SKKN Ứng dụng Công nghệ thông tin vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu bằng phần nềm quản lý học nghề, thi nghề
1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Những kiến thức chúng tôi đúc kết từ thực tiễn quản lí học và tổ chức thi
nghề phổ thông hằng năm, những kiến thức có được về lập trình và ngôn ngữ lập
trình, những kiến thức liên quan đến CSDL, là chương trình môn tin học THPT
hiện hành,.
Là việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý ngày càng phổ biến, toàn diện
và nâng cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội.
Là việc ứng dụng CNTT ngày càng rộng, phong phú các phần mềm, tiện ích
vào các hoạt động giáo dục khác và đồng bộ được với các đơn vị khác khi tổ chức
thi và chấm theo cụm.
2. Thực trạng vấn đề trước khi xây dựng đề tài.
Việc quản lí việc học và thi nghề chưa thực sự hiểu quả và thiếu tính đồng
bộ giữa các trường trong cụm như: Trường thì dùng Excel, trường dùng Word,
trường thì dùng phần mềm nên khó khăc trong công tác ghép nối dữ liệu thực
hành với dữ liệu chấm lý thuyết.
Việc làm hồ sơ dể tổ chức học và đặc biệt thi nghề mất rất nhiều thời gian,
mang tính làm thủ công như: Việc xếp phòng thi, tạo các biểu mẫu cho kỳ thi, cập
nhật điểm thực hành, diểm lý thuyết. Đặc biệt là việc in các loại biểu mẫu phục
vụ cho tổ chức coi và chấm thi theo quy định của nghành.
anh phach!!!",0,"Thong bao") retu ENDIF SELECT DISTINCT nhom_mon, ma_nghe FROM Hoso ORDER BY nhom_mon INTO TABLE C:\temp\TS_mon USE IN ts_mon ttdien = ALLTRIM(thisform.dien.value) tttin = ALLTRIM(thisform.tin.value) ttvuon = ALLTRIM(thisform.vuon.value) SELECT 0 USE c:\temp\ts_mon ALIAS tsmon GO top DO whil !EOF() i = nhom_mon SELECT hoso COPY TO (m_temp+'taophach') FOR nhom_mon = i DO Don_Tui SELECT tsmon skip endd CLOSE DATABASES thisform.Ket_thuc.Click Thñ tôc dån tói: ntui = 0 SELECT 0 USE (m_temp+'taophach') ALIAS hso WAIT WINDOW NOWAIT "1. Chuan bi Du lieu" nxn = 100 + MOD(VAL(SYS(2)), 1000) FOR ixi = 1 TO nxn kxk = RAND() ENDFOR SELECT DISTINCT ALLTRIM(STR(nhom_mon)) as tinhcham, ma_hoidong, phong, ma_nghe, nhom_mon FROM Hso ORDER BY ma_hoidong, phong INTO TABLE C:\temp\DS_Phongthi rhoso = RECCOUNT() USE IN ds_phongthi “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 39 USE IN hso SELECT 0 USE (m_data_nam+'HS_Phach') EXCLUSIVE ALIAS DIEM ZAP APPEND FROM (m_temp+'taophach') repl diem.Mm1 with 'LT', diem.tinhcham with ALLTRIM(STR(nhom_mon)), diem.cumthi with ma_hoidong, diem.hoidong with ma_hoidong, diem.banthi with '1', diem.phongthi with phong, diem.sobaodanh with ma_hoidong+sbd all REPLACE all diem.ttphach with ttdien FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'D' REPLACE all diem.ttphach with tttin FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'T' REPLACE all diem.ttphach with ttvuon FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'V' INDEX ON tinhcham + cumthi + phongthi + sobaodanh TAG phongthi SELECT DISTINCT tinhcham FROM DIEM INTO TABLE c:\temp\TINH DO tudongdontui RETURN ENDPROC * PROCEDURE TudongDontui SELECT monthi t0 = 0 SET ORDER TO SCAN FOR tuluan tenmonx = tenmonthi monthix = monthi ttmon = ttthi SCATTER MEMVAR FIELDS sobaimax, xphong, xtui, phuongan SELECT tinh SCAN tinhx = tinhcham DO tui_monthi WITH ttmon, monthix, '1', tinhx DO tui_monthi WITH ttmon, monthix, '4', tinhx ENDSCAN SELECT monthi ENDSCAN SET ORDER TO Monthi WAIT WINDOW NOWAIT "Update Du lieu " SELECT hoso INDEX ON ma_hoidong + sbd TO c:\temp\ID_BD SELECT diem SET FILTER TO SET RELATION TO ma_hoidong + sbd INTO hoso REPLACE hoso.phachlt WITH phach21, hoso.tuimonlt WITH tui21 ALL repl all hoso.codehs with val(right(allt(phach21),2)) for hoso.codehs = 0 USE IN diem USE IN tinh WAIT CLEAR RETURN “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 40 ENDPROC * PROCEDURE Tui_Monthi PARAMETER nmonthi, monthix, dsbanthi, mmtinh WAIT WINDOW NOWAIT "Danh phach cho bai thi li thuyet" monthiz = 'MM' + nmonthi SELECT 0 CREATE TABLE C:\TEMP\Phongthi (tinhcham C (2), cumthi C (2), phongthi C (3), sots N (5), ma_hoidong C (2), phong C (3), ma_nghe C(1),nhom_mon N (1)) USE EXCLUSIVE C:\TEMP\Phongthi ALIAS phongthi APPEND FROM C:\TEMP\DS_Phongthi repl phongthi.cumthi with ma_hoidong, phongthi.phongthi with phong all INDEX ON tinhcham + cumthi + phongthi TAG phongthi SELECT diem SET RELATION TO tinhcham + cumthi + phongthi INTO phongthi tui1 = 'TUI1' + nmonthi SET FILTER TO CALCULATE MAX(&Tui1) TO TuiX t0 = VAL(SUBSTR(tuix, 2)) SET FILTER TO Banthi$DSBanthi and Tinhcham=mmtinh AND &MonthiZ=MonthiX REPLACE phongthi.sots WITH phongthi.sots + 1 ALL SET RELATION TO SET ORDER TO Phongthi SELECT phongthi SET FILTER TO sots > 0 COUNT FOR sots > 0 TO sophong IF sophong = 0 RETURN ENDIF nhomphong = INT((sophong + xphong - 1) / xphong) ntui = nhomphong * xtui DIMENSION ts_tui(ntui), daotui(ntui, 2) FOR i = 1 TO ntui daotui(i, 1) = i daotui(i, 2) = i ENDFOR IF ntui > 1 FOR i = 1 TO ntui DO WHILE .T. j = MIN(INT(RAND() * ntui + 1), ntui) IF (daotui(j,1) > 0 .AND. i j) IF (i = ntui - 1 .AND. j ntui .AND. daotui(ntui,1) > 0) j = ntui ENDIF daotui(i, 2) = daotui(j,1) daotui(j, 1) = 0 “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 41 EXIT ENDIF ENDDO ENDFOR ENDIF GOTO TOP rphong = RECNO() tui1 = 'TUI1' + nmonthi tui2 = 'TUI2' + nmonthi STORE 0 TO ntui1, ntui2 nphong = sophong FOR ip = 1 TO nhomphong xphong2 = xphong IF ip = nhomphong - 1 IF nphong - xphong < xphong xphong2 = INT(nphong / 2) ENDIF ENDIF xphong2 = MIN(nphong, xphong2) nphong = nphong - xphong2 sobai = 0 SELECT phongthi GOTO rphong dsphong = '' FOR j = 1 TO xphong2 dsphong = dsphong + tinhcham + cumthi + phongthi + "*" sobai = sobai + sots SKIP ENDFOR rphong = RECNO() SELECT diem codepthi = LEFT(dsphong, 7) ntui1 = ntui2 + 1 ntui2 = ntui2 + xtui tuibai = ROUND(sobai / xtui, 0) FOR itui = ntui1 TO ntui2 ts_tui(itui) = tuibai ENDFOR ts_tui(ntui2) = sobai - (xtui - 1) * tuibai donbainn = .F. its = 0 kbai = 24 / xtui IF donbainn = SEEK(codepthi) DO WHILE tinhcham + cumthi + phongthi $ dsphong .AND. .NOT. EOF() IF NOT (&MonthiZ=MonthiX AND Banthi$DSBanthi) SKIP “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 42 LOOP ENDIF DO WHILE .T. itui = INT(1 + xtui * RAND()) IF itui > xtui itui = xtui ENDIF IF ts_tui(itui + ntui1 - 1) >= 1 ts_tui(itui + ntui1 - 1) = ts_tui(itui + ntui1 - 1) - 1 REPLACE &Tui1 WITH ALLTRIM(ttphach)+RIGHT(TRANSFORM(T0+iTui+Ntui1-1,"@L ###"),2), &Tui2 WITH ALLTRIM(ttphach)+RIGHT(TRANSFORM(T0+Daotui(iTui+Ntui1-1,2), "@L ###"),2) EXIT ENDIF ENDDO SKIP ENDDO ENDIF IF .NOT. donbainn codephong = '**********************' = SEEK(codepthi) DO WHILE tinhcham + cumthi + phongthi $ dsphong .AND. .NOT. EOF() IF NOT (&MonthiZ=MonthiX AND Banthi$DSBanthi) SKIP LOOP ENDIF IF codephong tinhcham + cumthi + phongthi RELEASE tuicham DIMENSION tuicham(xtui, 2) tuicham = 0 FOR i = 1 TO xtui tuicham(i, 1) = ntui1 + i - 1 tuicham(i, 2) = ntui1 + i - 1 ENDFOR IF xtui > 1 .AND. RAND() > 0.45 FOR i = 1 TO xtui DO WHILE .T. j = MIN(INT(RAND() * xtui + 1), xtui) IF (tuicham(j,1) > 0 .AND. i j) IF (i = xtui - 1 .AND. j xtui .AND. tuicham(xtui,1) > 0) j = xtui ENDIF tuicham(i, 2) = tuicham(j,1) tuicham(j, 1) = 0 EXIT “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 43 ENDIF ENDDO ENDFOR ENDIF codephong = tinhcham + cumthi + phongthi = SEEK(codephong, 'Phongthi') kbai = ROUND(phongthi.sots / xtui, 0) its = 0 DO WHILE codephong = tinhcham + cumthi + phongthi .AND. .NOT. EOF() its = its + 1 itui = INT((its + kbai - 1) / kbai) IF itui > xtui itui = xtui ENDIF REPLACE &Tui1 WITH ALLTRIM(ttphach)+RIGHT(TRANSFORM(T0+Tuicham(iTui,2),"@L ###"),2), &Tui2 WITH ALLTRIM(ttphach)+RIGHT(TRANSFORM(T0+Daotui(Tuicham(iTui,2),2), "@L ###"),2) SKIP ENDDO ELSE ENDIF ENDDO ENDIF SELECT phongthi ENDFOR SELECT diem tui1 = 'TUI1' + nmonthi tui2 = 'TUI2' + nmonthi phach1 = 'PHACH1' + nmonthi phach2 = 'PHACH2' + nmonthi REPLACE ALL &Tui1 WITH &Tui2 DIMENSION sophach(99) STORE 1 TO sophach SELECT diem INDEX ON &Tui1+SOBAODANH TO c:\temp\iTui1 GOTO TOP px = 0 Tx=&Tui1 its = 0 SCAN IF phuongan = "§¸nh ph¸ch ngÉu nhiªn" nbai = 0 DO WHILE &Tui1=Tx nbai = nbai + 1 SKIP ENDDO SKIP -nbai STORE 1 TO sophach DO WHILE &Tui1=Tx DO WHILE .T. iphach = INT((1 + nbai * RAND())) IF iphach > nbai iphach = nbai ENDIF IF sophach(iphach) = 1 its = its + 1 sophach(iphach) = 0 “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 44 REPLACE &Phach1 WITH TRANSFORM(iPhach,"@L ##"), &Phach2 WITH allt(&Tui2)+TRANSFORM(iPhach,"@L ##") EXIT ENDIF ENDDO SKIP ENDDO Tx=&Tui1 SKIP -1 ELSE IF &Tui1=Tx px = px + 1 ELSE px = 1 Tx=&Tui1 ENDIF REPLACE &Phach1 WITH TRANSFORM(Px,"@L ##"), &Phach2 WITH allt(&Tui2)+TRANSFORM(Px,"@L ##") ENDIF ENDSCAN WAIT WINDOW NOWAIT "Da danh xong phach cho bai thi li thuyet" RETURN ENDPROC * Chấm thi lý thuyết/ Vào điểm thi lý thuyết: Menu “Kết quả thi nghề” đây là menu dùng để xử lý kết quả sau khi thi như: In kết quả thi nghề, in hồ sơ duyệt, xuất kết quả cho các trường để cập nhật lên vnedu cho học bạ điện tử, in chứng chỉ thi nghề. “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 45 CODE: in hå s¬ duyÖt kÕt qu¶ thi nghÒ 1. ChuÈn bÞ d÷ liÖu: CLOSE DATABASES SELECT 0 USE (m_data_nam+'thisinh') EXCLUSIVE SORT to (m_temp+'thisinh2') ON ma_thpt/a, phong/a USE (m_temp+'thisinh2') EXCLUSIVE ALIAS hoso SELECT ma_thpt,truong, phong, nhom_mon, nghe, count(hoten) as sl_hs,; SUM(IIF(dkdt'K',1,0)) as dkdt, SUM(IIF(vang'12',1,0)) as duthi, SUM(IIF(diem_lt>-1,1,0)) as duthilt, SUM(IIF(diem_th>-1,1,0)) as duthith,; SUM(IIF(vang='12',1,0)) as vang, SUM(IIF(pltn' ',1,0)) as dau,; SUM(IIF(vang'12' AND pltn=' ' AND dkdt'K',1,0)) as hong, SUM(IIF(pltn='g',1,0)) as gioi,; SUM(IIF(pltn='k',1,0)) as kha, SUM(IIF(pltn='tb',1,0)) as tb ; FROM hoso GROUP BY ma_thpt, phong, nhom_mon INTO TABLE (m_temp+'ketqua') COPY to (m_temp+'ketqua1') SELECT ma_thpt, truong, nhom_mon, nghe, count(hoten) as sl_hs,; SUM(IIF(dkdt'K',1,0)) as dkdt, SUM(IIF(vang'12',1,0)) as duthi, SUM(IIF(diem_lt>-1,1,0)) as duthilt, SUM(IIF(diem_th>-1,1,0)) as duthith,; SUM(IIF(vang='12',1,0)) as vang, SUM(IIF(pltn' ',1,0)) as dau,; SUM(IIF(vang'12' AND pltn=' ' AND dkdt'K',1,0)) as hong, SUM(IIF(pltn='g',1,0)) as gioi,; SUM(IIF(pltn='k',1,0)) as kha, SUM(IIF(pltn='tb',1,0)) as tb ; FROM hoso GROUP BY ma_thpt, nhom_mon INTO TABLE (m_temp+'ketqua2') COPY to (m_temp+'ketqua3') COPY to (m_temp+'ketqua7') SELECT nhom_mon, nghe, count(hoten) as sl_hs,; SUM(IIF(dkdt'K',1,0)) as dkdt, SUM(IIF(vang'12',1,0)) as duthi, SUM(IIF(diem_lt>-1,1,0)) as duthilt, SUM(IIF(diem_th>-1,1,0)) as duthith,; SUM(IIF(vang='12',1,0)) as vang, SUM(IIF(pltn' ',1,0)) as dau,; SUM(IIF(vang'12' AND pltn=' ' AND dkdt'K',1,0)) as hong, SUM(IIF(pltn='g',1,0)) as gioi,; SUM(IIF(pltn='k',1,0)) as kha, SUM(IIF(pltn='tb',1,0)) as tb ; FROM hoso GROUP BY nhom_mon INTO TABLE (m_temp+'ketqua4') COPY to (m_temp+'ketqua5') SELECT ma_thpt, truong FROM hoso GROUP BY ma_thpt INTO TABLE (m_temp+'ketqua6') COPY to (m_temp+'ma_truong1') COPY to (m_temp+'ma_truong2') SELECT ma_thpt,truong, MIN(phong) as tu_phong, MAX(phong) as den_phong, count(hoten) as sl_hs,; SUM(IIF(dkdt'K',1,0)) as dkdt, SUM(IIF(vang'12',1,0)) as duthi, SUM(IIF(diem_lt>-1,1,0)) as duthilt, SUM(IIF(diem_th>-1,1,0)) as duthith,; SUM(IIF(vang='12',1,0)) as vang, SUM(IIF(pltn' ',1,0)) as dau,; “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 46 SUM(IIF(vang'12' AND pltn=' ' AND dkdt'K',1,0)) as hong, SUM(IIF(pltn='g',1,0)) as gioi,; SUM(IIF(pltn='k',1,0)) as kha, SUM(IIF(pltn='tb',1,0)) as tb ; FROM hoso GROUP BY ma_thpt INTO TABLE (m_temp+'tonghop2') COPY to (m_temp+'tonghop1') CLOSE DATABASES SELECT 0 USE (m_temp+'ma_truong1') ALIAS mtruong EXCLUSIVE APPEND BLANK REPLACE truong WITH 'TÊt c¶' SELECT 0 USE (m_temp+'ketqua1') ALIAS hso1 EXCLUSIVE SELECT 0 USE (m_temp+'ketqua3') ALIAS hso2 EXCLUSIVE SELECT 0 USE (m_temp+'tonghop1') ALIAS hso3 EXCLUSIVE SELECT 0 USE (m_temp+'ma_truong2') ALIAS hso4 EXCLUSIVE COUNT TO sl_truong IF sl_truong = 1 GO top else GO 2 DELETE REST pack Endi SELECT 0 USE (m_temp+'ketqua5') ALIAS hso5 EXCLUSIVE SELECT 0 USE (m_temp+'ketqua7') ALIAS hso6 EXCLUSIVE 2. Xem/In hå s¬ duyÖt kÕt qu¶: _dk=thisform.dkloc.Value _ma_truong = thisform.txtTen_truong.value _truong = ALLTRIM(thisform.truongx.value) Loc=" .T. " IF !EMPTY(_truong) Loc=Loc+" AND ALLTRIM(ma_thpt)==_truong " ENDIF IF _dk = 1 OR _dk = 6 SELECT hso3 IF _dk = 1 SET FILTER TO &loc REPORT FORM (m_repo+'tonghop_truong') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF IF _dk = 6 SET FILTER TO &loc REPORT FORM (m_repo+'bia_duyetdv') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF ENDIF IF _dk = 7 SELECT hso4 “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 47 huyen = 'quúnh l-u' REPORT FORM (m_repo+'bia_duyeth') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF IF _dk = 3 SELECT hso1 SET FILTER TO &loc REPORT FORM (m_repo+'tonghop_nghe') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF IF _dk = 2 SELECT hso2 SET FILTER TO &loc REPORT FORM (m_repo+'tt_nghe') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF IF _dk = 4 SELECT hso6 REPORT FORM (m_repo+'tt_ngheh') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF IF _dk = 5 SELECT hso5 SUM sl_hs TO _sl_hs SUM duthi TO _duthi SUM duthilt TO _duthilt SUM duthith TO _duthith SUM dau TO _dau SUM gioi TO _gioi SUM kha TO _kha SUM tb TO _tb clea REPORT FORM (m_repo+'bc_nghe') PREVIEW NOCONSOLE TO PRINTER PROMPT ENDIF 5. Thử nghiệm phần mềm: 5.1 Môi trường thử nghiệm Chúng tôi đã sử dụng phần mềm để tổ chức kỳ thi nghề từ năm 2016 đến nay với phân hệ cấp trường được thực hiện tại các trường THPT Quỳnh Lưu 2 do thầy Hoàng Nguyên Tuấn phụ trách thử nghiệm để đánh giá, THPT Quỳnh Lưu 3 do thầy Hồ Minh Tuấn triển khai thử nghiệm, THPT Quỳnh Lưu 4 do thầy Hồ Đình Thường triển khai thự nghiệm ... Đặc biệt tại trường THPT Quỳnh Lưu 1 do thầy Đặng Quang Tuyển triển khai thực nghiệm với phân hệ cụm chấm lý thuyết của các trường THPT trên đại bàn Huyện Quỳnh Lưu. Năm học 2020 - 2021 chúng tôi đã triển khai thử nghiệm với cụm chấm Hoàng Mai 5.2 Kết quả thử nghiệm Trong quá trình thử nghiệm tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu, Thị xã Hoàng Mai phản hồi nhận thấy chương trình cài đặt đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với nhiều loại máy tính, đặc biệt hỗ trợ rất tốt cho công tác thi như: sắp xếp phòng thi, xây dựng bảng phách cho hội đồng phách, vào điểm, ghép nối điểm thực hành và in các biểu mẫu theo yêu cầu ... mang tính chuyên nghiệp trong tổ chức thi Tuy nhiên, chương trình còn có một số hạn chế như giao diện chưa đẹp, bảo mật chưa cao... “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 48 III. KẾT LUẬN Đề tài “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” đã xây dựng đầy đủ các chức năng cần quản lý hồ sơ nghề, đáp ứng đầy đủ việc tổ chức thi lý thuyết, chấm thực hành; Chấm thi lý thuyết tập trung theo đúng quy định của Sở, thực hiện quy trình một kỳ thi, đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan và hiệu quả nhằm đáp ứng các yêu cầu của Sở trong quản lý nghề phổ thông. Chính vì vậy đề tài đã được BGH các trường THPT sử dụng trong công tác quản lý và tổ chức thi nghề hằng năm trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu. Trong suốt thời gian làm đề tài, được sự giúp đỡ của BGH trường THPT Quỳnh Lưu 2, THPT Quỳnh Lưu 1 và một số đơn vị bạn trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, trong việc triển khai sử dụng phần mềm quản lý học và thi nghề hằng năm nhằm kiểm chứng và khẳng định hiệu quả của phần mềm. Chúng tôi hy vọng đề tài sẽ góp phần vào việc ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác quản lý hồ sơ học và tổ chức thi Nghề hằng năm của các trường THPT trên địa bàn Quỳnh Lưu. Với mong muốn các Trường THPT trong các cụm tổ chức học và thi nghề hằng năm sử dụng chung một phần mềm để việc tổ chức thi, chấm thi nghề sẽ đơn giản, chuyên nghiệp và hiệu quả nhằm nâng cao ứng dụng CNTT trong nhà trường. “Phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” có thể áp dụng được cho tất cả các trường THPT khi tổ chức dạy nghề, thi nghề và công tác chấm thi theo cụm như hiện nay. SKNN là kết quả của cả một quá trình tìm tòi, trăn trở, thể nghiệm của bản thân chúng tôi với mong muốn góp thêm phần nào ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục. Do kiến thức về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên chắc chắn đề tài của chúng tôi vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Chúng tôi rất hi vọng sẽ nhận được những sự chia sẻ, những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và đồng nghiệp xa gần để đề tài có thể hoàn thiện hơn. Quỳnh Lưu, ngày 26 tháng 03 năm 2021 Nhóm giáo viên thực hiện “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 49 MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài: ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 1 4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 1 5. Đóng góp của sáng kiến kinh nghiệm. ....................................................... 2 PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................... 3 1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm .................................................... 3 2. Thực trạng vấn đề trước khi xây dựng đề tài. .............................................. 3 3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề. .......................................... 3 4. Giới thiệu và phân tích phần mềm “Quản lý học nghề, thi nghề” ............... 3 4.1 Giới thiệu về phần mềm: ....................................................................... 4 4.2 Cài đặt phần mềm: ............................................................................... 4 4. 3 Các chức năng chính của phần mềm: .................................................. 5 5. Thử nghiệm chương trình: ........................................................................ 47 5.1 Môi trường thử nghiệm ....................................................................... 47 5.2 Kết quả thử nghiệm ............................................................................ 47 III. KẾT LUẬN .............................................................................................. 48 PHỤ LỤC: MỘT SỐ BIỂU MẪU IN TỪ PHẦN MỀM “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề” 50 PHỤ LỤC: MỘT SỐ BIỂU MẪU THƯỜNG DÙNG IN TỪ PHẦN MỀM: TÊN PHỤ LỤC IN TỪ MENU CHỨC NĂNG Lý Lịch học sinh Hồ Sơ học nghề Danh sách học sinh dự thi nghề theo lớp Hồ sơ thi nghề Danh sách niêm yết tại phòng thi Phiếu thu bài thi Phiếu chấm thực hành Tờ ghi danh sách Thẻ học sinh Tờ ghi tên, ghi điểm thực hành Thống kê nhập điểm Bảng đánh phách bài thi lý thuyết Chấm lý thuyết BB bàn giao bài thi đã cắt phách Tờ ghi tên, ghi điểm lý thuyết và thực hành (Chưa nhập điểm nên có ghi chú) Báo cáo kết quả thi nghề Kết quả thi nghề Bảng tổng hợp kết quả thi nghề (trang đầu hồ sơ duyệt nghề Bìa hồ sơ duyệt
File đính kèm:
- skkn_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_vao_quan_ly_hoc_va_thi_ngh.pdf