SKKN Xây dựng nội dung kiến thức để dạy học bài các đơn chất Halogen theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về
thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất.
Hoá học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các ngành
khoa học tự nhiên khác như vật lí, sinh học, y dược và địa chất học. Những tiến bộ
trong lĩnh vực hoá học gắn liền với sự phát triển của những phát hiện mới trong
các lĩnh vực của các ngành sinh học, y học và vật lí. Hoá học đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Những
thành tựu của hoá học được ứng dụng vào các ngành vật liệu, năng lượng, y dược,
công nghệ sinh học, nông - lâm - ngư nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Hoá học là môn học thuộc nhóm môn
khoa học tự nhiên ở cấp trung học phổ thông, được học sinh lựa chọn theo định
hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Môn Hoá học giúp học sinh
có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc
sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Toán
học, Vật lí, Sinh học, Tin học và Công nghệ, môn Hoá học góp phần thúc đẩy giáo
dục STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc
gia trên thế giới.
Nội dung môn Hoá học được thiết kế thành các chủ đề vừa bảo đảm củng cố
các mạch nội dung, phát triển kiến thức và kĩ năng thực hành đã hình thành từ cấp
học dưới, vừa giúp học sinh có hiểu biết sâu sắc hơn về các kiến thức cơ sở chung
của hoá học, làm cơ sở để học tập, làm việc, nghiên cứu.
Trong mỗi năm học, những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng
nhiều kiến thức hoá học được chọn ba chuyên đề học tập phù hợp với nguyện vọng
của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường. Các chuyên đề này nhằm thực
hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực
hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề của thực tiễn,
đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
t hiện ra một số vấn đề □ 2 Phát hiện ra một số vấn đề và phân tích được mức độ ảnh hưởng của vấn đề □ 3 Phát hiện ra một số vấn đề, phân tích được mức độ ảnh hưởng và đề xuất được phương án xử lí. Phiếu số 4: PHIẾU TỰ GV ĐÁNH GIÁ HS THÔNG QUA QUAN SÁT PL5 Họ Và Tên HS: .. Trường:.. Lớp: Mã Tiêu chí Mức độ Biểu hiện của từng mức độ của các tiêu chí TC1 Khả năng thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao □ 1 Không thực hiện hoặc ít khi thực hiện □ 2 Thường xuyên thực hiện □ 3 Luôn luôn thực hiện các nhiệm vụ TC2 Khả năng đặt mục tiêu học tập □ 1 Không đặt mục tiêu □ 2 Đặt mục tiêu nhưng không cụ thể, không chi tiết □ 3 Đặt mục tiêu cụ thể và chi tiết TC3 Khả năng lập kế hoạch học tập □ 1 Không lập kế hoạch □ 2 Lập kế hoạch nhưng không chi tiết □ 3 Lập kế hoạch chi tiết, cụ thể TC4 Việc thực hiện kế hoạch học tập □ 1 Không hoặc rất ít khi thực hiện đúng kế hoạch □ 2 Thường xuyên thực hiện được đúng kế hoạch □ 3 Luôn luôn thực hiện đúng kế hoạch và có sự điều chỉnh cho phù hợp khi cần thết TC5 Việc tham gia thảo luận, hoạt động nhóm nhóm □ 1 Thường không tích cực hoặc chỉ lắng nghe □ 2 Tích cực, lắng nghe và phát biểu ý kiến □ 3 Tích cực, lắng nghe, phát biểu ý kiến, phân tích, và đưa ra ý kiến phản biện. TC6 Khả năng giải quyết vấn đề trong học tập và trong cuộc sống □ 1 Không hoặc ít khi tự mình phát hiện ra vấn đề. □ 2 Thường xuyên phát hiện các vấn đề nhưng ít khi tìm ra hướng giải quyết. □ 3 Thường xuyên phát hiện ra vấn đề và tìm ra hướng để giải quyết được nhiều vấn đề. TC7 Gọi được tên các chất, nêu được khái niệm, định luật đã được học, viết được PTPƯ minh họa tính chất □ 1 Chỉ một số chất, khái niệm, PTPƯ đơn giản, quen thuộc □ 2 Hầu hết các chất, khái niệm, PTPƯ đã được học □ 3 Hầu hết các chất, khái niệm, PTPƯ đã được học và nhiều chất, PTPƯ tương tự nhưng chưa học PL6 TC8 Khả năng trình bày được nội dung hóa học bằng ngôn ngữ của mình □ 1 Không, hoặc ít khi trình bày được. □ 2 Chỉ trình bày được đối với những nội dung đơn giản và quen thuộc □ 3 Trình bày tốt hầu hết các nội dung đã học và có thể trình cày được một số nội dung tương tự, và mới TC9 Giải thích một số hiện tượng tự nhiên liên quan đến hóa học □ 1 Không hoặc ít khi phát hiện và giải thích được □ 2 Phát hiện được nhiều hiện tượng, nhưng chỉ giải thích được một số hiện tượng đơn giản □ 3 Phát hiện ra nhiều hiện tượng, đưa ra phán đoán và giải thích được nhiều hiện tượng TC10 Khả năng xử lí những vấn đề thực tiễn liên quan đến hóa học □ 1 Không phát hiện hoặc phát hiện ra một số vấn đề □ 2 Phát hiện ra một số vấn đề và phân tích được mức độ ảnh hưởng của vấn đề □ 3 Phát hiện ra một số vấn đề, phân tích được mức độ ảnh hưởng và đề xuất được phương án xử lí. PL7 PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA Đề kiểm tra đánh giá năng lực chủ đề “các đơn chất halogen” 1. Mục đích: Đánh giá năng lực hóa học thông qua các thành phần năng lực: a. Năng lực nhận thức hóa học [a1]. Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. [a2]. Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. [a3]. Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. [a4] Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. [a5]. Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H–X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). [a6]. Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. b. Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (NLTN) [b1]. Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. [b2]. Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm (tính tẩy màu của khí Cl2 ẩm; nước chlorine phản ứng với dung dịch NaBr; nước bromine phản ứng với dung dịch NaI), từ đó chứng minh được tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2. c. Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học (NVD) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (trong chủ đề này và những nội dung đã học trước đó) để giải thích một số vấn đề học tập hoặc giải quyết một số vấn đề có liên quan đến thực tiễn. 2. Cấu trúc đề: Đề gồm 10 bài tập trắc nghiệm khách quan 3. Đề kiểm tra: PL8 ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA (thời gian làm bài 15 phút) Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí Cl2 có màu vàng lục. B. Các halogen đều có tính oxi hóa. C. Br2 thể hiện được tính khử. D. Tính oxi hóa của bromine mạnh hơn chlorine. Câu 2. Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch riêng biệt sau: dung dịch KCl, dung dịch HCl, dung dịch KNO3, dung dịch NaBr. Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được tất cả các dung dịch trên. A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím, nước chlorine. C. Quỳ tím, dung dịch NaOH. D. Dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH. Câu 3. Khi tan trong nước 1 phần khí clo tan trong nước .Nước clo gồm: A. HCl,HClO B. HCl,HClO,Cl2 C. HCl,HClO,H2O D. HCl,HClO,H2O,Cl2 Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa của các halogen? A. Br2, Cl2, F2, I2 . B. F2, Cl2, Br2,I2 . C. I2, Br2 , Cl2, F2 . D. Cl2, F2, Br2, I2 . Câu 5. Trong nước gia ven không có chất nào sau đây A. NaCl B. NaClO C. HCl D. H2O Câu 5. Năng lượng liên kết X─X trong các phân tử đơn chất halogen như sau: F F (159 kJ/mol), Cl Cl (242 kJ/mol), Br Br (192 kJ/mol), I I (150 kJ/mol) . Ta thấy năng lượng liên kết giảm dần từ chlorine đến iodine, nhưng năng lượng liên kết trong phân tử fluorine lại nhỏ hơn một cách bất thường so với chlorine. Nguyên nhân của sự bất thường này là do A. Fluorine có độ âm điện lớn nhất. B. Fluorine có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh nhất. D. Trong phân tử fluorine không có liên kết giữa các electron p và AO d trống. Câu 6. Khí Cl2 rất độc, do sơ suất trong quá trình điều chế khí Cl2, nên một PL9 lượng lớn khí Cl2 đã tràn ra phòng thí nghiệm. Có thể xịt vào phòng thí nghiệm dung dịch nào sau đây để xử lí. A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dung dịch HCl loãng C. Nước cất. D. Dung dịch NH3. Câu 7. Iodine là nguyên tố rất quan trọng đối với sức khỏe con người, nếu cơ thể thiếu iodine gây nên bướu cổ. Người ta tạo ra muối iodine bằng cách thêm vào muối ăn (NaCl) một lượng nhỏ chất nào sau đây? A. I2 B. HI C. KI hoặc KIO3 D. HIO3. Câu 8. Nước gia ven có tính oxi hóa mạnh, có tính sát trùng và tẩy màu. Trong quá trình sử dụng nước Gia ven ta không nên. A. Dùng để rửa tay sát khuẩn. B. Đậy kín nắp bình khi không sử dụng C. Đeo găng tay cao su khi sử dụng. D. Đựng trong bình nhựa. Câu 9. Cho một luồng khí chlorine vào dung dịch KI, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột thì hiện tượng xảy ra là: A. không màu B. màu vàng nâu C. màu đỏ D. màu xanh Câu 10. Để xử lí nước sinh hoạt bằng khí chlorine, khâu cuối cùng người ta bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3 nước. Để xử lí nước sinh hoạt cho một tành phố có 2 triệu dân, và trung bình mỗi người dùng hết 150 lít nước/1ngày thì khối lượng chlorine nhà máy phải dùng để xử lí nước mỗi ngày là: A. 1,5 tấn. B. 2,0 tấn. C. 2,5 tấn. D. 3,0 tấn 4. Phân tích đề. a. Dựa vào bảng dưới để phân tích đề đánh giá năng lực Bảng 2. Bảng sử dụng các động từ mô tả mức độ của các biểu hiện về năng lực hóa học đã được mã hóa NL thành phần Biểu hiện Nhận thức hóa học 1.1. Gọi tên, kể tên, phát biểu, nêu: các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học. 1.2. Trình bày các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học. 1.3. Mô tả bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, PL10 NL thành phần Biểu hiện viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng. 1.4. Phân loại các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 1.5. Phân tích các khía cạnh của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học theo một logic nhất định. 1.6. So sánh, lựa chọn các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học dựa theo các tiêu chí. 1.7. Giải thích được các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học (cấu tạo –tính chất, nguyên nhân- kết quả, vận dụng công thức tính toán...). 1.8. Lập được dàn ý hoặc tìm được từ khoá, sử dụng được ngôn ngữ khoa học khi đọc các văn bản khoa học. 1.9. Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa một vấn đề hoặc lời giải thích. Thảo luận đưa ra những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề. 2.Tìm hiểu thếgiới tự nhiên dưới góc độ hóa học 2.1.Đề xuất vấn đề. Đặt câu hỏi cho vấn đề tìm tòi, khám phá: Nhận ra và đặt câu hỏi liên quan đến vấn đề; Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. 2.2. Đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết: phân tích vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu giả thuyết cần tìm hiểu. 2.3. Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, ...); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu 2.4. Thực hiện kế hoạch: Thu thập sự kiện và chứng cứ (quan sát, ghi chép, thu thập dữ liệu, thực nghiệm); Phân tích dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; Rút ra kết luận và và điều chỉnh khi cần thiết. 2.5. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận : Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và PL11 NL thành phần Biểu hiện kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục. 2.6. Ra quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu. 3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3.1. Phát hiện và giải thích các tình huống trong học tập và các hiện tượng trong thực tiễn có liên quan đến hoá học. 3.2. Phát hiện và giải thích các ứng dụng của hoá học với các vấn để, các lĩnh vực khác nhau trong thực tiễn. 3.3. Vận dụng kiến thức hoá học và kiến thức liên môn để giải thích một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống. 3.4. Có khả năng phân tích, tổng hợp các kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn. 3.5. Vận dụng kiến thức tổng hợp để phản biện (đánh giá) ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp, biện pháp mới, thiết kế mô hình, kế hoạch giải quyết vấn đề. b. Phân tích đề theo năng lực thành phần, đáp án và thang điểm Bảng 2. Bảng phân tích đề kiểm tra theo năng lực, đáp án và thang điểm Câu Đánh giá năng lực thành tố Đáp án Điểm Câu 1 [1.5]. Phân tích được các khía cạnh của đối tượng [1.6]. So sánh, lựa chọn được các đối tượng D 1 Câu 2 [3.4]. Có khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức để vận dụng vào giải quyết tình huống thực tiễn A 1 Câu 3 [1.5]. Phân tích được các khía cạnh của đối tượng: Sản phẩm của phản ứng gồm HCl, HClO, ngoài ra trong dung dịch còn có H2O và Cl2 chưa phản ứng vì chỉ có một phần Cl2 phản ứng D 1 PL12 Câu Đánh giá năng lực thành tố Đáp án Điểm Câu 4 [1.6]. So sánh được các đối tượng (so sánh tính oxi hóa của các đơn chất halogen) B 1 Câu 5 [1.7]. Giải thích được các đối tượng (dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử để giải thích tính chất vật lí) D 1 Câu 6 [3.5]. Vận dụng kiến thức tổng hợp để đề xuất phương án giải quyết một vấn đề thực tiễn trong cuộc sống D 1 Câu 7 [3.2]. Phát hiện và giải thích các ứng dụng hóa học trong thực tiễn C 1 Câu 8 [3.4]. Có khả năng phân tích, tổng hợp các kiến thức hóa học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn, từ đó lựa chọn phương án phù hợp A 1 Câu 9 [1.5]. Phân tích được Cl2 phản ứng với dung dịch KI sinh ra I2, I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. D 1 Câu 10 [3.5]. Vận dụng kiến thức tổng hợp (Hóa học, toán học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn) A 1 PL13 PHỤ LỤC 3. PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN Họ và tên HS: .. Lớp F Cl Br I I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, và cấu tạo phân tử 1. Vị trí Nhóm Chu kì .. . 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng ...................... .................... .................. ................ Chưa có phân lớp d Có phân lớp ...d còn trống Có phân lớp ...d còn trống Có phân lớp ...d còn trống Đều có .... electron ở lớp ngoài cùng. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có ... electron độc thân, khi ở trạng thái kích thích, nguyên tử các nguyên tố..................... có thể có ..................electron độc thân 3. Cấu tạo phân tử đơn chất halogen Các nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp ....electron tạo thành ... cặp electron dùng chung tạo thành phân tử gồm .... nguyên tử. Liên kết trong phân tử halogen thuộc loại liên kết .................................... CTPT; CTCT ..........; .......... ..........; .......... ..........; .......... ..........; .......... Năng lượng liên kết X─X (kJ/mol) 159 242 192 150 - Năng lượng liên kết trong phân tử F2 nhỏ hơn các halogen khác là vì trong các phan tử Cl2, Br2, I2 có thêm một phần liên kết π được hình thành do sự xen phủ của obital ... ... ... ... của nguyên tử này và obital ... có cặp electron của nguyên tử kia (F không có obital d). - Năng lượng liên kết giảm dần từ theo thứ tự Cl2, Br2, I2 là do ... ... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... II. Tính chất vật lí Trạng thái ........... ............. ............ ........... Màu sắc ........... ............. ............ ............ tonc, tos Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các halogen .........dần từ......... đến.........là do ... ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... PL14 F Cl Br I Tính tan - F2 không tan trong nước vì ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... .... - Cl2, Br2, I2 tan tương đối ít trong nước nhưng tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ như xăng, benzene, carbon tetrachloride, ete, ethanol... là do ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... III. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên các halogen chỉ tồn tại ở dạng ................. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ... .... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ... .... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ... .... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ... .... .. ... ... ... IV. Tính chất hóa học Các halogen có tính ...............mạnh, nguyên tử dễ ... ... ... ... ... ...electron. Chúng là những ... ... ... điển hình. 2 5 2 6 X + 1e X ...ns np ... ns np F2 chỉ thể hiện tính ....................., Cl2, Br2, I2 còn thể hiện tính ................. 1. Tác dụng với kim loại F2 oxi hóa tất cả các kim loại Cl2 oxi hóa được hầu hết các kim loại, phản ứng xảy ra nhanh và tỏa nhiều nhiệt Br2 oxi hóa được nhiều kim loại, các phản ứng đều tỏa nhiệt I2 cũng oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác Ví dụ: ot 2Fe Cl ...................................... . ot 2K + Br ......................................... 2xóc t¸c: H O 2Al + I ............................... 2. Tác dụng với H2. F2 phản ứng ngay trong bóng tối và to thấp Cl2 phản ứng khi chiếu sáng hoặc đun nóng Br2 phản ứng khi đun nóng I2 chỉ phản ứng khi được đun nóng và có xúc PL15 F Cl Br I tác, phản ứng không hoàn toàn 2 2X H 2HX Khả năng phản ứng với H2 .........................từ F2 đến I2 là do năng lượng liên kết H─X .............................từ H─F đến H─I 3. Tác dụng với nước F2 + H2O ........................................................ Cl2 + H2O .......................................................... Br2 + H2O ........................................................ I2 + H2O Khả năng phản ứng với nước của các halogen .................. từ ............. đến ........ 4. Tác dụng với dung dịch kiềm - Ở nhiệt độ thường: 0 2...Cl + ...NaOH ....... ........ ............ n í c Giaven Nước gia-ven cũng có tính , có khả năng và ., dùng để . - Khi đun nóng 00 t 2...Cl + ...NaOH ...... ...... ....... NaClO3 cũng là chất oxi hóa rất mạnh ở nhiệt độ cao. 5. Tác dụng với muối của các halogen khác - Trong dung dịch: Cl2 + NaBr .. Cl2 + NaI . Br2 + KI - Khí F2 khô có thể đẩy chlorine ra khỏi muối chloride F2 + NaCl .. PL16 F Cl Br I Sắp xếp các halogen theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa 6. Tác dụng với các chất khử khác Ví dụ: Br2 + SO2 + H2O . .. .. .. . . Cl2 + P F2 + S . Chú ý Các halogen không phản ứngtrực tiếp với oxygen HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU Câu 1: Để thu khí Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp dời chổ A. không khí, ngửa bình. B. không khí, để bình tùy ý. C. không khí, úp bình. D. nước. Câu 2: Phản ứng nào chứng tỏ clo vừa đóng vai trò là chất oxi hóa ,vừa đóng vai trò là chất khử ? A. Cl2 + 2 NaOHNaCl + NaClO + H2O. B. 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3. C. H2 + Cl2 2 HCl. D. 2 Na + Cl2 2 NaCl. Câu 3: Muối iot là muối ăn được trộn một lượng nhỏ chất nào sau đây? A. I2. B. NaI C. KI D. HI Câu 4: Cách sử dụng muối iodine đúng là: A. Cho vào thực phẩm trước khi nấu. B. Cho vào thực phẩm khi đang. nấu. C. Cho vào thực phẩm sau khi nấu. D. Cho vào lúc nào cũng được. Câu 5: Chất nào sau đây khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng? A. Dung dịch cồn iodine B. Nước chlorine. C. Nước Gia-ven. D. Br2. Câu 6: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dd HCl đặc.Biết hiệu suất phản ứng là 80% . Thể tích khí clo thu được ở đktc là A. 5,6 lít. B. 4,48 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít. Câu 7: Dẫn 6,72 lít khí clo (đktc) vào dung dịch KBr dư. Khối lượng brom thu PL17 F Cl Br I được sau phản ứng là A. 42 gam. B. 35 gam. C. 52 gam. D. 48 gam. Câu 8: Sau khi làm thí nghiệm điều chế khí Cl2, để hạn chế khí Cl2 thoát ra môi trường thì trước khi rửa bình phản ứng ta nên cho hóa chất nào vào bình phản ứng? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch H2SO4. D. KMnO4. Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng oxi hóa được nước? A. Br2. B. Cl2 C. F2. D. Br2, Cl2, F2. Câu 10. Người ta dùng khí Cl2 để xử lí nước sinh hoạt, tuy nhiên khi lượng chlorine tồn dư trong nước vượt mức cho phép thì gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Dùng chất nào sau đây có thể kiểm tra sự tồn dư chlorine trong nước. A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch nước bromine D. Muối iot và cơm. PL18 PHỤ LỤC 4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HS HỌC TẬP TẠI CÁC LỚP TN Một số hình ảnh học tập tại lớp học TN
File đính kèm:
- skkn_xay_dung_noi_dung_kien_thuc_de_day_hoc_bai_cac_don_chat.pdf