SKKN Tố chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh qua dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật - Sinh học Lớp 11 - Trung học Phổ thông
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một khái niệm mới trong dự thảo về “ đổi
mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông sau năm 2015”
Để xác định được hoạt động trải nghiệm sáng tạo, cần xuất phát từ các thuật ngữ “
Hoạt động”, “ Trải nghiệm”, “Sáng tạo” và mối quan hệ giữa chúng với nhau. Tuy
nhiên nó củng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên, bởi trong
hoạt động đã có yếu tố trải nghiệm, sáng tạo. Chỉ có những hoạt động giáo dục có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành phẩm chất và năng lực cho người học, dành
cho đối tượng học sinhđảm bảo ba yếu tố Hoạt động – Trải nghiệm – sáng tạo
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới công bố ngày 21 tháng 7
năm 2017, hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục trong đó trong đó
từng học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã
hội dưới dự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm,
đạo đức, các kĩ năng và tich lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng
tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn học, đồng thời trong kế hoạch giáo
dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang
tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kĩ năng khác nhau.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về trải nghiệm sáng tạo nhưng nhìn chung trải
nghiệm sáng tạo được coi là hoạt động giáo dục, được tổ chức theo thức trải
nghiệm và sáng tạo nhằm góp phần phát triển toàn bộ nhân cách học sinh
Trên cơ sở phân tích các khái niệm thuật ngữ có thê đưa ra các định nghĩa về hoạt
động trải nghiệm sáng tạo như sau:
“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong đó nội dung và
cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng học sinh được tham gia trực tiếp và làm
chủ thể của hoạt động , tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến lược hành động
cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng,
ý chí , tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những năng lực cần có của công dân trong
xã hội hiện đại, qua hoạt động học sinh phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và
tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng”
sáng màu xanh lục D. Vì nhóm sắc tố phụ hấp thụ ánh sáng màu xanh HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống có liên quan trong cuộc sống hàng ngày. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: thông qua việc HS được trải nghiệm có thể giải thích được các vấn đề trong thực tiễn. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Học sinh trình bày các nội dung sau: - Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại ánh sáng trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao? - Nêu và phân tích các ưu điểm của biện pháp trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. - Dựa vào kiến thức đã học của chủ đề, hãy giải thích vai trò của nước và phân bón trong câu nói “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. HOẠT ĐỘNG 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khám phá thêm được các thành tựu của con người trong việc vận dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết được các vấn đề an ninh lương thực và vệ sinh an toàn thực phẩn hiện nay. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: sưu tầm các thành tựu qua phim, ảnh. Từ đó tăng làm đam mê khám phá thành tựu khoa học sinh học. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Giáo viên yêu cầu học sinh giải quyết các vấn đề sau: - Trường chúng ta có một khu đất trống nhiều năm nay do chưa có kinh phí để triển khai làm nhà đa năng, cỏ dại mọc um tùm. Hàng tháng các lớp phân công nhau đi dọn cỏ. Vậy sau khi học xong chủ đề này, em sẽ có ý tưởng gì để khu đất đó hữu ích trước khi nó được dùng cho viêc xây nhà đa năng. (Giáo viên có thể hướng các em việc trồng các thực vật C4 ngắn ngày) “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 46 - Sưu tầm thành tựu bằng phim, ảnh về quy trình sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn, sạch theo tiêu chuẩn công nghệ ViệtGAP, Nông nghiệp Xanh, Nông nghiệp thông minh như qui trình trồng giống cà chua chuỗi ngọc, cây hoa, các loại rau.. 2.3.4. Công cụ đánh giá: - Bước 1: HS đánh giá sản phẩm của mình theo nhóm (sử dụng phiếu đánh giá nhóm 01) - Bước 2: HS đánh giá quá trình làm việc của mình và của các thành viên trong nhóm qua đánh giá đồng đẳng (sử dụng phiếu đánh giá số 02). + Trưởng nhóm tổng kết quá trình làm việc, khái quát những ưu điểm cũng như hạn chế của nhóm cùng mức độ đóng góp, thái độ và hiệu quả làm việc của từng thành viên trên tinh thần thẳng thắn, khách quan và xây dựng. - Bước 3: Trưởng nhóm và thư ký tổng hợp các phiếu đánh giá, bản kế hoạch và nhật ký làm việc nhóm gửi về cho GV. (Phiếu đánh giá có ở phần phụ lục) 2.4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 2.4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Qua thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của hướng đề tài nghiên cứu: tố chức các HĐTNST vào dạy học chủ đề quang hợp ở thực vật, sinh học 11 và xác định tính khả thi của đề tài. 2.4.2. Bố trí TN Tôi bố trí TN trên 3 lớp: 11A1, 11A4, 11D2 với tổng số 130 HS ở học kì 1 năm học 2020 – 2021 qua kết quả đánh giá HS của các lớp được thể nghiệm trên đề tài thông qua kết hợp bài đánh giá kiến thức và đánh giá sản phẩm của các nhóm dựa vào các tiêu chí khi thực hiện HĐTNST của chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11, chúng tôi thu được kết quả như sau: Lớp Tiêu chí Lớp 11A1 (SĨ SỐ: 44) LỚP 11A4 SĨ SỐ: 44 HS) LỚP 11D2 (SĨ SỐ: 42 HS) Điểm < 3 0 (0%) 0(0%) 0(0%) Điểm từ 3 đến < 5 0 (0%) 0 (0%) 0(0%) “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 47 Điểm từ 5 đến <8 7 (16%) 9 (20%) 10 (24%) Điểm từ 8 đến 10 37 (84%) 35 (80%) 32 (76%) Như vậy, thông qua HĐTNST cho thấy, HS vừa tiếp nhận được nội dung kiến thức vừa vận dụng được vào thực tiễn để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực đạt hiệu quả cao hơn. Qua kết quả TNSP, tôi rút ra nhận xét: DHTNST là một phương pháp hay, mang lại nhiều lợi ích. Không chỉ giúp HS nắm vững kiến thức, mở rộng hiểu biết về thực tế mà còn giúp các em có điều kiện rèn những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, việc tổ chức DHTNST trong thực tế còn gặp nhiều khó khăn cần sự nỗ lực rất nhiều từ phía GV và sự hỗ trợ từ các lực lượng xã hội khác. Đồ thị đánh giá kết quả TN ở các lớp Bảng đánh giá kết quả TN ở các lớp “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 48 PHẦN 3: KẾT LUẬN 3.1.Kết luận Sau một thời gian tiến hành thực hiện đề tài: “Tổ chức các HĐTNST vào dạy học chủ đề Quang hợp ở thực vật, sinh học 11” tôi đã thu được những kết quả sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của DHTNST và thực trạng vận dụng PPDH này trong dạy học môn sinh học ở trường THPT. - Xây dựng được kế hoạch HĐTNST cụ thể, chi tiết, đảm bảo mục tiêu của dạy học theo định hướng phát triển năng lực của HS - Thiết kế được các hình thức TNST trong dạy học chủ đề : Quang hợp ở thực vật (5 tiết) như: tổ chức diễn đàn, trò chơi, hoạt động tham quan dã ngoại tại cơ sở sản xuất rau sạch tại địa phương, trải nghiệm STEM, dự án kết quả giúp HS tự vận dụng kiến thức làm ra sản phẩm và góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai. - Các nhiệm vụ học tập được giao, học sinh quyết định chiến lược học tập với sự chủ động hỗ trợ, hợp tác của giáo viên (học sinh là trung tâm). Thông qua dạy học chủ đề đã hướng tới các mục tiêu: chiếm lĩnh nội dung kiến thức khoa học, hiểu “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 49 biết tiến trình khoa học và rèn luyện các kĩ năng tiến trình khoa học như: quan sát, thu thập thông tin, dữ liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân loại, liên hệthông tin); suy luận, áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống cụ thể trong thực tiễn. - GV và HS đã tạo mối liên kết, trao đổi thông tin với nhau bằng việc khai thác và ứng dụng CNTT thời đại 4.0 như mạng internet (goole, facebook, zalo, messeger, padlet) rất hiệu quả. - Tôi đã tiến hành TNSP ở 3 lớp của khối 11 ở học kì 1 của năm học này, kết hợp các tiêu chí đánh giá (đánh giá nhóm, đánh giá đồng đẳng và đánh giá về năng lực kiến thức) cho kết quả HS đạt khá, giỏi với tỉ lệ rất cao. Điều này cho thấy tính khả thi của đề tài. 3.2. Kiến nghị DHTNST với những ưu điểm vượt trội của nó cùng với xu thế phát triển của giáo dục hiện đại, đặc biệt trong chương trình GDPT mới, việc vận dụng mô hình này cũng như những hình thức dạy học tích cực khác vào trường học là một việc làm rất cần thiết. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh hiện nay, việc vận dụng DHTNST vào thực tế gặp không ít khó khăn. Làm thế nào để khắc phục những khó khăn này để đưa DHTNST vào dạy học THPT một cách thường xuyên và hiệu quả hơn? Tôi xin có một số kiến nghị nhằm triển khai một cách rộng rãi phương pháp DHTNST trong trường phổ thông: * Với giáo viên - Từng bước nâng cao sự hiểu biết của mình về lí luận phương pháp dạy học, kịp thời vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại theo hướng tích cực hóa học sinh, đặc biệt là phương pháp DHTNST. - Luôn cập nhật những vấn đề thời sự để lồng ghép vào bài học nhằm gây hứng thú học tập và rèn luyện cho mình các kĩ năng vận dụng kiến thức bộ môn vào thực tiễn cuộc sống để từ đó có thể truyền thụ các kĩ năng ấy cho học sinh. - Luôn học hỏi, ứng dụng CNTT vào dạy học, trao đổi thông tin cùng HS 1 cách nhanh chóng và hiệu quả. - Đề tài mới chỉ áp dụng cho 1 chủ đề, vì vậy cần xây dựng kế hoạch và triển khai nhiều HĐTNST hơn nữa cho HS. * Với các trường THPT - Thay đổi tiêu chí đánh giá giáo viên theo hướng dần khuyến khích giáo viên vận dụng phương pháp mới như phương pháp DHTNST. - Lồng ghép vào các buổi sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn bằng các buổi hội “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 50 thảo về vận dụng phương pháp mới, các giáo viên trong tổ lần lượt thao giảng các tiết có ứng dụng phương pháp mới. * Với sở Giáo dục và Đào tạo - Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về những phương pháp hiện đại, khuyến khích giáo viên vận dụng những mô hình dạy học mới, tích cực, trong đó có DHTNST. - Kịp thời cung cấp các trang thiết bị cần thiết giúp giáo viên vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, trong đó có phương pháp DHTNST. * Với các lực lượng khác GV cần tạo ra cầu nối giữa HS, nhà trường và phụ huynh (hội phụ huynh) để họ hiểu, chia sẽ, hỗ trợ giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức các HĐTNST đạt hiệu quả. Mặc dù đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu song đề tài này chắc chắn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ các đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề: Quang hợp ở thực vật, Sinh học 11 – THPT” 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tâp huấn: Dạy học và kiểm tra; đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS môn sinh học cấp THPT(Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí - Lưu hành nội bộ), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 2. Bộ giáo dục và đào tạo, Công văn số 5555/BGDĐT – BGDĐT Về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, ngày 18 tháng 10 năm 2014 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Tài liệu tâp huấn: Phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn HS tự học (Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí - Lưu hành nội bộ), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 4. Bộ giáo dục và đào tạo, Công văn số 3280/BGDĐT – GDTrH Về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), tài liệu tập huấn hướng dẫn bồi dưỡng GV cốt cán (Chương trình ETEP) Modun 2: Sử dụng PPDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho HSTHPT môn Sinh học, Nxb Đại hoc Sư phạm, Thành phố HCM. 6. Đinh Quang Báo (chủ biên) (2017), Dạy học phát triển năng lực môn Sinh học Trung học phổ thông, Nxb Đại hoc Sư phạm, Hà Nội. 7. Nguyễn Thành Đạt, Lê Đình Tuấn (2007), Sinh học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 8. Nguyễn Thành Đạt, Lê Đình Tuấn (2010), Sinh học 11, sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 9. K.A.Timiriarep, Đời sống thực vật, NXB Giáo dục. 10. Các đề thi GV giỏi, HS giỏi, nguồn intenet 11. doc.net/ các hình thức tổ chức các HĐTNST trong trường phổ thông; Th.S Bùi Ngọc Diệp, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. PL 1 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU SỐ 1: Phiếu đánh giá sản phẩm của các HĐTNST Nhóm được đánh giá:.................................................. Nhóm đánh giá:........................................................... Nội dung đánh giá Thang điểm Người đánh giá Nhóm thực hiện Nhóm đánh giá GV đánh giá 1) Ý tưởng 10 – Độc đáo, sáng tạo, sắp xếp hợp lý. 10 – Hay, sáng tạo, nhưng sắp xếp chưa hợp lý 8 – Thiếu ý tưởng sáng tạo, sắp xếp rời rạc. 5 2) Nội dung 40 – Chính xác, đầy đủ, có tính giáo dục và thuyết phục, tính liên hệ thực tiễn cao 40 – Chính xác, đầy đủ, có tính giáo dục nhưng chưa thuyết phục, ít liên hệ thực tiễn 25 – Thiếu chính xác, chưa đầy đủ, có tính giáo dục, thiếu thuyết phục, thiếu liên hệ thực tiễn 15 3) Hình thức báo cáo 15 – Phong phú, bố cục hợp lý, màu sắc, phông chữ phù hợp không sai lỗi chính tả, sản phẩm báo cáo đẹp. 15 – Phong phú, bố cục hợp lý, màu sắc, phông chữ chưa phù hợp có sai lỗi 10 PL 2 chính tả, sản phẩm báo cáo bình thường. – Phong phú, bố cục chưa hợp lý, màu sắc, phông chữ không phù hợp, sai lỗi chính tả, sản phẩm bị lỗi. 8 4) Cách thức trình bày báo cáo 15 – Nhiều thành viên nhóm cùng trình bày, có tính thuyết phục, hấp dẫn. 15 – Đại diện nhóm trình bày, có tính thuyết phục, hấp dẫn. 10 – Đại diện nhóm trình bày, ít có tính thuyết phục, hấp dẫn. 7 5) Thời gian báo cáo 10 – Đúng thời gian, phù hợp giữa các phần trong bài trình bày 10 – Đúng thời gian, chưa phù hợp giữa các phần trong bài trình bày 7 – Thừa hoặc thiếu thời gian, chưa phù hợp giữa các phần trong bài trình bày 5 6) Nhận xét, góp ý và trả lời phản biện các nhóm, quản lí nhóm, quản lí tiếng ồn 10 – Nhóm nhận xét, góp ý hay, không trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi thuyết phục, quản lí nhóm tốt. 10 – Nhóm nhận xét, góp ý hay, ít trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi tương đối thuyết phục, quản lí nhóm chưa tốt. 7 – Nhóm nhận xét, góp ý không hay, thường trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi chưa thuyết phục, quản lí nhóm chưa thật tốt. 5 PL 3 Tổng điểm 100 Điểm trung bình PHIẾU SỐ 2: ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG: GV phát cho mỗi HS 1 phiếu đánh giá giữa các thành viên, nhóm trưởng tổng hợp lại kết quả Tên thành viên Tiêu chí đánh giá 1 3 4 5 6 7 8 1. Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn (2đ) 2. Đóng góp ý kiến (2đ) 3. Lắng nghe ý kiến từ các bạn (1đ) 4. Có phản hồi sau khi nhận ý kiến từ các bạn (1đ) 5. Quan tâm đến các thành viên khác (1đ) 6. Thái độ vui vẻ (1đ) 7. Có trách nhiệm (2đ) Tổng điểm (10đ) PL 4 PHỤ LỤC 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHẬN THỨC (15 phút) MĐ: 154 Câu 1: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit. Câu 2: Các tia sáng xanh tím kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat. B. Sự tổng hợp lipit. C. Sự tổng hợp prôtêin. D. Sự tổng hợp ADN. Câu 3: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Quá trình tạo ATP, NADPH. B. Quá trình khử CO2 C. giải phóng ôxy. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 4: Thực vật C4 được phân bố như thế nào? A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. Sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. D. Sống ở vùng sa mạc. Câu 5: Vì sao lá cây có màu xanh lục? PL 5 A. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục D. Vì nhóm sắc tố phụ hấp thụ ánh sáng màu xanh Câu 6: Những cây thuộc nhóm C3 là: A. Mía, ngô, cỏ lồng vực,cỏ gấu. B. Rau dền, kê, các loại rau. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Lúa, khoai, sắn, đậu. Câu 7: Trình tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: A. Cố định CO2 khử APG thành ALPG tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) cố định CO2. B. Khử APG thành ALPG cố định CO2 tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). C. Cố định CO2 tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) khử APG thành ALPG. D. Khử APG thành ALPG tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) cố định CO2. Câu 8: Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH. Câu 9: Nguồn gốc của ôxi thoát ra từ quang hợp là: A. từ CO2 B. từ phân tử nước C. từ APG D. từ phân tử ATP Câu 10: Ánh áng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: A. xanh lục và vàng B. xanh lục và đỏ C. xanh lục và xanh tím D. đỏ và xanh tím ĐÁP ÁN: 1D 2C 3B 4C 5A 6D 7A 8A 9B 10D PL 6 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHẬN THỨC (15 phút) MĐ: 267 Câu 1: Pha tối diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit. Câu 2: ôxi thoát ra từ quang hợp có nguồn gốc : A. từ CO2 B. từ phân tử nước C. từ APG D. từ phân tử ATP Câu 3: Loài thực vật nào sau đây thuộc C3? A. mía B. xương rồng C. đậu D. nha đam Câu 4: Sản phẩm của pha tối trong quang hợp là: A. ATP B. CO2 C. nước. D. chất hữu cơ. Câu 5: Khí khổng của loài cây nào đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm? A. Lúa B. Thanh long C. đậu D. Rau dền Câu 6: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Quá trình tạo ATP, NADPH. B. Quá trình khử CO2 C. giải phóng ôxy. D. Quá trình quang phân li nước. PL 7 Câu 7: Các tia sáng đỏ kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat. B. Sự tổng hợp lipit. C. Sự tổng hợp prôtêin. D. Sự tổng hợp ADN Câu 8: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước. B. Chu trình canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối Câu 9: Ánh áng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: A. xanh lục và vàng B. xanh lục và đỏ C. xanh lục và xanh tím D. đỏ và xanh tím Câu 10: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục D. Vì nhóm sắc tố phụ hấp thụ ánh sáng màu xanh ĐÁP ÁN: \ 1A 2B 3C 4D 5B 6B 7A 8B 9D 10A PL 8 PHỤ LỤC 3 CÁC CÂU HỎI/ BÀI TẬP VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN Câu 1: Tiến hành thí nghiệm như sau: - Đặt cây trong tối 48 giờ; - Chọn hai lá có kích cỡ tương ứng rồi bố trí thí nghiệm như hình vẽ bên dưới; - Đặt cây ngoài sáng 6 giờ, sau đó ngắt lá trong bình (A) và (B) đem thử iốt. Kết quả: + Lá trong bình (A) không chuyển màu. + Lá trong bình (B) chuyển màu. 4.1. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? 4.2. Giải thích tại sao có sự khác nhau về kết quả thử iốt của 2 lá A và B? (Trích đề thi chọn đội tuyển lớp 11 cấp trường cụm Hoàng mai – Quỳnh lưu năm học 2019-2020) Câu 2: Trong 1 buổi trải nghiệm làm xôi gấc, bạn Lan lấy hạt gấc trực tiếp trộn vào gạo nếp (đã được ngâm qua nước), bạn Hùng trước khi trộn với gạo nếp thì bóp hạt gấc với 1 chút rượu etilic. Các công đoạn tiếp theo 2 bạn làm như nhau. Theo em, bạn nào sẽ có được sản phẩm xôi với màu đẹp hơn, đồng đều hơn? Vì sao? (Trích đề thi HSG cấp tỉnh khối 12 tỉnh Nghệ An năm học 2020 -2021, môn Sinh học bảng A) Câu 3: Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại ánh sáng trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao? Câu 4: Những cây màu đỏ như cây tía tô, rau dền đỏ có quang hợp được không? Tại sao? Câu 5: Việc sử dụng đồng vị phóng xạ nhằm mục đích gì trong quang hợp? Câu 6: Tại sao trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng có màu nhạt hơn so lá ở phía trong bóng râm có màu đậm? Khả năng quang hợp của chúng có giống nhau không? Giải thích. Câu 7: Trường chúng ta có một khu đất trống nhiều năm nay do chưa có kinh phí để triển khai làm nhà đa năng, cỏ dại mọc um tùm. Hàng tháng các lớp phân công nhau đi dọn cỏ. Vậy sau khi học xong chủ đề này, em sẽ có ý tưởng gì để khu đất PL 9 đó hữu ích trước khi nó được dùng cho viêc xây nhà đa năng. (Giáo viên có thể hướng các em việc trồng các thực vật C4 ngắn ngày) Câu 8: Vườn nhà bạn Hoa trồng rất nhiều mía, bạn ý cứ băn khoăn không biết cây mía đã quang hợp bằng cách nào để khi ăn nó lại ngọt thế. Bằng kiến thức của mình sau khi học xong chủ đề quang hợp, em hãy giải thích để bạn ấy hiểu. Câu 9: Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc? Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học của chủ đề, hãy giải thích vai trò của nước và phân bón trong câu nói “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. PL 10 PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM THỰC NGHIỆM CỦA LỚP 11D2 (TẠI LỚP) THỰC NGHIỆM CỦA LỚP 11A4(TẠI LỚP) PL 11 THỰC NGHIỆM CỦA CÁC LỚP TẠI NHÀ BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH SẢN PHẨM CỦA CÁC NHÓM PL 12 PHỤ LỤC 5 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI HS QUA CÁC TRANG MẠNG (ZALO; MESSEGER, FACEBOOK) PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ VIDEO HS THIẾT KẾ TRONG CÁC HĐTNST TẠI NHÀ VÀ TẠI ĐIỂM DÃ NGOẠI (COPPY TRONG USB) PL 13 PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HS QUA BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC NHẬN THỨC (QUA PHIẾU ĐÁNH GIÁ BẰNG TNMAKER) Kết quả kiểm tra đánh giá của lớp 11A1 (44 HS) PL 14 Kết quả kiểm tra đánh giá của lớp 11A4 (44 HS) PL 15 Kết quả kiểm tra đánh giá của lớp 11D2 (44 HS) PL 16 PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ VIDEO HS THIẾT KẾ TRONG CÁC HĐTNST TẠI NHÀ VÀ TẠI ĐIỂM DÃ NGOẠI (COPPY TRONG ĐĨA)
File đính kèm:
- skkn_to_chuc_cac_hoat_dong_trai_nghiem_sang_tao_cho_hoc_sinh.pdf