM VIỆC NHÓM 1. Qui định về giờ giấc. ..................................................................................................................................................................................................................................... .. 2. Qui định về tiến độ. ..................................................................................................................................................................................................................................... .. 3. Qui định về trách nhiệm của cá nhân. 65 ..................................................................................................................................................................................................... ................................ .. 4. Qui định về trách nhiệm tập thể. ..................................................................................................................................................................................................................................... .. III. BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM. Thời gian Số lượng thành viên có mặt Nội dung ... . Những việc đã làm được... . . Những việc chưa làm được ... Biện pháp giải quyết việc chưa làm được .. .. Đề xuất:... . . IV. PHẢN HỒI CỦA GIÁO VIÊN .......... .......... .......... .......... Nhóm trưởng Thư kí 66 67 Một số hình ảnh kế hoạch làm việc của các nhóm học sinh 68 PHỤ LỤC 5 : GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ 69 70 PHỤ LỤC 6: SẢN PHẨM DỰ ÁN CỦA HỌC SINH 1. Nhóm 1 (Bài thuyết trình bằng Powerpoint) 71 72 73 74 75 2. Nhóm 2 (Bài thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - trò chơi “Đối mặt”) BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI “ĐỐI MẶT” 1. Việt Nam có tỉ lệ nam lớn hơn nữ đúng hay sai? (Đáp án: Sai) 2. Ở Việt Nam tuổi lao động được qui định đối với nam là bao nhiêu? (Đáp án: 15 - 59 tuổi) 3. Ở Việt Nam tuổi lao động được qui định đối với nữa là bao nhiêu? (Đáp án: 15 - 54 tuổi) 4. Việt Nam thuộc cơ cấu dân số trẻ hay già? (Đáp án: Trẻ) 5. Cơ sở nào nói Việt Nam đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng? (Đáp án: số người ở độ tuổi 15 - 59 chiếm hơn 2/3 dân số) 6. Đối với cơ cấu dân số già, nhóm trên 60 tuổi phải đạt bao nhiêu % dân số? (Đáp án: trên 15%) 7. Tháp dân số cho biết những đặc điểm gì của dân số? (Đáp án: sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số) 8. Việt Nam thuộc kiểu tháp tuổi nào? (Đáp án: Kiểu mở rộng) 76 3. Nhóm 3 (Bài thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - Trò chơi “Giải ô chữ”) 77 78 4. Nhóm 4 (Trò chơi: Đường lên đỉnh Olympia - Thảo luận) 79 80 81 82 83 5. Nhóm 5: HOẠT CẢNH: CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI THOẠI “ĐÔ THỊ HÓA – THỰC TRẠNG, LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC” 84 85 86 87 88 89 90 91 92 PHỤ LỤC 7: MỘT SỐ HÌNH ẢNH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN TIẾT 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN Một số hình ảnh giáo viên giới thiệu dự án, phân công nhiệm vụ cho học sinh 93 TỪ TUẦN 1 ĐẾN TUẦN 2: THỰC HIỆN DỰ ÁN 94 Một số hình ảnh giáo viên thảo luận, trao đổi với các nhóm trong quá trình thực hiện dự án 95 TIẾT 2,3,4: BÁO CÁO - ĐÁNH GIÁ 1. Một số hình ảnh các nhóm báo cáo sản phẩm. 1.1. Hình ảnh nhóm 1: Bài thuyết trình bằng Powerpoint 1.2. Hình ảnh nhóm 2: Bài thuyết trình bằng Sơ đồ tư duy - Tổ chức trò chơi “Đối mặt” 96 1.3. Hình ảnh nhóm 3: Bài thuyết trình bằng Sơ đồ tư duy - Tổ chức trò chơi “Giải ô chữ” 97 1.4. Hình ảnh nhóm 4: Tổ chức trò chơi Đường lên đỉnh Olympia - Thảo luận 98 1.5. Hình ảnh nhóm 5: Hoạt cảnh “Chương trình đối thoại: Đô thị hóa - thực trạng, lợi ích và thách thức” 2. Một số hình ảnh trao đổi, thảo luận giữa giáo viên và học sinh. 99 100 PHỤ LỤC 8: CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH Họ và tên người tự đánh giá: . Thuộc nhóm: .Lớp:. TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Tốt (9 - 10 điểm) Khá (7 - 8 điểm) Trung bình (5 - 6 điểm) Yếu (3 - 4 điểm) 1 Tinh thần trách nhiệm 2 Kĩ năng làm việc nhóm 3 Kĩ năng thu thập, chọn lọc kiến thức 4 Kĩ năng vận dụng kiến thức 5 Tính sáng tạo Tổng điểm Điểm trung bình Người tự đánh giá (Kí và ghi rõ họ tên) 101 PHIẾU HỌC SINH TRONG NHÓM ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU Họ và tên người đánh giá: . Thuộc nhóm: .Lớp:. Dự án:.Thuộc nhóm Thang điểm: 9 - 10: Tốt 7 - 8: Khá 5 - 6: Trung bình 3 - 4: Yếu < 3: Kém TT Họ và tên Nội dung đánh giá Tổng điểm Điểm TB Tinh thần trách nhiệm Kĩ năng làm việc nhóm Kĩ năng thu thập, chọn lọc kiến thức Kĩ năng vận dụng kiến thức Tính sáng tạo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Người đánh giá (Kí và ghi rõ họ tên) 102 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰ ÁN Họ tên người đánh giá......................NhómLớp Tên dự án.Thuộc nhóm. Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Nội dung 3,0 - Đầy đủ các nội dung chính - Phù hợp với mục tiêu dự án 2 1 2. Cách làm việc nhóm 2,0 - Làm việc khoa học, có sự phân công rõ ràng - Có sự tham gia nhiệt tình, đầy đủ của tất cả các thành viên trong nhóm 1 1 3. Hình thức sản phẩm 2,0 - Hình thức đẹp, bố cục hợp lí và khoa học. - Có sự sáng tạo. 1 1 4. Trình bày sản phẩm 3,0 - Trình bày hấp dẫn, lôi cuốn, ngôn ngữ lưu loát. - Trả lời câu hỏi phản biện tốt - Đảm bảo thời gian 1 1 1 Tổng điểm 10,0 Người đánh giá (Kí và ghi rõ họ tên) 103 PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ MỖI HỌC SINH Tên dự án.Thuộc nhóm. TT Họ và tên Tổng hợp điểm đánh giá Tổng điểm Điểm TB Tự đánh giá Nhóm đánh giá Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm* Giáo viên đnáh giá sản phẩm nhóm Bài kiểm tra 1 2 3 4 5 6 7 8 (*: Điểm trung bình của 4 nhóm còn lại đánh giá sản phẩm của nhóm) Nhóm trưởng Thư kí ( Kí và ghi rõ học tên) ( Kí và ghi rõ họ tên) 104 PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÀI HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP HỌC THEO DỰ ÁN Họ tên người dạy:................................................................................................. Trường:............................................................................................................. ... Tên bài dạy: ........................................................................................................ Môn:.....................................................Lớp dạy: ................................................ Họ tên người đánh giá:......................................................................................... Chuyên môn:........................................................................................................ Đơn vị công tác:................................................................................................... Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Hiểu biết về đối tượng học sinh 2 - Nêu được những kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan bài học - Nêu được những kiến thức, kĩ năng mới cần hình thành 1 1 2. Mục tiêu 2 - Xác định đúng mục tiêu phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực đồng thời thể hiện mục tiêu riêng của dạy học dự án - Viết cụ thể kiến thức, kĩ năng và là căn cứ để đánh giá kết quả dạy học 1 1 3. Chuẩn bị 3 - Đồ dùng, phương tiện cho GV, HS - Đồ dùng dạy học phù hợp, khả thi. - Hệ thống câu hỏi, phiếu giao nhiệm vụ và hỗ trợ HS rõ ràng, khả thi 1 1 1 4. Các phương pháp dạy học chủ yếu 2 - Nêu rõ tên dạy học dự án - Nêu một số phương pháp và kĩ thuật dạy học khác 1 1 105 5. Các hoạt động dạy học 11 a. Thiết kế hoạt động: - Lập kế hoạch dự án: + Lựa chọn chủ đề, xây dựng các tiểu chủ đề + Lập kế hoạch dự án - Thực hiện dự án: + Thu thập thông tin và xử lí thông tin. + Thảo luận giữa các thành viên trong nhóm. + Trao đổi và xin ý kiến GV hướng dẫn. - Tổng hợp kết quả: GV thiết kế câu hỏi định hướng để HS biết cách: + Xây dựng sản phẩm. + Trình bày sản phẩm. + Nêu bài học kinh nghiệm qua dự án. b. Đánh giá kết quả - HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - GV đánh giá và hoàn thiện. d. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí 3 4 3 1 1 Tổng cộng 20 Đánh giá chung + Tốt: 17,0 – 20,0 điểm + Trung bình: 10,0 – 13,9 điểm + Khá: 14,0 – 16,9 điểm + Yếu: < 10,0 điểm Ý kiến nhận xét: - Ưu điểm chính: - Hạn chế: - Hướng khắc phục: Người đánh giá (Kí và ghi rõ họ tên) 106 PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ HỌC ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC THEO DỰ ÁN Họ tên người dạy:................................................................................................ Trường:................................................................................................................ Tên bài dạy: ........................................................................................................ Môn:.....................................................Lớp dạy: ................................................ Họ tên người đánh giá:......................................................................................... Chuyên môn:...................................................................................................... .. Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Nội dung 6 - Cơ bản, hệ thống, chính xác, phù hợp với chương trình. - Đa dạng, phong phú, phù hợp với mục tiêu của dạy học dự án. - Cập nhật, thiết thực, gắn với thực tiễn, phù hợp năng lực sở trường, điều kiện của HS. 2 2 2 2. Phương pháp 10 a. Giáo viên: Tổ chức hướng dẫn HS theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của HS trong việc hướng dẫn HS : + Lập kế hoạch dự án. + Thực hiện dự án (thu thập thông tin, xử lí thông tin, viết báo cáo và trình bày sản phẩm) + Tổng hợp kết quả b. Học sinh: - Lập kế hoạch dự án: Tích cực, chủ động, sáng tạo + Tích cực tham gia xây dựng ý tưởng để lựa chọn vấn đề cần nghiên cứu. + Xác định được câu hỏi về vấn đề cần nghiên cứu. 2 3 107 + Lập được kế hoạch thực hiện dự án. - Thực hiện dự án: Thực hiện linh hoạt kế hoạch đã lập, tranh thủ sự hỗ trợ, góp ý của GV: + Thu thập thông tin: phù hợp, đa dạng, cập nhật, chính xác, rõ ràng, hiệu quả + Xử lí thông tin: Phân loại, sắp xếp, hệ thống hóa các thông tin thu thập được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. c. Tổng hợp sản phẩm: + Hoàn thành báo cáo một cách sáng tạo, thể hiện rõ các minh chứng, đúng thời gian. + Trình bày kết quả nghiên cứu một cách khoa học, nêu bật được nội dung. + Cách trình bày đa dạng, rõ ràng, cấu trúc phù hợp, sáng tạo 3 2 3. Phân phối thời gian hợp lí 1 4. Đánh giá 3 - Tổ chức hoạt động đánh giá linh hoạt, phù hợp, kết hợp đánh giá của GV và HS. - HS có cơ hội được tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - Đạt được mục tiêu dạy học dự án. 1 1 1 Tổng cộng 20 Đánh giá chung + Tốt: 17,0 – 20,0 điểm + Trung bình: 10,0 – 13,9 điểm + Khá: 14,0 – 16,9 điểm + Yếu: < 10,0 điểm Ý kiến nhận xét: - Ưu điểm chính: - Hạn chế: - Hướng khắc phục: Người đánh giá (Kí và ghi rõ họ tên) 108 Một số hình ảnh phiếu đánh giá của giáo viên đối với xây dựng kế hoạch và giờ học áp dụng phương pháp học theo dự án 109 PHIẾU THĂM DÒ TÌM HIỂU Ý KIẾN CỦA HỌC SINH SAU GIỜ HỌC Họ tên học sinh: .Lớp: . Sau khi được tham gia học xong một bài học dạy học theo chủ đề Địa lí dân cư chương trình Địa lí lớp 10. Em hãy vui lòng cho biết suy nghĩ của mình: 1/. Cảm nhận của em sau khi học chủ đề Địa lí Dân cư? .. .. 3/. Ý kiến đóng góp của em (nếu có) .. .. Xin cảm ơn em! Học sinh (Kí tên) 110 PHỤ LỤC 9 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SAU THỰC NGHIỆM Câu 1: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm. B. số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm. C. số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 - 40 ở cùng thời điểm. D. dân số trung bình ở cùng thời điểm. Câu 2: Trong thời kì 2000 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới thuộc về khu vực nào? A. Đông Nam Á B. Châu Phi C. Nam Mĩ D. Nam Á Câu 3. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do A. qui mô dân số nước ta giảm. B. dân số đông, có xu hướng già hóa. C. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao. D. thực hiện tốt các biện pháp về kế hoạch hóa gia đình. Câu 4. Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là A. Tây Á. B. Bắc Phi. C. Châu đại dương . D. Trung Phi. Câu 5. Nguồn lao động là A. những người lao động có một nghề nghiệp cụ thể. B. những người lao dộng có thu nhập thấp. C. những người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. D. những người lao động có hưởng lương. Câu 6. Từ 1989 đến nay, tỉ trọng dân cư châu Âu giảm so với dân số thế giới vì A. dân số châu Âu tăng chậm hơn các châu khác. B. tỉ lệ tử thấp. C. diện tích của châu Âu nhỏ nhất trong các châu lục. D. dân di cư sang các châu khác. Câu 7. Theo luật lao động Việt Nam, tuổi lao động được quy định đối với nữ A. từ 15 - 52 tuổi. B. từ 15 - 54 tuổi. C. từ 15 - 56 tuổi. D. từ 15 - 58 tuổi. 111 Câu 8. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm được xếp vào nhóm dân số A. hoạt động kinh tế. B. không hoạt động kinh tế. C. hoạt động theo khu vực kinh tế. D. hoạt động kinh tế thường xuyên. Câu 9. Kết cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế thường phản ánh A. đặc điểm sinh tử của một dân. B. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. C. tổ chức đời sống xã hội. D. khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước. Câu 10. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư? A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. B. Phương thức sản xuất và tính chất của nền kinh tế. C. Lịch sử khai thác lãnh thổ. D. Tình hình chuyển cư. Câu 11. Năm 2017, Việt Nam có dân số là 95.562.435 người và diện tích khoảng 331. 212 km2 thì có mật độ dân số là: A. 234 người/ km2 B. 250 người/ km2 C. 289 người/km2 D. 298 người/km2. Câu 12: Vì sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn? A. Qui mô dân số nước ta lớn. B. Ý thức chấp hành pháp lệnh dân số chưa tốt của người dân. C. Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ. D. Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ. Câu 13. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ? A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 14. Quá trình đô thị hóa không nảy sinh hậu quả nào sau đây? A. Vấn đề quá tải về cơ sở hạ tầng. B. Vấn đề ô nhiễm môi trường. 112 C. Tạo ra luồng di cư từ nông thôn ra thành thị. D. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội. Câu 15. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. B. số người ở độ tuổi 0 - 14 chiếm hơn 2/3 dân số. C. số người ở độ tuổi 15 - 59 chiếm hơn 2/3 dân số. D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B D C C D B A B B C A A D C PHỤ LỤC 10 Một số video được giáo viên và học sinh sử dụng 1. https://youtu.be/030DztLvGu8 (Phần khởi động) 2. https://youtu.be/2WiG3nk0XNA (Phần báo cáo sản phẩm của nhóm 5)
File đính kèm:
- video_48.pdf