SKKN Vận dụng quan điểm dạy học phân hóa để xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên đề Địa lí tự nhiên Lớp 12 góp phần phát triển một số phẩm chất, năng lực cho học sinh trường THPT Lê Lợi
Chuyên đề Địa lí tự nhiên có một vai trò nhất định trong việc trang bị kiến
thức cho học sinh để tạo nên chương trình tương đối hoàn chỉnh về địa lí Tổ quốc
trên cơ sở kế thừa và phát triển chương trình Địa lí 8 nhưng so với chương trình
Địa lí lớp 8, mảng kiến thức tự nhiên Việt Nam ở Địa lí lớp 12 có tầm khái quát ở
mức độ cao hơn, đi sâu vào đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Chuyên đề có
nhiệm vụ trang bị kiến thức về Địa lí tự nhiên Việt Nam cụ thể bao gồm 3 nội dung
chính dưới đây:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và ý nghĩa của chúng.
- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
+ Đất nước nhiều đồi núi
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
+ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
+ Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
ên đại học): Số năm giảng dạy ở trường THPT:. Xin thầy/ cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề dưới đây: Câu 1. Thầy/ cô đã được trang bị kiến thức về DHPH chưa? Thông tin về việc trang bị kiến thức về DHPH cho GV Có Không a. Được trang bị kiến thức về DHPH b. Được trang bị kiến thức về DHPH khi học tại trường Đại học, trên Đại học c. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập huấn, bồi dưỡng GV của Bộ GD&ĐT d. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập huấn, bồi dưỡng GV của Sở GD&ĐT e. Được trang bị kiến thức về DHPH tại các chương trình tập huấn, bồi dưỡng GV ở trường phổ thông g. Tự tìm hiểu Câu 2. Thầy/ cô đã biết về cách tiếp cận DHPH nào trong dạy học Địa lí? � Phân hóa theo năng lực nhận thức của HS. � Phân hóa theo PCH của HS (cách tiếp thu kiến thức /cách học của HS). � Phân hóa theo sở thích/nhu cầu/hứng thú của HS. � Phân hóa theo thế mạnh trí tuệ của HS Câu 3. Thầy/ cô đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của việc tổ chức DHPH môn Địa lí? Tầm quan trọng của DHPH môn Địa lí Mức độ đánh giá Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng Không có ý kiến a. Đáp ứng mục tiêu giáo dục về tính toàn diện đối với người học 57 b. Đáp ứng mục tiêu giáo dục về tính vừa sức đối với người học c. Góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu d. Góp phần giúp người học vượt qua những khó khăn riêng của bản thân e. Phù hợp với các đối tượng HS khác nhau Câu 4. Theo thầy/ cô định hướng DHPH trong chương trình Địa lí được thể hiện như thế nào? Các phần của chƣơng trình học Rõ ràng Không rõ ràng Không thể hiện a. Mục tiêu của chương trình môn học b. Nội dung của chương trình môn học c. Định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức, phương tiện dạy học d. Định hướng về kiểm tra đánh giá e. Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học Câu 5. Khi bắt đầu năm học, mức độ quan tâm tới các vấn đề sau của thầy/cô như thế nào? Vấn đề quan tâm Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết a. Hoàn cảnh gia đình HS. b. Xác định kiến thức, kĩ năng đã có của HS. c. Phân loại HS theo các nhóm trình độ. d. Khảo sát mức độ hứng thú của HS đối với môn Địa lí. e. Tìm hiểu những nội dung kiến thức (trong môn Địa lí) HS quan tâm. f. Tìm hiểu thế mạnh trí tuệ của HS. g. Điều tra cách tiếp thu kiến thức của HS và hướng dẫn cách học phù hợp. h. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của HS trong học tập. Câu 6. Thầy/cô dựa vào yếu tố nào để xây dựng kế hoạch dạy học: � Nội dung sách giáo khoa, mục tiêu bài học, phương tiện dạy học. 58 � Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương tiện dạy học, sở thích, năng lực nhận thức, cách tiếp thu kiến thức đặc trưng của từng HS. � Mục tiêu dạy học, nội dung SGK, phương tiện dạy học, kiến thức đã có của HS. � Ý kiến khác Câu 7. Trong giờ Địa lí, mức độ thầy/cô lựa chọn các cách dạy dưới đây như thế nào? Cách dạy Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Chƣa bao giờ a. Giới thiệu toàn bộ mục tiêu của bài học. b. Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, Atlát, biểu đồ... c. Sử dụng video clip cho các HS thích nghe. d. Kết hợp dạy học toàn lớp, dạy học theo nhóm, dạy học cá nhân, dạy ngoài thiên nhiên. e. Cho HS được lựa chọn nhiệm vụ học tập. f. Tổ chức các trò chơi cho HS tham gia. g. Tạo cơ hội cho HS được lựa chọn học liệu để thực hiện nhiệm vụ Câu 8.Thầy/cô cho biết mức độ sử dụng các PPDH dưới đây như thế nào? Phƣơng pháp dạy học Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Chƣa bao giờ a. Dạy học hợp tác (theo nhóm) b. Dạy học theo dự án c. Đàm thoại cả lớp d. Dạy học theo góc e. Dạy học theo trạm f. Dạy học theo hợp đồng g. Dạy học dựa vào vấn đề Câu 9. Thầy/cô cho biết ý kiến của mình về đánh giá kết quả học tập của HS Các vấn đề về đánh giá Nhận thức của GV Mức độ thực hiện Rất cần thiết Cần thiết Khôn g cần thiết Đã thực hiện tốt Thực hiện chƣa tốt Chƣa thực hiện a. Đánh giá kiến thức, kĩ 59 năng đã có của HS trước khi bắt đầu bài học mới b. Sử dụng phiếu đánh giá để HS tự đánh giá và đánh giá kết quả học tập của bạn c. Thông báo cho HS nội dung sẽ đánh giá và các tiêu chí đánh giá d. Quan sát để đánh giá mức độ hứng thú học tập. Câu 10. Thầy/cô thuộc phong cách học nào trong 3 loại phong cách học sau đây: Phong cách học Đặc điểm Lựa chọn a. Học qua nhìn Học hiệu quả qua nhìn; Cần yên tĩnh trong quá trình học; Hiểu nhanh các biểu đồ, bảng biểu; Xây dựng dàn ý; Thích được học với các hình ảnh; b. Học qua nghe Học nhanh qua nghe; Hiểu thông tin khi đọc to; Thích giải thích thông tin; Thích âm nhạc; Thích thuyết giảng và ghi âm lại bài giảng; Thích học nhóm; c. Học qua đọc và ghi chép Tiếp cận tốt nhất các thông tin được trình bày dưới dạng chữ viết. Thích đọc các văn bản; thích làm việc độc lập. d. Học qua vận động Học hiệu quả qua vận động; Thích di chuyển trong quá trình học; Thích miêu tả vật thể; Thích học ngoài thiên nhiên; Thích sử dụng máy tính; � Chưa xác định phong cách học tập vì chưa tìm hiểu về PCHT. Câu 11. Thầy/cô cho ý kiến về xây dựng môi trường học tập trong lớp học phân hóa: � Mỗi HS đều được khích lệ, động viên, cổ vũ. � Mỗi HS đều cảm thấy được tôn trọng và an toàn trong lớp học. � HS được giao các nhiệm vụ học tập phù hợp với khả năng và sở thích để tăng sự tự tin. � HS được đối xử công bằng và được tạo cơ hội để thể hiện sự tiến bộ. � GV và HS hợp tác cho sự phát triển và thành công chung. � Ý kiến khác.. 60 PHỤ LỤC 3 – GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Bài 14. Sử dụng va bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh đạt được: 1. Về kiến thức Mức độ 1: Nhận biết Mức độ 2: Thông hiểu Mức độ 3: Vận dụng - Hiểu rõ tình trạng suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất của nước ta. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và tài nguyên đất. - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất và các tài nguyên khác. 2. Về kĩ năng Mức độ 1: Nhận biết Mức độ 2: Thông hiểu Mức độ 3; Vận dụng - Có kĩ năng phân tích bảng số liệu về sự biến động diện tích rừng và sự suy giảm số lượng loài độn vật, thực vật, từ đó rút ra nhận xét. - Có kĩ năng khai thác Atlat. - Phát triển kĩ năng lầm việc nhóm. - Tư day, phát triển mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên, kĩ năng so sánh, liên hệ thực tế... - Thiết kế được các sản phẩm liên quan đến hiện trạng, nguyên nhân, giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 3. Về thái độ - Có ý thức, hành động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên va môi trường. - Học cách chung sống va hạn chế tối thiểu tác động đến tự nhiên, có trách nhiệm bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, hướng tới phát triển bền vững. - Phát huy các giá trị sống của học sinh: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, hợp tác, trách nhiệm, đoàn kết 4. Năng lực hƣớng tới - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt của môn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh Địa lí, video clip II. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp đàm thoại gợi mở 61 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức tư bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, video clip - Phương pháp học tập và hợp tác theo nhóm III. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, phiếu học tập. - Tranh ảnh, video clip về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Phòng học, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Atlat Địa lí Việt Nam - Cac nhóm chuẩn bị nội dung đã được phân công. - Học sinh có năng lực hội họa vẽ tranh cổ động, lập báo tường về các nội dung liên quan đến bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Định hƣớng bài học: 2’ - GV chiếu video clip về tài nguyên thiên nhiên - GV trao đổi với học sinh để thống nhất mục tiêu bài học Tạo hóa đã ban tặng cho đất nước ta một nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng đa dạng và giàu có nhưng việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên để đảm bảo sự phát triển bền vững đang là một câu hỏi lớn đặt ra đối với chúng ta. Tại sao phải sử dụng hợp lí? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Tiến trình hoạt động Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 25’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Mục tiêu hoạt động + Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng suy thoái tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. + Mức độ thông hiểu: Tính được BSL 14.1 SGK, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh, video clipvề tài nguyên rừng để phân tích hiện trạng, rút ra được nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. 62 + Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên rừng ở địa phương, đưa ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh vật ở địa phương nói riêng và cả nước nói chung. + HS có kĩ năng: Tính diện tích rừng, tính số loài sinh vật bị tuyệt chủng và suy giảm. - Hình thức: Thảo luận nhóm * GV giao nhiệm vụ cho HS - Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên rừng Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.1 (SGK), bản đồ tự nhiên, tranh ảnh, video clip về tài nguyên rừng, hãy phân tích hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng, nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng. (Phiếu học tập số 1) - Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về đa dạng sinh học Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.2 (SGK), Atlat trang động vật, thực vật, các thông tin khai thác được từ internet,báo cáo về hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. (Phiếu học tập số 2) * GV tổ chức - Đối với HS trung bình, yếu: Sau khi yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả tìm hiểu theo nhóm ở nhà (kèm theo phiếu nhật kí hoạt động cá nhân của từng HS trong nhóm) thì GV yêu cầu các HS ở các nhóm theo dõi, nhận xét. - Đối với HS khá, giỏi: Yêu cầu bổ sung thực trạng, giải pháp sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở địa phương. * GV tổng kết, chuẩn kiến thức qua kết hợp sử dụng hình ảnh 1. Tài nguyên sinh vật a. Tai nguyên rừng (Phụ lục) b. Đa dạng sinh học (Phụ lục) 63 * GV chuyển ý 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất - Mục tiêu hoạt động + Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng sử dung tài nguyên rừng đất ở nước ta. + Mức độ thông hiểu: Phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, kết hợp kiến thức SGK, hình ảnh, videovề hiện trạng sử dụng và suy thoái tài nguyên đất để phân tích hiện trạng, đưa ra được nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. + Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên đất ở địa phương, đưa ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở địa phương nói riêng và cả nước nói chung. + HS có kĩ năng: Phân tích biểu đồ, Atlat Địa lí, thu thập thông tin trên internet. - Hình thức: Cặp đôi * GV - Đối với HS trung bình, yếu: Đọc kênh chữ trong SGK hãy trình bày hiện trạng sử dụng, biểu hiện suy thoái đất của nước ta. 2. Tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng - 12,7 triệu ha đất có rừng (38,4%) - 9,4 triệu ha đất nông nghiệp (28,4%) 64 - Đối với HS khá: Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, kết hợp kiến thức SGK, hình ảnh, video hãy: + Bằng số liệu cụ thể minh họa thêm hiện trạng sử dụng đất và biểu hiện suy thoái tài nguyên đất nước ta. + Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nước ta. - Đối với HS giỏi: + Liên hệ những biểu hiện sử dụng đất không hợp lí ở địa phương em. + Vì sao phải sử dụng các biện pháp bảo vệ đất khác nhau giữa đồng bằng và miền núi ? * HS trả lời, GV nhận xét * GV chuyển ý - Bình quân đất nông nghiệp: 0,1 ha/người (128 thế giới) 5,3 triệu ha chưa sử dụng (16%), khả năng mở rộng thấp. - Diện tích đất suy thoái lớn: 9,3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa. b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với Trung du miền núi: Chống xói mòn đất bằng cách sử dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác, bảo vệ rừng, định canh, định cư. - Đối với đồng bằng: Cải tạo đất bạc màu, mở rộng diện tích, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống ô nhiễm đất. 5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện trạng sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác - Mục tiêu hoạt động + Mức độ nhận biết: Nêu hiện trạng suy thoái tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch. + Mức độ thông hiểu: Hiểu được nguyên nhân suy thoái tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch. + Mức độ vận dụng: Thấy được hiện trạng tài nguyên nước ở địa phương, đưa ra được các giải pháp nhằm sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở địa phương nói riêng và cả nước nói chung. + HS có kĩ năng: Phân tích biểu đồ, Atlat Địa lí, thu thập thông tin trên internet. - Hình thức: Cặp đôi - Đối với HS trung bình, yếu: GV yêu cầu đọc kênh chữ trong SGK hãy trình bày ngắn gọn về hiện trạng sử dụng tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch. - Đối với HS khá, giỏi:GV yêu cầu Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và sự hiểu biết của bản thân kết hợp quan sát các hình ảnh về hiện trạng sử dụng 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác a. Tài nguyên nƣớc - Hiện trạng: Sử dụng chưa hợp lí Chưa khai thác hết tiềm năng, mực nước ngầm bị hạ thấp. Ô nhiễm nước, thiếu nước ngọt - Biện pháp: Sử dụng hiệu quả, 65 tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch.phân tích thêm về hiện trạng sử dụng, nguyên nhân và đưa ra biện pháp để bảo vệ các tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch. - GV chiếu các hình ảnh về hiện trạng sử dụng các loại tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch. HS dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, quan sát hình ảnh, kiến thức SGK trả lời độc lập. - GV nhận xét, bổ sung chống gây ô nhiễm nước. b. Khoáng sản - Hiện trạng: Nhiều khoáng sản nhưng trữ lượng ít, phân bố phân tán khó khai thác, khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường. - Biện pháp: Quản lí chặt chẽ việc khai thác. Xử lí các hành vi vi phạm c. Tài nguyên du lịch - Hiện trạng: Nhiều cảnh quan du lịch bị suy thoái do ô nhiễm môi trường. - Biện pháp: Có các biện pháp bảo vệ, tôn tạo các giá trị du lịch, phát triển du lịch sinh thái 3’ Hoạt động 4: Tổng kết, củng cố Hoạt động 5: Hƣớng dẫn hoạt động nối tiếp Nhóm 1: Tìm hiểu về bão Nhóm 1: Tìm hiểu về ngập lụt Nhóm 1: Tìm hiểu về lũ quét Nhóm 1: Tìm hiểu về hạn hán (Các nhóm tự nghiên cứu, chuẩn bị nội dung, tiết học sau sẽ báo cáo) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.1 (SGK), bản đồ tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam (trang lâm nghiệp), tranh ảnh, video clip về tài nguyên rừng, hãy phân tích hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng, nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng Nội dung Tài nguyên rừng Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả 66 Biện pháp bảo vệ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 14.2 (SGK), Atlat trang động vật, thực vật, các thông tin khai thác được từ internet,báo cáo về hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đưa ra các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Nội dung Đa dạng sinh học Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp bảo vệ PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nội dung Tài nguyên rừng Hiện trạng - Diện tích rừng: • 1943 – 1983: Tài nguyên rừng suy giảm nghiêm trọng. 1983 – 2005: Tăng dần trở lại • Diện tích rừng tăng nhưng năm 2005 thấp hơn diện tích rừng năm 1943 - Chất lượng rừng suy giảm: 1943 diện tích rừng giàu 10 triệu ha(70% diện tích rừng) đến nay chủ yếu rừng mới phục hồi chưa khai thác được Nguyên nhân - Do chặt phá, khai thác rừng bừa bãi - Cháy rừng, chiến tranh, du canh du cư, công tác quản lí - Gần đây trồng rừng phát triển trở lại Hậu quả - Giảm số lượng loài động, thực vật - Mất cân bằng sinh thái - Gia tăng thiên tai Biện pháp bảo vệ - Nâng độ che phủ rừng chung lên 45-50% (miền núi 70- 80%) - Quy hoạch và phát triển rừng phù hợp - Triển khai luật bảo vệ TN rừng cho nhân dân. 67 PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nội dung Đa dạng sinh học Hiện trạng - Sinh vật phong phú đa dạng - Suy giảm đa dạng sinh học: + Sinh vật nước ta phong phú về thành phần loài, nguồn gien quý, hiếm. + Số lượng loài đang suy giảm nghiêm trọng, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng Nguyên nhân - Khai thác lám suy giảm diện tích TN rừng ->Làm nghèo đa dạng sinh học - Ô nhiễm MT sống (MT nước) - Khai thác, đánh bắt bừa bãi, không hợp lí Hậu quả - Số lượng loài, nguồn gen động thực vật giảm - Một số loài tuyệt chủng Biện pháp bảo vệ - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách đỏ - Quy định khai thác gỗ, động vật, thuỷ sản 68 PHỤ LỤC 4: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA 10 PHÚT Đề kiểm tra: Câu 1: Tổng diện tích rừng đang đang dần tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu do A. rừng giàu hiện nay còn rất ít. B. chất lượng rừng đang dần phục hồi. C. diện tích rừng nghèo và rừng phục hồi tăng lên. D. Tỉ lệ diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi cao. Câu 2: Việc bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cao giá trị kinh tế. B. Cung cấp nhiều nguyên liệu. C. Cân bằng môi trường sinh thái . D. Bảo vệ cảnh quan tự nhiên. Câu 3: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên là biện pháp bảo vệ loại rừng nào sau đây? A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng kinh tế. D. Rừng sản xuất. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen? A. Chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Dịch bệnh phổ biến nhiều nơi. D. Cháy rừng và các thiên tai khác. D. Khai thác tài nguyên quá mức. Câu 5: Vườn quốc gia được bảo vệ nhằm mục đích nào sau đây? A. Bảo vệ đa dạng sinh vật. B. Phát triển du lịch sinh thái. C. Nghiên cứu khoa học. D. Khai thác nhiều lâm sản. Câu 6: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi là A. tổ chức định canh, định cư. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. B. Đẩy mạnh hâm canh, tăng vụ. D. Thay đổi cơ cấu cây trồng. Câu 7: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư. C. Trồng cây theo đường bình độ. B. Áp dụng biện pháp nông – lâm. D. Bảo vệ rừng và đất có rừng. Câu 8: Nguồn nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu trên diện rộng ở nước ta hiện nay? A. Chất thải sinh hoạt của các khu dân cư. 69 B. Chất thải các hoạt động du lịch ven biển. C. Nước thải hoạt độngcông nghiệp và đô thị. D. Lượng thuốc trừ sâu và hóa chất nông nghiệp. Câu 9: Cho biểu đồ sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta. Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng? A. Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục. B. Diện tích rừng tự nhiên tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục. C. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng. D. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục. Câu 10. Cho bảng số liệu về diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước ta giai đoạn 2000 – 2015: Diện tích rừng 2000 2003 2005 2010 2015 Bị cháy ( ha) 1045 5510 4787 6829 1549 Bị chặt phá (ha) 3542 2040 2254 3347 3172 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiên diện tích rừng bị chặt phá và bị cháy giai đoạn 2000-2015 ở nước ta là A. biểu đồ tròn . B. biểu đồ miền. C. biểu đồ đường. b. Biểu đồ cột. Đáp án: (Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm) 1D, 2C, 3B, 4D, 5A, 6C, 7C, 8C, 9C, 10D
File đính kèm:
- skkn_van_dung_quan_diem_day_hoc_phan_hoa_de_xay_dung_va_to_c.pdf