SKKN Ứng dụng Classdojo – quản lý lớp, tạo tiết học hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá học sinh theo giáo dục Stem

Thực trạng của vấn đề

2.1 Thuận lợi

Được sự quan tâm và đầu tư của Bộ GD & ĐT nói chung, Sở GD & ĐT Nghệ

An và của Ban giám hiệu trường THPT Đông Hiếu cùng với sự hỗ trợ của hội phụ

huynh học sinh nói riêng, về cơ sở vật chất môn Tin học đã có 2 phòng thực hành

hoạt động tốt, trong đó có một phòng kết nối mạng internet. Có một số phòng máy

chiếu projector được lắp đặt chung cho tất cả các lớp. Ngoài ra máy chiếu di động

còn được lắp đặt tại đa số các lớp học tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong

quá trình giảng dạy.

Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã được các giáo viên trong tổ bộ môn tư

vấn và hỗ trợ rất nhiều giúp tôi hoàn thành đề tài.

2.2 Khó khăn

Nhà trường nên bố trí lớp học phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm thường

xuyên. Bên cạnh đó, cần được trang bị máy tính, Tivi hoặc máy chiếu lắp đặt

Internet ở mỗi phòng học để giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, học sinh tìm

kiếm tư liệu, bảo đảm an toàn.

Dạy học truyền thống ở nước ta nói chung và tại trường THPT Đông Hiếu nói

riêng dù đã đổi mới rất nhiều về quản lý lớp học, đổi mới về phương pháp, đánh

giá và cho điểm song mô hình lớp học dường như còn chưa biến chuyển nhiều khi

đa phần vẫn là hình thức HS cắp sách đến trường học bài mới và về nhà làm bài

tập được giao. Cũng có đôi khi, HS được giao soạn bài trước khi đến lớp, nhưng

khi đến lớp giáo viên (GV) vẫn giảng lại toàn bộ bài học. Để khảo sát thực trạng,

tôi đã thực hiện khảo sát 237 em HS ở Trường THPT Đông Hiếu. Qua chia sẻ của

các em, phần lớn tin học không phải là môn thi vào đại học mà em xác định nên

học không chú tâm. Khoảng 45% HS trả lời thời gian chủ yếu ở lớp là để học bài7

Biểu mẫu theo dõi vi phạm HS theo tuần

mới theo lối truyền thống, khoảng 35% HS mong muốn được học với phương pháp

mới lạ hơn để nâng cao chất lượng học tập. Tuy nhiên cũng 20% các em không

muốn thay đổi vì các em không thích môn học này và không có mục tiêu ôn thi.

Với tâm lí thông thường các em học sinh coi tin học là môn phụ không quan

trọng nên nhiều em chủ quan không dành đủ thời gian để học nên không hiểu bài

và dần bị mất căn bản. Đây cũng là lí do mà nhiều em bị điểm kém bộ môn tin học

mặc dù có thể các em học rất giỏi các môn học khác.

pdf43 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 6Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Ứng dụng Classdojo – quản lý lớp, tạo tiết học hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá học sinh theo giáo dục Stem", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Kiến thức 
+ Tạo CSDL mới gồm các bảng có liên kết; đặt khóa chính 
+ Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu (chủ yếu dùng bằng thuật sĩ) 
+ Tạo được mẫu hỏi theo yêu cầu 
+ Tạo được báo cáo đơn giản 
2. Kỹ năng 
+ Rèn luyện kĩ năng tổng hợp để tạo bảng (table), biểu mẫu (Form), mẫu 
hỏi (query), báo cáo (Report). 
3. Thái độ 
+ Trên cơ sở liên hệ với thực tiễn, HS thêm yêu vai trò của Tin học trong 
một xã hội hiện đại, hứng thú và thêm yêu môn học hơn. 
+ Yêu thích học một hệ quản trị CSDL cụ thể để có khả năng giải các bài 
toán bằng máy tính điện tử, cụ thể là một bài toán quản lý nào đó. 
4. Năng lực 
+ Phát triển năng lực chung: phát hiện giải quyết vấn đề, năng lực hoạt 
động nhóm. 
+ Phát triển năng lực đặc thù: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công 
nghệ thông tin và truyền thông, hợp tác trong môi trường số. 
5. Thiết bị 
 Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, hoạt động cặp đôi. 
+ Phương tiện dạy học: 
+ Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh minh họa trên slide. 
+ Học sinh: Sách giáo khoa. 
17 
IV. Thiết kế hoạt động chủ đề. 
Nội dung 
Thời 
lượng 
(tiết) 
Hình thức tổ 
chức dạy học 
Thiết bị DH, 
học liệu 
Ghi chú 
1. Khái niệm và cách 
thiết kế các đối tượng 
1 tiết 
Trong lớp học 
12C7 
Máy chiếu 
2. Tạo ứng dụng đơn giản 1 tiết 
Trong lớp học 
12C7 
Máy chiếu 
V. Thiết kế tiến trình dạy học. 
1. Xác định vấn đề hoặc nhu cầu thực tiễn 
Mục đích : Giúp các em hiểu một số CSDL thực tiễn, phần mềm quản lí đơn giản 
được tạo trên Access . 
● Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm. 
● Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm. 
● Phương tiện dạy học: Bài giảng, máy chiếu, bảng phụ,.. 
● Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm 
● Nội dung hoạt động: 
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm chung của bài toán quản lý 
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 
1. Bài toán quản lý 
Nội dung các câu hỏi 
trên phiếu yêu cầu: 
CH1: Đối tượng cần 
quản lý là ai? Là gì? 
CH2: Có cần lập hồ sơ 
về đối tượng cần quản 
lý không? 
CH3: Vì sao phải lưu 
trữ những hồ sơ như 
vậy? 
CH4: Khi nào cần bổ 
sung, thay đổi hay 
chỉnh sửa những thông 
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Thành lập 4 nhóm học sinh: 
Giả sử mỗi nhóm học sinh là 
một nhóm người làm công tác 
quản lý trong các cơ sở thực tế. 
Hãy thảo luận các vấn đề dưới 
đây để trả lời các câu hỏi cho 
sẵn: 
Nhóm 1 (bài toán 1): Quản lý 
sử dụng điện 
Nhóm 2 (bài toán 2): Quản lý 
sách ở thư viện. 
Nhóm 3 (bài toán 3) : Quản lý 
hồ sơ bệnh nhân của một trung 
Bước1: 
Nhận nhiệm vụ 
HS: Quan sát 
18 
tin trong hồ sơ ? cho ví 
dụ? 
CH5: Cho ví dụ về 
khai thác hồ sơ phục 
vụ nhu cầu quản lý 
(xem, tìm kiếm, sắp 
xếp, thống kê). 
CH6: Tập hợp hồ sơ 
phản ánh thông tin về 
hoạt động của tổ chức 
được những ai sử 
dụng? 
tâm khám chữa bệnh. 
Nhóm 4 (bài toán 4): Quản lý 
siêu thị 
Bước 2: 
Thực hiện nhiệm vụ 
GV: Quan sát, hỗ trợ khi các 
em làm bài. 
Dự đoán tình huống: Học sinh 
chưa hình dung ra các công 
việc quản lí một cách cụ thể, 
đặc biệt là công việc quản lí 
trên máy tính. 
Bước 3: Báo cáo 
- Tổ chức cho đại diện các 
nhóm trình bày các câu trả lời 
theo bài toán quản lý của 
nhóm. 
Bước 4: Đánh giá, nhận xét 
GV: Yêu cầu các nhóm đánh 
giá chéo nhau, sau đó giáo viên 
nhận xét mặt được và không 
được của từng nhóm rồi chốt 
kiến thức về vai trò của công 
việc quản lí trong đời sống. 
Bước 2: 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS: Thảo luận, trao đổi 
với nhóm tìm ra câu trả 
lời. 
Bước 3: Báo cáo 
HS: Đại diện nhóm lên 
trả lời câu hỏi. Các 
nhóm còn lại lắng 
nghe, đối chiếu với bài 
của nhóm để bổ sung ý 
kiến. 
Bước 4: 
Đánh giá, nhận xét. 
HS: Đánh giá mức độ 
hoàn thành sản phẩm. 
19 
Dự kiến sản phẩm của học sinh 
Nhóm 1: 
Câu hỏi 1 
Đối tượng cần quản lý là: điện sử dụng 
Thông tin cần quản lý là: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, 
mã sử dụng điện, loại điện sử dụng, đơn giá, số KW 
Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng cần quản lý 
Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để ph cho nhu cầu khai thác 
thông tin. 
Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng khách hàng mới tham gia vào 
tổ chức quản lý., 
Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không 
còn đúng nữa. 
Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. 
Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: đưa ra phiếu 
thanh toán tiền điện cho khách hàng gồm các thông tin: mã khách 
hàng, tên khách hàng, số KW sử dụng, số tiền điện thanh toán. 
Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được 
ban quan lý, nhân viên sử dụng nhưng được phân quyền truy cập 
khác nhau. 
Nhóm 2 
Câu hỏi 1 Đối tượng cần quản lý là: sách. Thông tin cần quản lý là: mã số 
sách, tên sách, loại sách, tên tác giả, năm xuất bản, số lần tái bản, 
đơn giá 
Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng sách cần quản lý 
Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác 
thông tin về đối tượng sách 
Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng sách mới tham gia vào tổ 
chức quản lý. 
Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không 
còn đúng nữa. 
Cần xóa hồ sơ sách đã được thanh lý. 
Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: tìm kiếm 
20 
sách theo tên sách, tên tác giả 
Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được 
thủ thư, GV, HS sử dụng nhưng được phân quyền truy cập khác 
nhau. 
Nhóm 3 
Câu hỏi 1 
Đối tượng cần quản lý là: hồ sơ bệnh nhân. 
Thông tin cần quản lý là mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, thẻ BHYT, 
ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, biểu hiện bệnh 
lâm sàng. 
Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng hồ sơ bệnh nhân cần quản lý 
Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác 
thông tin về đối tượng hồ sơ bệnh nhân 
Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng học sinh mới tham gia vào tổ 
chức quản lý. 
Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không 
còn đúng nữa. 
Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. 
Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: thống kê 
trong ngày có bao nhiêu bệnh nhân 
Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được 
quản lý trung tâm khám, bác sĩ sử dụng nhưng được phân quyền 
truy cập khác nhau. 
21 
Nhóm 4 
Câu hỏi 1 
Đối tượng cần quản lý là: mặt hàng 
Thông tin cần quản lý là:mã mặt hàng, tên mặt hàng, nhà sản xuất, 
ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn giá. 
Câu hỏi 2 Có cần lập hồ sơ về đối tượng mặt hàng cần quản lý 
Câu hỏi 3 Phải lưu trữ những hồ sơ như vậy để phục vụ cho nhu cầu khai thác 
thông tin về đối tượng mặt hàng 
Câu hỏi 4 Bổ sung hồ sơ khi có thêm đối tượng học sinh mới tham gia vào tổ 
chức quản lý. 
Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không 
còn đúng nữa. 
Cần xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lý nữa. 
Câu hỏi 5 Cho ví dụ về khai thác hồ sơ phục vụ nhu cầu quản lý: lập báo cáo 
về mặt hàng bán chạy nhất. 
Câu hỏi 6 Tập hợp hồ sơ phản ánh thông tin về hoạt động của tổ chức được 
quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng sử dụng nhưng được phân 
quyền truy cập khác nhau. 
2. Xác định kiến thức nền và đề xuất giải pháp 
● Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu kiến thức liên quan để giải quyết dự án. 
● Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình. 
● Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. 
● Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, SGK. 
● Sản phẩm: Là các công việc cần thực hiện khi tạo lập hồ sơ. 
● Nội dung hoạt động: 
22 
HĐ2: Tạo lập hồ sơ 
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 
a) Tạo lập hồ sơ: 
Để tạo lập hồ sơ, cần 
thực hiện các công 
việc sau: 
- Tùy thuộc nhu cầu 
của tổ chức mà xác 
định chủ thể cần 
quản lí. 
- Dựa vào yêu cầu 
quản lí thông tin của 
chủ thể để xác định 
cấu trúc hồ sơ. 
- Thu thập, tập hợp 
thông tin cần thiết 
cho hồ sơ từ nhiều 
nguồn khác nhau và 
lưu trữ chúng theo 
đúng cấu trúc đã xác 
định. 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
CH1: Chủ thể cần quản lí 
của bài toán quản lí 1, 2, 
3, 4 là gì? 
CH2: Với 4 bài toán trên 
cần quản lí thông tin, hồ 
sơ có cấu trúc như thế 
nào? 
CH3: Sau khi xác định 
được cấu trúc hồ sơ, công 
việc tiếp theo là gì? 
Bước 2: Nhận nhiệm vụ 
GV: Gợi ý để HS hiểu rõ 
câu hỏi hơn 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
GV: Mời đại diện của 4 
nhóm lên trình bày. 
Bước 4: Đánh giá, nhận 
xét 
HS: Nhận xét câu trả lời 
của đại diện nhóm 
GV: Nhận xét, đánh giá và 
cho điểm từng nhóm 
GV: Đưa ra các công việc 
cần thực hiện khi tạo lập 
hồ sơ. 
Bước 1: Nhận nhiệm vụ 
HS: Lắng nghe và suy nghĩ 
Bước 2: Nhận nhiệm vụ 
HS: Suy nghĩ, tìm câu trả 
lời 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
Đại diện của 4 nhóm lên 
trình bày, trả lời 3 câu hỏi 
trên. 
Bước 4: Đánh giá, nhận xét 
HS: Nhận xét và đánh giá 
được bài của các bạn lên 
bảng trình bày 
23 
● Dự kiến sản phẩm của HS: 
Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 1 
Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 2 
Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 3 
24 
HĐ3: Cập nhật hồ sơ 
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 
b) Cập nhật hồ sơ: 
Thông tin lưu trữ trong 
hồ sơ cần được cập 
nhật để đảm bảo phản 
ánh kịp thời, đúng với 
thực tế. 
Một số việc thường 
làm để cập nhật hồ sơ: 
- Sửa chữa hồ sơ; 
- Bổ sung thêm hồ sơ;; 
- Xóa hồ sơ. 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
CH1: Để đảm bảo thông 
tin trong hồ sơ được 
phản ánh kịp thời, đúng 
với thực tế, ta cần phải 
làm gì? 
CH2: Cập nhật hồ sơ 
gồm những công việc 
nào? 
CH3: Sửa chữa hồ sơ là 
gì? Cho ví dụ minh họa 
CH4: Khi nào cần bổ 
sung thêm hồ sơ và khi 
nào cần xóa hồ sơ? 
Bước 2: Nhận nhiệm vụ 
GV: Gợi ý để HS hiểu 
rõ câu hỏi hơn 
Bước 3: Báo cáo kết 
quả 
GV: Gọi 4 HS đại diện 
cho 4 nhóm lên bảng 
Bước 1: Nhận nhiệm vụ 
HS: Lắng nghe và suy nghĩ 
Bước 2: Nhận nhiệm vụ 
HS: Suy nghĩ, tìm câu trả 
lời. 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS: 4 HS đại diện cho 4 
nhóm lên bảng trình bày. 
Bước 4: Đánh giá, nhận xét 
HS: Nhận xét và đánh giá 
Sản phẩm: tạo lập hồ sơ - nhóm 4 
25 
trình bày 
Bước4: Đánh giá, nhận 
xét 
HS: Nhận xét câu trả lời 
của từng nhóm 
GV: Nhận xét, đánh giá 
và cho điểm từng nhóm 
được bài của các bạn lên 
bảng trình bày. 
● Dự kiến sản phẩm của HS: 
Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 1 
Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 2 
26 
Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 3 
Sản phẩm: cập nhật hồ sơ - nhóm 4 
27 
HĐ4: Khai thác hồ sơ 
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 
c) Khai thác hồ sơ: 
Việc tạo lập, lưu trữ 
và cập nhật hồ sơ là để 
khai thác chúng, phục 
vụ cho công việc quản 
lí. 
Khai thác hồ sơ bao 
gồm các công việc 
chính sau: 
- Sắp xếp hồ sơ theo 
một tiêu chí nào đó 
phù hợp với yêu cầu 
quản lí của tổ chức. 
- Tìm kiếm là việc tra 
cứu các thông tin thỏa 
mãn một số yêu cầu 
nào đó. 
- Thống kê là cách 
khai thác hồ sơ dựa 
trên tính toán để đưa 
ra các thông tin đặc 
trưng.. 
- Lập báo cáo là việc 
sử dụng các kết quả 
tìm kiếm, thống kê, 
sắp xếp các bộ hồ sơ 
để tạo lập một bộ hồ 
sơ mới có nội dung và 
cấu trúc khuôn dạng 
theo một yêu cầu nào 
đó. 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
CH1: Việc tạo lập, lưu trữ 
hồ sơ là để làm gì? 
CH2: Khai thác hồ sơ gồm 
các công việc chính nào? 
Giải thích từng công việc 
và lấy ví dụ minh họa. 
CH3: Mục đích cuối cùng 
của việc tạo lập, cập nhật 
và khai thác hồ sơ là gì? 
Bước 2: 
Nhận nhiệm vụ 
GV: Gợi ý để HS hiểu rõ 
câu hỏi hơn 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
GV: Mời đại diện 3 HS 
trong lớp lên bảng trả lời. 
Bước 4: Đánh giá, nhận 
xét 
HS: Nhận xét câu trả lời 
của từng nhóm 
GV: Nhận xét, đánh giá và 
cho điểm từng nhóm 
Bước 1: Nhận nhiệm vụ 
HS: Lắng nghe và suy nghĩ 
Bước 2: Nhận nhiệm vụ 
HS: Suy nghĩ, tìm câu trả 
lời 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS: 4 HS đại diện cho 4 
nhóm lên bảng trình bày. 
Bước 4:Đánh giá, nhận xét 
HS: Nhận xét và đánh giá 
được bài của các bạn lên 
bảng trình bày. 
28 
Dự kiến sản phẩm của HS: 
Sản phẩm: Khai thác hồ sơ - nhóm 1 
Sản phẩm: Khai thác hồ sơ - nhóm 2 
29 
Sản phẩm: khai thác hồ sơ nhóm - 3 
Sản phẩm: khai thác hồ sơ nhóm - 4 
30 
3. Lựa chọn giải pháp 
 Mục đích: HS trong nhóm sẽ lựa chọn giải pháp tối ưu để thực hiện sản 
phẩm. 
 Nội dung: HĐ 5: từ các kiến thức tìm hiểu được, HS đề xuất các giải pháp 
nhóm thảo luận thống nhất giải pháp thực hiện nhiệm vụ GV phân công. 
Phân công người thuyế trình bảo vệ sản phẩm. Nội dung thực hiện ngoài 
tiết học. 
 Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động 
được 
4. Chế tạo mẫu thử nghiệm và đánh giá 
 Mục đích: Từ những phương án đã lựa chọn HS sử dụng máy tính để tạo 
ứng dụng đơn giản, kiểm nghiệm trên máy tính 
 Nội dung: HĐ 6: HS hoạt động theo nhóm được phân công, thời gian hoạt 
động ngoài tiết học. 
 Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động 
được, đưa ra được những chức năng của ứng dụng đã thực hiện được và chưa 
làm được. 
5. Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh 
 Mục đích: HS thuyết trình sản phẩm của nhóm mình trước lớp, các thành 
viên của nhóm khác tham gia phản biện và chủ động tiếp thu kiến thức. 
 Nội dung: HĐ 7: Các nhóm chuẩn bị sản phẩm, nội dung trình bày lồng 
vào tiết học bài tập và thực hành tổng hợp. GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm 2 
thành viên, 1 thành viên vai trò thuyết trình các bước thực hiện, thành viên còn 
lại thực hiện trực tiếp trên máy tính. 
 Dự kiến sản phẩm của HS: Phần mềm ứng dụng đơn giản, hoạt động 
được, đưa ra được những chức năng của ứng dụng đã thực hiện được và chưa 
làm được. 
6. Áp dụng, dạy học thử nghiệm 
Tiết 1: Gồm các HĐ phần xác định nhu cầu thực tiễn và phần tìm hiểu kiến 
thức nền đề xuất giải pháp. Gồm 4 HĐ: HĐ 1, HĐ 2, H Đ 3, HĐ 4. 
Tiết 2: Trình bày, thảo luận, điều chỉnh sản phẩm, gồm các HĐ: HĐ 5, HĐ6. 
Thời gian các nhóm thực hiện giải pháp, chế tạo mẫu thử nghiệm còn có thể 
tiến hành ngoài giờ lên lớp. 
31 
 Sử dụng Classdojo trong quản lý tiết học 
HS tham gia hoạt động nhóm, thảo luận 
32 
HS tham gia hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu HĐ1 
HS phát biểu phản biện 
GV hiệu chỉnh, chuẩn hóa kiến thức sau HĐ1 
33 
HS nhóm 1 tham gia thảo luận HS nhóm 2 tham gia thảo luận nhóm 
HS nhóm 3 tham gia thảo luận HS nhóm 4 tham gia thảo luận 
34 
35 
HS nhóm 1 đại diện lên thuyết trình 
HS nhóm 2 đại diện lên thuyết trình 
HS nhóm 3 đại diện lên thuyết trình 
HS nhóm 4 đại diện lên thuyết trình 
36 
4. Kết quả nghiên cứu 
Sau khi tiến hành đánh giá một cách khách quan, trung thực, công bằng tôi thu 
được kết quả định lượng như sau: 
Điểm 
Lớp 
Giỏi 9-10 Khá 7-8 TB 5-6 Yếu, kém 
0-4 
Đối 
chứng 
12C6 
Tổng số 38 
HS 
SL: 5 HS 15 HS 16 HS 2 HS 
Tỉ lệ 
13.2% 
Tỉ lệ 
39.5% 
Tỉ lệ 
42.1% 
Tỉ lệ 
5.3% 
12C8 
Tổng số 43 
HS 
SL: 8 HS SL: 20 HS SL: 15 HS SL: 0 HS 
Tỉ lệ 
18.6% 
Tỉ lệ 
46.5% 
Tỉ lệ 
34.8% 
Tỉ lệ 
0% 
Thực 
nghiệm 
12C7 
Tổng số 41 
HS 
SL: 15 HS SL: 23 HS SL: 3 HS SL: 0 HS 
Tỉ lệ 
36.6% 
Tỉ lệ 
56.1% 
Tỉ lệ 
7.3% 
Tỉ lệ 
0% 
12C9 
Tổng số 36 
HS 
SL: 20 HS SL: 16 HS SL: 0 HS SL: 0 HS 
Tỉ lệ 
55.6% 
Tỉ lệ 
44.4% 
Tỉ lệ 
0% 
Tỉ lệ 
0% 
Trong quá trình trao đổi, thảo luận, trình bày dự án, các em học sinh thể hiện 
được khả năng vận dụng, hiểu biết của mình nên các em tỏ ra hăng hái trong việc 
giơ tay phát biểu tranh luận. Đồng thời tiết học trở nên sinh động hơn và giáo viên 
không đóng vai trò là người xây dựng lý luận mà học sinh là người chủ động để 
giải quyết các vấn đề. 
37 
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Mục tiêu chiến lược phát triển nền giáo dục của nước ta cần có những đổi mới 
sâu rộng, toàn diện mọi thành tố của quá trình dạy học hướng đến sự hình thành, 
phát triển năng lực và khả năng học tập suốt đời cho học sinh. Bên cạnh đó, trong 
công cuộc đổi mới toàn diện ngành giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học có ý 
nghĩa quyết định cần được triển khai ở các môn học và cấp học. 
Một trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là áp 
dụng các phương pháp dạy học tích cực đã được các nền giáo dục tiên tiến trên thế 
giới áp dụng vào thực tiễn dạy học các môn học hiệu quả. Các phương pháp dạy 
học hiện đại đều có mục tiêu trung tâm là người học, phát huy năng lực nhận thức, 
năng lực độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề của người học. Thay vì 
giảng bài như thường lệ, giáo viên lại là một người hướng dẫn, ngược lại người 
học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên, các em sẽ phải tự 
tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên 
quan về bài học. Mô hình này giúp học sinh phát huy và rèn luyện tính tự học, tính 
chủ động làm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, cụ 
thể là tôi đã áp dụng thành công trong dạy học nội dung: hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
Access, chương trình tin học 12. 
Đề tài này mang tính thực tiễn rất cao, cụ thể là: trong tiết học các em học sinh 
đã chủ động tìm tòi lại kiến thức đã học qua đó giải quyết được vấn đề do GV đặt 
ra. Trong quá trình giải quyết vấn đề, GV chỉ ra những lỗi mà các em HS mắc phải, 
giúp cho các em hiểu rõ và vận dụng tốt hơn các kiến thức đã học vào giải các bài 
toán mang tính thực tiễn được đặt ra. 
2. Kiến nghị: 
 Sau khi thực hiện đề tài SKKN “Ứng dụng ClassDojo quản lý lớp, tạo tiết học 
hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá theo giáo dục STEM”, tôi có một số ý kiến 
như sau: 
- Tăng cường hơn nữa cơ sở vật chất cho phòng thực hành. 
- Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin sẽ mở ra những cơ hội học tập linh hoạt, 
tích cực, hiệu quả cho người học. Ứng dụng ClassDojo vào quản lý lớp, dạy học, 
đặc biệt là các giờ học thực hành sẽ giúp HS được trải nghiệm phong phú những 
hình thức học tập khác nhau, tăng hứng thú và phát triển được năng lực; đồng thời 
thực hành, đòi hỏi người dạy cũng cần “toàn năng” hơn để tận dụng tối đa các hình 
thức, các phương tiện, kĩ thuật vào dạy học. Mặc dù GV sẽ tốn công sức và thời 
gian hơn trong khâu thiết kế học liệu, kịch bản bài học, nhưng nếu được triển khai 
rộng rãi, đây sẽ là một mô hình dạy học hoàn toàn phù hợp trong thời đại công 
nghệ số ngày nay. 
Tôi xin chân thành cảm ơn! 
38 
6. Phương pháp nghiên cứu. 
a. Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết. 
- Đọc các giáo trình chương trình giáo dục phổ thông – chương trình tổng thể 
- môn Tin học; các tài liệu có liên quan đến các hình thức dạy học STEM, 
kinh nghiệm giảng dạy, tổ chức lớp học hiệu quả có sử dụng Classdojo, cách 
sử dụng công nghệ để cá nhân hoá việc học của học sinh. 
- Tìm hiểu các phương pháp dạy học tích cực. 
- Tìm hiểu một số bài tập thực tế từ cơ bản đến nâng cao. Lựa chọn các bài 
toán phù hợp với đối tượng học sinh. 
b. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thực nghiệm khoa học 
- Dự giờ, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp 
- Áp dụng đề tài ở một số lớp, kiểm tra đánh giá và lấy kết quả so sánh giữa 
lớp chưa áp dụng đề tài và lớp sau khi áp dụng đề tài để kiểm tra tính khả thi 
của đề tài. 
39 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Lê Khắc Thành. Phương pháp dạy học môn Tin học, NXB ĐH sư phạm Hà 
nội 2009. 
2. Nguyễn Bá Kim, Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, NXB Giáo 
dục 1999. 
3. Hồ Cẩm Hà (chủ biên), Lê Khắc Thành, Nguyễn Chí Trung. Dạy học theo 
chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học, NXB ĐH sư phạm 2010. 
4. Một số bài tập tham khảo trên Internet. 
5. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động theo nhóm và hướng dẫn học 
sinh tự học. Tài liệu tập huấn năm 2017. 
6. TS. Lê Văn Hảo. Thang cấp độ tư duy Bloom. 
7. Nguyễn Hoài Nam và Vũ Thái Giang, Mô hình lớp học đảo trình trong bồi 
dưỡng kỹ năng CNTT cho sinh viên sư phạm. 
8. 
hoc-2020-2021-/giao-duc-stem/giao-duc-stem-ho-tro-thuc-hien-chuong-
trinh-giao-duc-pho-tho.html 
9. Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông 2018 – chương trình tổng thể 
10. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Tin học 

File đính kèm:

  • pdfskkn_ung_dung_classdojo_quan_ly_lop_tao_tiet_hoc_hieu_qua_ho.pdf
Sáng Kiến Liên Quan