SKKN Vận dụng phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh trong dạy học Bài 5: Thường thức phòng tránh một số loại bom đạn và thiên tai
Dạy học định hướng phát triển năng lực
Dạy học định hướng phát triển năng lực hiện nay đang là xu thế giáo dục
quốc tế. Đối với phần lý thuyết môn Giáo dục quốc phòng_An ninh, do đặc thù
riêng của bộ môn, dạy học phát triển năng lực đóng vai trò chính trong việc giúp
học sinh ghi nhớ, tái tạo bức tranh quá khứ và nhận thức được bản chất của sự
kiện, hiện tượng, đồng thời hình thành cho học sinh những phương pháp và những
kỹ năng cơ bản nhất để giải quyết tình huống thực tế
Dạy học định hướng phát triển năng lực là cách dạy học có khả năng khơi
gợi hứng thú cho học sinh. Giáo viên quốc phòng muốn hướng dẫn dẫn học sinh
tìm hiểu, nắm bắt kiến thức trước hết họ phải biết tạo ra hứng thú môn học.
K.Henvêtuyt từng nói: “có việc gì ta không làm được dưới ảnh hưởng của hứng
thú”. Hứng thú làm tăng hiệu quả của quá trình nhận thức thông qua chuỗi các
nhiệm vụ, bài tập mà giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. Phương pháp dạy học
theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt
động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình
huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt
động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ
GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã
hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học
chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực
giải quyết các vấn đề phức hợp.
Dạy học định hướng phát triển năng lực muốn thực hiện hiệu quả cần kết
hợp đồng bộ với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực. “Tính
tích cực của học sinh trong học tập là hiện tượng sư phạm biểu hiện cố gắng cao
về nhiều mặt trong hoạt động học tập của trẻ em”. Trong quá trình học, người học
sẽ tập trung cao độ, chủ động tìm tòi khám phá kiến thức để giải quyết những vấn
đề phù hợp với khả năng; người dạy sẽ linh hoạt, mềm dẻo, tạo cơ hội để người
học có thể tham gia và làm chủ kiến thức. Người học trở thành trung tâm người
dạy chỉ đóng vai trò định hướng, tổ chức quá trình nhận thức.
6Dạy học phát triển năng lực gồm có những đặc trưng sau:
- Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh, theo đó giáo viên không
cung cấp, áp đặt kiến thức có sẵn mà là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các
hoạt động học tập như nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng
sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,.
- Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học, chú trọng rèn luyện cho
HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu
học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và
phát hiện kiến thức mới,. rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như phân tích,
tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen. để dần hình thành
và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác. Tăng cường phối
hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo điều kiện cho HS
nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Qua đó, lớp học trở thành
môi trường giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh
nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU a. Giáo viên: Phiếu học tập, máy tính, tài liệu liên quan đến bài giảng b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị đạo cụ, tư liệu phục vụ hoạt động thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ HỌC TẬP Thời gian: 5 phút 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, đồng thời xác định nhiệm vụ học tập và kiến thức cần tiếp cận của mình trong tiết này Giúp học sinh xác định được vấn đề trong bài học là tìm hiểu đặc điểm, tác hại của một số loại hình thiên tai và hình thành một số biện pháp phòng tránh thông thường, xác định được tầm trọng của công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai 2. Nội dung: - Học sinh quan sát một số hình ảnh trên máy chiếu và thảo luận trả lời một số vấn đề sau: + Nhận diện nội dung của các hình ảnh là đang đề cập tới vấn đề gì, và sự việc xảy ra ở địa điểm nào ? + Qua các hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về thiên tai ở Việt Nam ? 3. Sản phẩm - Hình ảnh thứ nhất là hiện trường của 22 cán bộ chiến sỹ đoàn kinh tế quốc phòng 337 bị vùi lấp ở Quảng Trị do sạt lở đất - Hình ảnh thứ hai là người lính trẻ Nguyễn Anh Duy sinh năm 2000 ở Hưng Tây, Hưng Nguyên, bị hi sinh do thiên tai (sạt lở đất) - Hình ảnh thứ 3 là hình ảnh người dân Hà Tĩnh bị lũ lụt vào tháng 10 năm 2020 - Hình ảnh thứ tư là tinh thần tương thân, tương ái của người dân cả nước hướng về miền trung 22 - Việt Nam là một trong các quốc gia trên thế giới luôn phải chịu thiệt hại lớn do thiên tai gây ra, Thiên tai ở Việt Nam đa dạng về các loại và tính khốc liệt, mức độ nguy hiểm cao. 4. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên trình chiếu 4 hình ảnh về đề cập tới các sự kiện liên thiên tai ở miền trung vào tháng 10 năm 2020 - Yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn - Giáo viên theo dỏi, hổ trợ, đánh giá kết quả sản phẩm của học sinh, - Dẫn dắt học sinh tìm hiểu kiến thức mới gồm các phần: + Các loại hình thiên tai chủ yếu ở Việt Nam + Tác Hại của Thiên Tai + Một số biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thời gian: 32 phút Hoạt động 2.1: Các loại hình thiên tai chủ yếu ở Việt Nam ( 8 phút ) 1. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm và nhận diện được một số loại hình thiên tai chủ yếu ở Việt Nam 2. Nội dung: - Học sinh đọc nội dung mục 1 nhỏ của phần II từ trang 69-70 trong SGK, trao đổi nhóm và tham gia giải trò chơi ô chữ bí mật (dựa vào các câu gợi ý để mở từ khóa trong ô chữ ) - Ô chữ bí mật có 6 hàng ngang và một từ khóa đặc biệt, tương ứng với 7 từ khóa học sinh cần phải tìm + Gợi ý của hàng ngang 1: Là loại hình thiên tai đứng thứ 3 gây ra hậu quả thiếu nước và sa mạc hóa + Gợi ý hàng ngang thứ 2: là hiện tượng nước biển xâm nhập vào đất liền qua các con sông + Gợi ý hàng ngang thứ 3: Mưa lớn kéo dài, ít gây tổn thất về người, nhưng thiệt hại lớn về sản xuất + Gợi ý hàng ngang thứ 4: Hiện tượng xảy ra bất ngờ, phạm vi hẹp nhưng khốc liệt + Gợi ý hàng ngang thứ 5: Là hiện tượng nước trong sông hồ tràn ngập vào vùng đất 23 + Gợi ý hàng ngang thứ 6: Là trạng thái nhiễu động của khí quyển, thường có gió mạnh và mưa lớn + Từ khóa đặc biệt: Đặc điểm chung của 6 loại hình thiên tai trên 3. Sản phẩm: - Hàng ngang thứ nhất là: Hạn hán - Hàng ngang thứ hai là: Ngập mặn - Hàng ngang thứ ba là: Ngập úng - Hàng ngang thứ tư là: Lũ quét - Hàng ngang thứ năm là: Lũ lụt - Hàng ngang thứ sáu là: Bão - Từ khóa đặc biệt là Hậu quả Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo thể lệ trò chơi ô chữ bí mật, và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Giáo viên nhận xét - Nhận xét về đáp án của từ khóa, và yêu cầu bổ sung nếu cần Thực hiện nhiệm vụ : - Học sinh nghiên cứu tài liệu, quan sát lựa chọn câu hỏi và trả lời nhanh ô chữ hàng ngang Báo cáo nhiệm vụ: - Lần lượt mỗi học sinh chọn một hàng ngang và xem gợi ý, sau đó trả lời từ khóa - Sau 3 khi mở được ba câu hỏi hàng ngang các em được quyền trả lời từ khóa đặc biệt Hoạt động 2.2: Tác hại của thiên tai Hoạt động 2.3: Một số biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiên tai (Thời gian hoạt động 2.2 và 2.3 là 22 phút) 1. Mục tiêu: - Học sinh biết được tác hại của một số loại hình thiên tai và một số biện pháp phòng, chống giảm nhẹ thiên tai 2. Nội dung: - Học sinh đọc nội dung mục 2, 3 nhỏ của phần II trong SGK trang 70,71, và tiến hành thảo luận nhóm theo nhiệm vụ được phân công: 24 + Nhóm 1: Báo cáo về tác hại và biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ của loại hình thiên tai bão, lũ quét, lũ bùn đá + Nhóm 2: Báo cáo tác hại và biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ của loại hình thiên tai lũ lụt, ngập úng + Nhóm 3: Báo cáo về tác hại và biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ của loại hình thiên tai hạn hán và sa mạc hóa + Nhóm 4: Báo cáo về đặc điểm chung về tác hại và biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiên tai 3. Sản phẩm: Nội dung Nhóm 1: Bão, lũ quét Nhóm 2: Lũ lụt, ngập úng Nhóm 3: Hạn hán, sa mạc hóa Nhóm 4: Đặc điểm chung Tác hại của thiên tai - Gây thiệt hại về tính mạng con người - Tàn phá những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện - Gây ngập trên diện rộng và làm lật đổ tàu thuyền - Làm tốc mái nhà - Gây thiệt hại nhất định về sản xuất nông nghiệp - Gây thiệt hại lớn về kinh tế, sản xuất nông sản, thủy sản, chăn nuôi - Phá hủy cơ sở vật chất, công trình nhà nước - Gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, dẫn đến dịch bệnh - Cướp đi nhiều tính mạng con người - Tác động mạnh tới môi trường như hủy hoại các loài động vật thực vật, giảm chất lượng không khí, nước - Ảnh hưởng sâu sắc đối với ngành sản xuất nông nghiệp - Gây ra hiện tượng cháy rừng, xâm nhậm mặn - Cản trở sự phát triển kinh tế - Gây hậu quả về môi trường, phát sinh dịch bệnh, tác động xấu tới sản xuất - Gây thiệt hại về tính mạng con người - Phá hủy các công trình công cộng, làm giảm nguồn dự trữ của quốc gia - Gây mất ổn định đời sống nhân dân và trật tự xã hội Biện pháp phòng, chông giảm - Cần nhanh chóng chằng chống nhà cửa, tránh đến mức tối thiểu nhà bị sập và bão cuốn, đóng - Nhanh chóng triển khai công tác di dời, di tản những vùng ven sông, hoặc nơi thường xuyên xảy ra - Chuyển đổi cây trồng phù hợp - Nạo vét thông - Chấp hành các quy định về phòng, chống thiên tai 25 nhẹ thiên tai chặt tất cả cửa nhà, lỗ thông gió, neo đậu thuyền nơi an toàn. - Liên tục cập nhật thông tin thời tiết và sự chỉ đạo trực tiếp của các cấp chính quyền địa phương - Di chuyển đến vùng trú bão an toàn, dự trữ lương thực thực phẩm, thuốc men - Triển khai công tác khắc phục hậu quả, cứu hộ cứu nạn lũ lụt - Thường xuyên cập nhật thông tin - Nâng cấp hệ thống đê điều, mương máng - Trồng rừng và cải tạo bảo vệ rừng - Ứng dụng mô hình nhà nổi, nhà thông minh - Triển khai công tác khắc phục hậu quả, cứu hộ cứu nạn thóang kênh mương - Hướng dẫn nông dân sử dụng nước hiệu quả, tiêt kiệm - Ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ bà con khắc phục hậu quả - Nghiên cứu, úng dụng khoa học công nghệ trong công tác phòng, chống - Triển khai công tác cứu hộ cứu nạn, khắc phục hậu quả - Công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác phòng chống - Cập nhật thông tin dự báo thiên tai chính xác và liên tục. 4. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập - Chọn sản phẩm của một nhóm trình chiếu Bước 4: kết luận nhận định - Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nghiên cứu tài liệu - Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, tiến hành trả lời các câu hỏi, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả - Lần lượt từng nhóm cử đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm 1, 2, 3 lên báo cáo bằng phiếu học tập kết hợp với tranh ảnh minh họa đã chuẩn bị ở nhà và trên máy chiếu - Nhóm 4 dùng phiếu học tập kết hợp với biểu đồ minh họa 26 - Các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe, góp ý bổ sung, phản biện HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thời gian 5 phút 1. Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức đã lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức mới, vận dụng kiến thức cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm 2. Nội dung: - HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Câu 1. Đây là hiện tượng thường đi liền với bão: A. Sóng thần. B. Động đất. C. Lũ lụt. D. Ngập úng. Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là: A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta. B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng. C. Có lượng mưa lớn nhất nước. D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. Câu 3. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào: A. Tháng 7. B. Tháng 8. C. Tháng 9. D. Tháng 10. Câu 4. Lũ lụt ở việt nam có thể hình thành do các điều kiện nào sau đây ? a. Mưa lớn trên đầu nguồn b. Vỡ hồ, vỡ đập c. Nước biển dâng d. Tất cả phương án trên 27 Câu 5: Sự chuyển động của vỏ Trái Đất thường liên quan đến loại thiên tai nào ? a. Bão b. Lốc xoáy c. Động đất d. Lũ lụt Câu 6: Tìm hiểu về loại hình thiên tai sẽ giúp tăng cường điều gì ? a. Tình trạng dễ bị tổn thương b. Khả năng ứng phó c. Rủi ro thiên tai d. Thiệt hại Câu 7: Những thay đổi của khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong nhiều năm gọi là gì ? a. Nóng lên toàn cầu b. Hiệu ứng nhà kính c. Biến đổi khí hậu d. Thiên tai Câu 8: Điền vào chỗ trống sau đây “ Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì ..” a. Mưa b. Bão c. Giông d. Gió Câu 9 Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến dổi khí hậu ? a. Băng tan a. Núi lửa phun trào c. Nhiệt độ trung bình giảm xuống Câu 10: Khi đang đi ngoài đường mà có giông sét em sẽ làm gì ? a. Chạy thật nhanh về nhà b. Nấp dưới gốc cây to để ẩn trú c. Gọi điện thoại đến ứng cứu d. Thu mình lại, ngồi xỗm trên đầu ngón chân và cúi đầu xuống 3. Sản phẩm: 28 - Học sinh hoàn thành câu hỏi - Đáp án: 1A 2D 3C 4D 5C 6B 7C 8B 9A 10D 4. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên trình chiếu câu hỏi, yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi, hỗ trợ học sinh - Trên cơ sở các nhóm, giáo viên lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra - Giáo viên quan sát học sinh và tháo gỡ những khó khăn học sinh mắc phải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận nhiệm vụ, nghiên cứu, quan sát và thống nhất ghi lại kết quả vào phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhòm mình, nhóm khác so sánh kết quả và góp ý, bổ sung, phản biện Bước 4: Kết luận nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, và kết quả hoạt động, đồng thời chiếu kết quả củng cố kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Thời gian: 3 phút 1. Mục tiêu - Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế, phát triển năng lực tự học, làm tăng sự quan tâm tới bộ môn của học sinh 2. Nôi dung - Học sinh vận dụng kiến thức đã học, tìm hiểu qua tài liệu, tìm hiểu qua mạng internet để trả lời một số câu hỏi sau: Câu 1: Đề xuất ý tưởng hoặc vận dụng mô hình hay về phòng, chống giảm nhẹ thiên tai ? Câu 2: Trách nhiệm của bản thân đối với công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai ? 3. Sản phẩm - Học sinh về nhà hoàn thành câu hỏi vào vở ghi chép 4. Tổ chức thực hiện 29 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên trình chiếu câu hỏi yêu cầu học sinh về nhà trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện Rút kinh nghiệm: 3. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm Qua quá trình thực tế khảo sát học sinh trên địa bàn huyện và những năm giảng dạy môn Giáo dục quốc phòng – An ninh. Với sự cố gắng nghiên cứu, trau dồi, học hỏi kinh nghiệm qua đồng nghiệp bản thân tôi đã đúc kết được một số biện pháp cụ thể như trên và đã đưa vào áp dụng giảng dạy cho các học sinh khối lớp10 của các trường. So sánh với thực tế và sau khi tiến hành áp dụng một số kinh nghiệm và các giải pháp của sáng kiến kinh nghiệm đã đạt được một số kết quả cụ thể như sau : Câu hỏi khảo sát: Em có thấy hứng thú, yêu thích và thấy hiệu quả khi học xong bài này không ? Trường Nămhọc Lớp Sĩ số Hứng thú học tập Không hứng thú học tập SL % SL % THPT Thái Lão 2019 - 2020 Lớp thực nghiệm 10A1 43 30 70% 13 30% Lớp đối chứng 10A2 40 14 35% 26 65% 2020 - 2021 Lớp thực nghiệm 10A4 38 28 74% 10 26% Lớp đối chứng 10A7 41 29 70.7% 12 29.3% THPT Lê Hồng Phong 2019 - 2020 Lớp thực nghiệm 10A2 35 26 74% 9 26% Lớp đối chứng 10A3 32 10 31,25% 22 68,75% 2020 - 2021 Lớp thực nghiệm 10A4 30 21 70% 9 30% Lớp đối chứng 10A6 31 8 25,8% 23 74,2% THPT Phạm Hồng Thái 2019 - 2020 Lớp thực nghiệm 10A1 39 29 74% 10 26% Lớp đối chứng 10A3 35 10 29% 25 71% 2020 - 2021 Lớp thực nghiệm 10A2 40 31 78% 9 22% Lớp đối chứng 10A6 38 9 24% 29 76% 30 Qua bảng tổng hợp kết quả ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng cho thấy: Số học sinh hào hứng với tiết học nhiều hơn hẳn, không khí lớp học sôi nổi hơn, chất lượng thể hiện qua các bài kiểm tra đánh giá cũng cao hơn. Điều đó chứng tỏ việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát triển năng lực sẽ kích thích tinh thần hứng thú, say mê học tập của học sinh nhiều hơn, và hiệu quả học tập cũng cao hơn 4. Đóng góp khoa học của đề tài nghiên cứu - Lần đầu tiên đề tài được áp dụng có hiệu quả đối với việc dạy tại trường mình và các trường bạn. Đề tài có thể sử dụng và phát huy khả năng của mọi đối tượng học sinh Giỏi, khá, TB, yếu - Vận dụng một số phương pháp dạy học mới theo hướng phát huy năng lực của học sinh như hoạt động nhóm, trò chơi ô chữ, làm việc với tranh ảnh, âm thanh, hóa tranggóp phần nâng cao chất lượng bộ môn thông qua các buổi họp tổ chuyên môn 31 C. KẾT LUẬN 1. Kết luận Trường THPT Thái Lão nói riêng và các trường THPT trên cả nước nói chung đã và đang thực hiện quyết liệt việc đổi mới phương pháp dạy và học. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học đang là xu thế tất yếu. Đề tài sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy vận dụng theo hướng phát triển năng lực là sự tổng kết kinh nghiệm cũng như sự tìm tòi sáng tạo của bản thân, đã được triển khai áp dụng ở một số trường trên địa bàn huyện Hưng Nguyên phần nào góp phần quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học , góp phần nâng cao hiệu quả dạy học đối với hoạt động giáo dục, thúc đẩy sự hình thành và phát triển các năng lực khác cũng như kỹ năng sống cho học sinh. Đề tài góp phần tạo tư duy logic cho học sinh, củng cố kiến thức cũ một cách có hệ thống, giúp các em ghi nhớ một cách sâu sắc, và dễ dàng vận dụng kiến thức để giải quyết các tình hướng thực tiễn, rèn luyện cho học sinh khả năng đánh giá và tự đánh giá, giúp GV có thể kiểm tra đánh giá học sinh một cách khách quan chính xác Qua quá trình giảng dạy, tôi vận dụng khai thác triệt để những kinh nghiệm vốn có, kết quả cho thấy chất lượng bộ môn được nâng cao. Bên cạnh đó học sinh thấy yêu thích học môn GDQP_AN và giờ dạy GDQP_AN thêm sinh động và hấp dẫn. Trong quá trình giảng dạy tôi đúc rút ra kinh nghiệm thực tiễn như đã trình bày ở trên, với đề tài này chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót và hạn chế, rất mong sự đóng góp ý kiến của lãnh đạo, của quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp cũng như sự chỉ đạo về chuyên môn của trường để bản thân được học hỏi thêm, mỗi ngày phát huy tốt hơn giờ dạy GDQP_AN ở trường Trung Học Phổ Thông. 2. Ý kiến đề xuất * Đối với Trường - Giáo viên Giáo dục quốc phòng_An ninh không ngừng trau dồi chuyên môn, tìm tòi, sáng tạo nâng cao chất lượng dạy học. - Tổ chức thường xuyên hơn nữa các buổi sinh hoạt nhóm chuyên, mạnh dạn học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp, sẵn sàng chia sẻ lẫn nhau kiến thức phương pháp dạy học bổ ích - Ban giám hiệu nhà trường tạo điều kiện nhiều hơn nữa về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ việc dạy học * Đối với Sở GĐ và ĐT - Sở giáo dục và đào tạo cần tổ chức cho giáo viên học tập thêm các đợt chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học. 32 Xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên tài liệu 1 Tài liệu tập huấn các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 2 Các Quyết định 711/QD-TTG ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013, khung kế hoạch bài dạy Công văn 5512BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 3 Đọc Moduel 17, 18, 20, 23... 4 Sách giáo khoa môn Giáo dục quốc phòng-An ninh lớp 10 5 Cập nhật các tư liệu, hình ảnh, thông tin về vũ khí phương tiện và các loại hình thiên tai trên mạng Internet 33 PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HỨNG THÚ CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI BÀI 5 THƯỜNG THỨC PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ LOẠI BOM ĐẠN VÀ THIÊN TAI Họ và tên: ....................... Lớp: ................................ Trường: .......................... 1. Em có thích học lý thuyết môn Giáo dục quốc phòng -An ninh không ? A. Thích học, hứng thú B. Không thích học 2. Sau khi học “Bài 5 Thường thức phòng tránh một số bom, đạn và thiên tai” em cảm thấy như thế nào? A. Nhàm chán B. Thích thú, hiểu bài 3. Việc đa dạng sử dụng phương pháp dạy có hứng thú hơn so với phương pháp học vấn đáp, thuyết trình không ? A. Hứng thú B. Không hứng thú 4. Em mong muốn gì từ các thầy cô khi dạy học lý thuyết môn Giáo dục quốc phòng- An ninh ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 34 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hưng nguyên, ngày 01 tháng 3 năm 2021 Người thực hiện Vương Phú Ngọc 35
File đính kèm:
- skkn_van_dung_phuong_phap_day_hoc_tich_cuc_theo_dinh_huong_p.pdf