Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật lý 11
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC VẬT
LÝ 11 (Chƣơng 3: Dòng điện trong các môi trƣờng)
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Ngày nay khối lượng tri thức khoa học trên thế giới khám phá ra ngày càng tăng
như vũ bão, nên chúng ta không thể hy vọng rằng trong thời gian nhất định ở
trường phổ thông mà có thể cung cấp cho học sinh với một kho tàng trí thức khổng
lồ mà loài người đã tích luỹ được. Vì vậy nhiệm vụ của người giáo viên ngày nay
không những phải cung cấp cho học sinh một vốn tri thức cơ bản mà điều quan
trọng là còn phải trang bị cho học sinh khả năng tự làm việc, tự nghiên cứu để tìm
hiểu và tự nắm bắt thêm tri thức. Trong những năm qua sự phát triển trí tuệ của học
sinh ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu học tập các môn học ngày nhiều trong đó kiến
thức bộ môn trong nhà trường cũng không ngừng bổ sung, đi sâu và mở rộng.
Vật lý là một môn khoa học nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên. Vì thế phải
có các thí nghiệm để kiểm chứng và xác định các qui luật của các hiện tượng tự
nhiên. Tuy nhiên chỉ có một số hiện tượng là có thể biểu diễn bằng thí nghiệm thực
tế tại lớp học. Còn rất nhiều hiện tượng khó có thể quan sát bằng mắt thường hoặc
khó có thể biểu diễn tại lớp học hay phòng thí nghiệm. Trong trường hợp này công
nghệ thông tin là một công cụ đắc lực để mô tả lại sinh động các hiện tượng đó.
Những hình ảnh, thí nghệm ảo, hay các đoạn phim trên Powerpoint sẽ mô tả lại
thật rõ các hiện tượng Vật lý trong thế giới vi mô, hoặc các hiện tượng khó quan
sát. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết học một cách khoa học, hợp lí,
cung cấp các kiến thức chính xác, đa dạng, phong phú không những làm cho tiết
dạy đạt hiệu quả cao mà còn kích thích khả năng tư duy, tìm tòi, phát triển năng
lự
n (bc) U quá lớn, I tăng nhanh. GV: I tăng nhanh chứng tỏ rằng khi hiệu điện thế quá lớn, sự tăng hiệu điện thế làm cho điện trở của chất khí giảm, mật độ hạt tải điện tăng. Và hiện tượng tăng số hạt tải điện được gọi là hiện tượng nhân số hạt tải điện. GV: Gọi HS nêu bản chất dòng điện trong chất khí. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà (3 phút) GV: Cho HS làm việc theo nhóm từ đó so sánh hạt tải điện và nguồn gốc hạt tải điện trong 3 môi trường đã học. GV: Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để HS vận dụng kiến thức vừa học trả lời. GV: Kết thúc tiết học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và làm bài tập về nhà, yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết học sau. GV: Phát phiếu học tập của tiết 2. Tiết 2 PHIẾU HỌC TẬP BÀI 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ Họ và tên: ................................................. Lớp: ......................................... IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện tạo ra quá trình dẫn điện tự lực Quá trình dẫn điện tự lực là ..................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... * Bảng so sánh: So sánh Quá trình dẫn điện không tự lực Quá trình dẫn điện tự lực Giống nhau ................................................................................ ................................................................................ Khác nhau ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện 1) Định nghĩa: Tia lửa điện là ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... * Nguyên nhân: ...................................................................................................................... * Tính chất, đặc điểm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2) Điều kiện sinh ra tia lửa điện: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3) Ứng dụng: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. 1) Định nghĩa: Hồ quang điện là .................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... * Nguyên nhân: ...................................................................................................................... * Tính chất, đặc điểm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2) Điều kiện tạo ra hồ quang điện: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3) Ứng dụng: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... * Bảng so sánh: So sánh Tia lửa điện Hồ quang điện Hình ảnh, đặc điểm ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ Điều kiện ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ Ứng dụng ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 1. Trả lời câu hỏi 3, 4 và làm bài tập SGK trang 93. 2. Hoàn thành bảng so sánh: Môi trƣờng Kim loại Chất điện phân Chất khí Hạt tải điện Nguyên nhân xuất hiện hạt tải điện Hiện tƣợng đặc trƣng của môi trƣờng Ứng dụng Nội dung Thiết kế Hoạt động Giới thiệu vào tiết 2. (2 phút) GV tóm tắt lại nội dung đã học ở tiết 1. Đặt vấn đề vào bài và nêu nội dung bài học (3 phút) GV cho HS xem một số hình ảnh và đặt vấn đề vào bài. GV: Như các em đã biết, cháy nổ với mức độ nguy hiểm và hậu quả nghiêm trọng đã trở thành đề tài nóng trên mọi diễn đàn dư luận trong thời gian gần đây. Các vụ cháy lớn ngày càng gây thiệt hại cả người và của. Theo thống kê của Bộ công an năm 2013 trên cả nước đã xảy ra 2000 vụ cháy, 124 người chết, bị thương 349 người và gây thiệt hại nhiều về tài sản. GV cho xem hình ảnh. GV: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến cháy như quá trình hàn xì, tia lửa điện. Vậy tia lửa điện là gì, quá trình hàn xì diễn ra như thế nào? Tại sao trong quá trình hàn xì nếu không cẩn thận sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng. Vậy để trả lời câu hỏi này cô cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV giới thiệu nội dung bài học. Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí (5 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày thế nào là quá trình dẫn điện tự lực của chất khí, điều kiện để tạo ra quá trình này và các cách để tạo ra hạt tải điện trong môi trường chất khí. GV: Yêu cầu HS so sánh quá trình dẫn điện không tự lực và quá trình dẫn điện tự lực. Tìm hiểu tia lửa điện và cách tạo ra tia lửa điện (15 phút) GV: Các em quan sát một vài hình ảnh mà cô sưu tầm được về tia lửa điện GV giới thiệu hệ thống máy Rumcoop. Yêu cầu HS quan sát khi chưa hích hoạt máy Rumcoop và khi kích hoạt máy Rumcoop. GV cho HS video hoạt động của máy Rumcoop. GV yêu cầu HS nhận xét kết quả. GV Giải thích cụ thể: Ban đầu khi chưa kích hoạt máy Rumcoop thì HĐT giữa 2 điện cực nhỏ nên điện tích sinh ra thấp vì vậy ta không quan sát được hiện tượng. Khi kích hoạt máy, HĐT lên đến 12000V, E tăng nhanh, chất khí ở mũi nhọn dễ bị ion hóa vì ở đó điện trường mạnh nhất. Chất khí bị ion hóa sẽ dẫn điện. GV: Tại sao lại có sự phóng điện thành tia? Để hiểu rõ cơ chế tạo ra tia lửa điện các em hãy quan sát hình ảnh sau. GV: Yêu cầu HS định nghĩa tia lửa điện là gì? Nguyên nhân, tính chất, đặc điểm của tia lửa điện. GV: Nêu điều kiện tạo ra tia lửa điện? HS: Quan sát và ghi nhớ các giá trị U tương ứng với các khoảng cách giữa hai cực, GV: yêu cầu HS nêu ứng dụng của tia lửa điện (có lợi và có hại). Trình bày thêm về cấu tạo của Bugi, hoạt động của Bugi. Tìm hiểu về Sét. (10 phút) GV: Một hiện tượng thiên nhiên lí thú mà các em quan sát được trong cơn giông đó là sét. Vậy sét là gì? Sét được hình thành như thế nào? Mặt có lợi và hại? Cách phòng chống sét? GV cho HS xem video về sự hình thành sét. Rút ra định nghĩa sét và đặc điểm. Cho HS xem thêm một số hình ảnh về sét và mở rộng thêm về sét hòn. GV cho HS xem một số thiệt hại về người và của khi xảy ra sét. GV cho HS xem video mô tả phương thức truyền sét được lấy từ chương trình “Kỹ năng thoát hiểm” của đài VTV. GV cho HS xem thêm mục “Em có biết?” GV: Ngoài những tác hại nghiêm trọng của sét, thì còn có những lợi ích vô cùng quan trọng. “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” GV cho HS xem video cách phòng chống sét được lấy từ chương trình “Kỹ năng thoát hiểm” của đài VTV. Một số hình ảnh về cột thu lôi và lồng Faraday để phòng chống sét. Giới thiệu thêm về “Những điều cần biết” Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện (5 phút) GV mô tả thí nghiệm về hồ quang điện. GV cho HS xem video về thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát, nhận xét. GV yêu cầu HS định nghĩa hồ quang điện, đặc điểm, tính chất, điều kiện tạo ra hồ quang điện. Vận dụng, củng cố bài học( 5 phút) GV yêu cầu HS so sánh tia lửa điện và hồ quang điện. Giao nhiệm vụ về nhà. * Nhận xét: Đây là một bài được coi là khó hiểu đối với HS, vì các em phải học về cấu trúc vi mô của các phân tử khí và bản chất của dòng điện trong chất khí (sự chuyển động của các hạt điện tích) là những cái mà các em không thấy được. Nếu chỉ nhìn những hình ảnh tĩnh trong SGK thì HS rất khó hình dung cho đúng chuyển động của các phân tử. Do đó một giáo án với đầy đủ các phim giáo khoa, thí nghiệm mô phỏng, hình ảnh động về chuyển động có hướng của các phân tử. HS được quan sát một cách trực quan, điều này sẽ giúp cho việc học trở nên nhẹ nhàng hơn, HS hiểu bài sâu sắc hơn. Ngoài ra, các kiến thức trong bài còn có nhiều ứng dụng trong thực tế (tia lửa điện, hồ quang điện) nên GV đã sưu tầm một số hình ảnh minh họa, các đọan phim về ứng dụng của tia lửa điện và hồ quang điện, phim về sét, cách phòng chống sét giúp HS quan sát thực tế, dễ hình dung hơn. Đặc biệt, trong bài học GV còn cho HS quan sát một số thí nghiệm thật: thí nghiệm dòng điện trong chất khí, thí nghiệm với máy Wimshurt (tạo ra tia lửa điện) điều này giúp HS được tiếp xúc với dụng cụ thí nghiệm, phương pháp đàm thoại, đòi hỏi HS phải theo dõi bài giảng, nghiên cứu SGK, tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo, 2.3.3 Một số hình ảnh, thí nghiệm minh họa trong chƣơng 3 “Dòng điện ntrong các môi trƣờng” Vật lý 11 1. Dòng điện trong kim loại. Nội dung Hình ảnh, thí nghiệm minh họa Bản chất của dòng điện trong kim loại Khi có điện trường ngoài do dòng điện sinh ra, chuyển động của khí electron trôi ngược chiều điện trường => dòng điện Nguyên nhân gây ra điện trở kim loại Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp – Siêu dẫn Nhà bác học tìm ra hiện tượng siêu dẫn Hiện tượng nhiệt điện Ứng dụng (cặp nhiệt điện) 2. Dòng điện trong chất điện phân. Nội dung Hình ảnh, thí nghiệm minh họa Đặt vấn đề Bản chất dòng điện trong chất điện phân (thí nghiệm) Hiện tượng cực dương tan Nhà bác học tìm ra các định luật Faraday Ứng dụng 3. Dòng điện trong chất bán dẫn. Nội dung Hình ảnh, thí nghiệm minh họa Đặt vấn đề Tính chất của chất bán dẫn – So sánh với kim loại và điện môi Bán dẫn loại n – tạp chất cho đôno Bán dẫn loại p – tạp chất nhận axepto Lớp chuyển tiếp p-n Hiện tượng phun hạt tải điện Ứng dụng Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Nội dung đề tài đã được áp dụng giảng dạy ở các lớp: - Lớp 11A1 - Lớp 11C4 - Lớp 11C6 Học sinh hứng thú học tập, tiếp thu bài nhanh, phần ôn tập sôi nổi. Các giáo án được biên soạn có ứng dụng CNTT áp dụng trong giảng dạy đều có kế quả khả quan. Giáo án phù hợp với từng đối tượng HS: Trung bình, khá, giỏi nên được HS nắm bắt bài nhanh, tư duy tốt. V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Để ứng dụng CNTT vào việc soạn giàng, thực hiện dạy và học một cách có hiệu quả cao, học hỏi từ đồng nghiệp và theo kinh nghiệm của bản thân cho thấy người giáo viên cần phải: Nắm vững kĩ thuật máy vi tính, các tiện ích của các phần mềm hỗ trợ, làm chủ thiết bị, phát huy được hiệu quả của công cụ. Chuẩn bị một thư viện thông tin làm tư liệu giảng dạy để đỡ mất thời gian và công sức. Hoàn thiện giáo án không chỉ trên lý thuyết mà cần trải qua thể nghiệm thực tế. Thậm chí phải dạy nhiều tiết để chỉnh sửa, bổ sung. Trong soạn giảng phải cân nhắc, không nên lạm dụng quá nhiều yếu tố trình diễn làm HS mất tập trung, chỉ mải mê theo dõi hình ảnh, âm thanh mà không chú ý nắm bắt kiến thức. Kiến thức trình bày phải ngắn gọn, cô đọng để HS có thể ghi chép và nắm bắt nhanh. Trong thực tế, CNTT không ngừng đổi mới, chúng ta sẽ có những phần mềm ưu việt hơn với nhiều tính năng hấp dẫn, vì thế đòi hỏi người GV phải không ngừng học tập, nâng cao kiến thức. Mong rằng với tinh thần trách nhiệm và tâm huyết của chúng ta, việc dạy và học Vật Lý ngày càng có bước tiến đáng kể. Trên đây là quá trình dạy học tôi nhận thấy được và xin trình bày ra đây để các đồng nghiệp tham khảo, dù đã cố gắng rất nhiều nhưng không tránh khỏi thiếu sót, mong các đồng nghiệp đóng góp để bản thân tôi cũng như các đồng nghiệp đang chuẩn bị áp dụng công nghệ thông tin vào dạy học học hỏi, sửa chữa. Tôi xin chân thành cảm ơn!!! VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Nguyễn Mạnh Hùng – Tài liệu BDTX 2004 – 2007. 2. A. V. Muraviep – Dạy thế nào cho học sinh tự lực nắm kiến thức Vật lí – NXB Giáo dục. 3. Phương pháp giảng dạy Vật lí trong các trường THPT ở CHDC Đức – NXB Giáo dục. 4. IA.I.PÊ REN MAN – Vật lí vui – NXB Giáo dục. 5. Kế hoạch 40/2008/CT – Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Sách giáo khoa Vật lí 11- NXB Giáo dục. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Sách giáo viên Vật lí 10 – NXB Giáo dục. 8. Nguyễn Thùy Dung - Phương pháp dạy học theo hướng kích thích sự hứng thú, tìm tòi của đối tượng học sinh yếu, kém _ (Năm học 2012 – 2013) 9. Thư viện Vật lý điện tử ĐHSP TPHCM 10. 11. Đồng Nai, ngày 17 tháng 05 năm 2015 NGƢỜI THỰC HIỆN Nguyễn Thùy Dung SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị TRƢỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Đồng Nai, ngày 17 tháng 05 năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014 - 2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC VẬT LÝ 11 Họ và tên tác giả: NGUYỄN THÙY DUNG Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Vật lý - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành 1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. NGƢỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) BM04-NXĐGSKKN
File đính kèm:
- skkn_2015_ly_nguyenthuydung_thptnguyenbinhkhiem_6786.pdf