SKKN Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi động trong giảng dạy phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng - Sinh học 11

Ý nghĩa của HĐKĐ đối với dạy học theo hướng phát triển năng

lực HS.

Ở mỗi bài học, HĐKĐ chỉ chiếm khoảng vài phút đầu giờ, nhưng lại đóng vai

trò rất quan trọng đối với việc phát triển tính tích cực học tập của HS.

Thứ nhất, một bài học với cách KĐ thú vị, hấp dẫn sẽ có tác dụng kích thích

hứng thú học tập. Bởi sự say mê, yêu thích đối với mỗi môn học không phải em

nào cũng sẵn có. Phần nhiều nhờ sự sáng tạo của GV biết cách dẫn dắt HS vào

từng hoạt động học tập - trước tiên là HĐKĐ mà các em có được sự thích thú.

Theo kết quả nghiên cứu của Xlôvaytrich (1975), có việc gì người ta không làm

được dưới ảnh hưởng của hứng thú. Điều đó cho thấy, khi đã có hứng thú, HS sẽ tự

nguyện tham gia vào các hoạt động học tập một cách tự nhiên, sáng tạo.

Thứ hai, HĐKĐ có tác dụng nối liền kiến thức cũ với kiến thức mới, tạo nền

tảng cho việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của bài học. Bởi kiến thức sinh học

có tính kế thừa, cái này liên quan đến cái kia. Vì vậy, khi thiết kế HĐKĐ, GV cần

tạo cơ hội cho HS tự làm sống lại các kiến thức nền đã học, cần thiết cho việc lĩnh

hội nhiệm vụ mới. Như vậy, vừa giúp các em ghi nhớ chắc chắn hơn kiến thức cũ,

vừa giúp hình thành các kĩ năng kĩ xảo cần thiết trong học tập và trong cuộc sống.

Thứ ba, HĐKĐ giúp tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học. Bởi học tập

là một quá trình khám phá. Quá trình ấy phát huy được nội lực của HS, tư duy tích

cực - độc lập - sáng tạo với mong muốn được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn

giữa những điều đã biết và chưa biết. Có thể thấy, HĐKĐ chứa đựng mâu thuẫn về

mặt nhận thức sẽ kích thích sự tò mò của HS, khiến các em có mong muốn tìm

được câu trả lời thỏa đáng cho các vấn đề còn thắc mắc, thậm chí còn biết tự đặt ra

những vấn đề nghiên cứu tiếp theo.

Thứ tư, HĐKĐ giúp khái quát nội dung cơ bản của bài học, hướng sự suy

nghĩ, tư duy của HS vào nội dung chính ngay từ đầu, bởi có một thực tế là khi bắt

đầu bài học, nếu GV không có sự định hướng, HS sẽ loay hoay với rất nhiều câu

hỏi như: “Hôm nay không biết học bài gì? Nội dung có khó (hoặc hấp dẫn) hay

không? Chúng ta sẽ phải thực hiện những nhiệm vụ nào?” Như vậy, tư duy HS bị

phân tán sẽ ảnh hưởng đến việc lĩnh hội kiến thức của bài. Do đó, trong HĐKĐ cần

thiết GV phải có những cách thức chuyển giao nhiệm vụ linh hoạt để khái quát nội

dung cơ bản của bài.

Thứ năm, HĐKĐ giúp GV và HS có cơ hội hiểu nhau hơn; thậm chí, theo

Nguyễn Thị Minh Phượng và cộng sự (2016), HĐKĐ giúp phá tan sự lo lắng, e

ngại ban đầu của người học đối với GV, thu hút HS vào việc học chủ động, tích

cực, tạo tâm thế và kiến thức cần thiết cho bài mới. Như vậy, KĐ tốt của mỗi tiết

học giúp HS hứng thú, hăng hái trong học tập, thuận lợi cho hoạt động hình thành

kiến thức ở phần sau. Nhưng GV cần lưu ý, kết thúc hoạt động này, GV không

“chốt” về nội dung kiến thức của bài mà chỉ giúp HS phát biểu được vấn đề học

tập để chuyển sang các hoạt động tiếp theo. Qua đó tiếp tục hoàn thiện câu trả lời

hoặc giải quyết được vấn đề trong suốt quá trình dạy học.

pdf79 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi động trong giảng dạy phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng - Sinh học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của tim theo tìm hiểu của nhóm, trả lòi được các câu hỏi do GV nêu ra. 
 Sản phẩm: 
- Tính tự động: là khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim . 
- Tính tự động của tim là do hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim bao gồm: 
nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó his và mạng puôckin. 
- Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: 
Nút xoang nhĩ (tự phát xung điện sau một khoảng thời gian nhất định) → hai 
tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm thất, tâm thất co. 
 Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
1. Tính tự động của tim 
- GV chiếu hình ảnh hệ dẫn truyền tim nhưng bị 
che mất thành phần. Yêu cầu HS điền 1,2,3,4 là 
thành phần gì. 
- HS: 1- Nút xong nhĩ, 2- Nút nhĩ thất, 3- Bó 
His, 4- Mạng Puôckin 
I. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM: 
1. Tính tự động của tim: 
- Tính tự động: là khả năng co 
dãn tự động theo chu kỳ của tim 
. 
- Tính tự động của tim là do hệ 
dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền 
tim bao gồm: Nút xoang nhĩ, nút 
nhĩ thất, bó his và mạng 
puôckin. 
- Hoạt động của hệ dẫn truyền 
tim: Nút xoang nhĩ (tự phát xung 
điện sau một khoảng thời gian 
nhất định) → hai tâm nhĩ  tâm 
nhĩ co  nút nhĩ thất → bó His 
→ mạng Puôckin → các tâm 
thất tâm thất co. 
1 
2 
3 
4 
 62 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
- Gv cho HS xem hình ảnh động về cơ chế hoạt 
động của hệ dẫn truyền tim. Vậy hệ dẫn truyền 
tim hoạt động như thế nào? 
- HS: nút xoang nhĩ (tự phát xung điện sau một 
khoảng thời gian nhất định) → hai tâm nhĩ  
tâm nhĩ co  nút nhĩ thất → bó His → mạng 
Puôckin → các tâm thất tâm thất co. 
- GV: Vậy Người ta sử dụng tính tự động của 
tim vào y học để làm gi? 
- HS: tạo máy tạo nhịp tim và sốc điện tim, 
ghép tim 
2. Chu kỳ hoạt động của tim 
- GV cho HS xem hình 19.1 SGK  Chu kỳ 
hoạt động của tim gồm mấy pha và nhứng pha 
nào? 
- HS: Mỗi chu kì tim gồm ba pha: pha co tâm 
nhĩ→ pha co tâm thất → pha dãn chung. 
- GV: Một chu kỳ tim của người trưởng thành 
là bao nhiêu? 
- HS: Chu kì tim ở người trưởng thành: Pha co 
tâm nhĩ (0,1s) → pha co tâm thất (0,3s) → 
pha giãn chung (0,4s) 
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi lệnh trong SGK 
- HS: Nghiên cứu và trả lời 2 câu hỏi 
- GV: chốt lại kiến thức cần thiết. 
2. Chu kỳ hoạt động của tim: 
- Mỗi chu kì tim gồm ba pha: 
pha co tâm nhĩ→ pha co tâm 
thất → pha dãn chung. 
VD: Chu kì tim ở người trưởng 
thành: Pha co tâm nhĩ (0,1s) → 
pha co tâm thất (0,3s) → pha 
giãn chung (0,4s) 
Hoạt động 2.2: HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH 
Mục tiêu: 
- Trình bày được cấu trúc của hệ mạch, và quy luật vận chuyển máu trong hệ 
mạch. 
- Giải thích được các trị số của huyết áp, huyết áp giảm dần trong hệ mạch, 
sự biến động của vận tốc máu. 
- Biết được một số bệnh lý về tim mạch, cách phòng tránh và bảo vệ hệ tim 
mạch trong cơ thể. 
 63 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
Nội dung: 
Hoạt động nhóm kết hợp giảng giải. 
Sản phẩm: 
- Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống tĩnh mạch, hệ thống mao 
mạch. 
Tiêu chí Đặc điểm 
Tại sao có huyết áp tâm thu và huyết áp 
tâm trương? 
Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim 
co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc 
tim giãn). 
Huyết áp là gì? 
Là áp lực của máu tác động lên thành 
mạch. 
Theo em huyết áp có thay đổi không, lấy 
ví dụ? 
Có thay đổi, vd khi tập thể dục huyết 
áp tăng lên. 
Những tác nhân làm thay đổi huyết áp? 
 Trọng lực,nhịp tim, khối lượng máu, 
độ quánh của máu. 
Quan sát hình 19.2,19.3, Huyết áp thay 
đổi như nào trong hệ mạch? 
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch, 
cao nhất ở động mạch chủ→ động 
mạch lớn → tiểu động mạch → mao 
mạch → tiểu tĩnh mạch →tĩnh mạch 
chủ. 
Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
* GV: Chiếu slide về cấu trúc của hệ 
thống mạch, vấn đáp HS để tìm hiểu cấu 
trúc của hệ mạch. 
HS: nghiên cứu thông tin SGK, quan sát 
slide để trả lời 
GV: nhấn mạnh thêm về thành của các 
loại mạch, vị trí, vai trò của từng loại hệ 
mạch 
*Giới thiệu một số con số lý thú về 
chiều dài của hệ mạch. 
II. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH 
1. Cấu trúc của hệ mạch: 
- Hệ mạch bao gồm hệ thống động 
mạch, hệ thống tĩnh mạch, hệ thống mao 
mạch 
 64 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
GV: Giới thiệu về huyết áp của GV và 
yêu cầu HS điền vào phiếu học tập. 
Bước 1: Quan sát ví dụ của GV 
Bước 2: Giới thiệu 
- GV phát phiếu học tập, HS tìm hiểu 
trang 83,84 SGK kết hợp với kiến thức 
thực tế hoàn thành phiếu học tập. 
- Thời gian thực hiện 7 phút. 
Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ 
- GV phát phiếu học tập (bảng 1), quan 
sát hỗ trợ các nhóm làm việc. 
- Gọi 1 nhóm lên trình bày các nhóm 
khác nhận xét và bổ xung ý kiến. 
Bước 4: Đánh giá 
- GV công bố đáp án 
- HS chốt nhanh các đáp án, báo cáo kết 
quả. 
- GV nhận xét. 
*Sản phẩm: 
- Bảng 2 
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK 
* GV giảng giải thêm bệnh huyết áp cao 
và huyết áp thấp 
- Giải thích tại sao huyết áp được đo chủ 
yếu ở cánh tay. 
3. Vân tốc máu: 
GV: Yêu cầu HS xem clip máu chảy 
trong mạc treo ruột và nghiên cứu thông 
tin phần 3.SGK tr84 trả lời câu hỏi: 
- Vận tốc máu là gì 
- Vân tốc máu biến động như thế nào 
trong hệ mạch 
2. Huyết áp: (bảng 2) 
3. Vân tốc máu: 
- Là tốc độ máu chảy trong 1 giây 
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện 
 65 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
- So sánh tổng tiếc diện các loại mạch 
- Mối liên quan giữa vận tốc máu và 
tổng tiếc diện mạch. 
mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa 
các đoạn mạch 
- Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, 
đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu 
với tế bào. 
Bảng 1 
Tiêu chí Đặc điểm 
Tại sao có huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương 
Huyết áp là gì 
Theo em huyết áp có thay đổi không, lấy ví dụ 
Những tác nhân làm thay đổi huyết áp 
QS hình 19.2,19.3, Huyết áp thay đổi như nào trong hệ mạch 
Bảng 2 
Tiêu chí Đặc điểm 
Tại sao có huyết áp tâm thu và 
huyết áp tâm trương. 
Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết 
áp tâm trương (ứng với lúc tim giãn). 
Huyết áp là gì? Là áp lực của máu tác động lên thành mạch 
Theo em huyết áp có thay đổi 
không, lấy ví dụ. 
Có thay đổi, ví dụ khi tập thể dục huyết áp 
tăng lên. 
Những tác nhân làm thay đổi 
huyết áp. 
 Trọng lực, nhịp tim, khối lượng máu, độ 
quánh của máu. 
Quan sát hình 19.2,19.3, Huyết áp 
thay đổi như nào trong hệ mạch. 
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch, cao nhất ở 
Động mạch chủ → Động mạch lớn → tiểu 
động mạch → Mao mạch → tiểu tĩnh mạch 
→Tĩnh mạch chủ. 
3. Hoạt động luyện tập (4 phút) 
 Mục tiêu: 
- Vẽ sơ đồ tư duy về hoạt động của tim và hệ mạch 
 66 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
 Nội dung: 
 HS hoạt động nhóm tự vẽ hình trên giấy A0 
Sản phẩm: Sơ đồ hệ thống kiến thức về hoạt động của tim và hệ mạch của 
HS. 
Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: yêu cầu hs hệ thống bài bằng sơ đồ tư duy chú ý nhấn mạnh phần 
bệnh lý về huyết áp. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Đánh giá nhanh 
4. Vận dụng tìm tòi, mở rộng (bài tập theo nhóm) (3 phút) 
- Dựa vào clip máu chảy trong màng treo ruột, phân biệt động mạch, tĩnh 
mạch, mao mạch về độ dày của thành mạch, chiều dài, vận tốc máu, huyết áp 
(nhóm 1 và 2 cùng nghiên cứu) 
- Tại sao nói tăng huyết áp là kẻ thù giết người thầm lặng? (nhóm 3) 
- Cần phải làm gì để huyết áp ổn định? (nhóm 4) 
5. Hướng dẫn tự học (1 phút) 
- Học bài, đọc phần em có biết. 
- Hệ thống kiến thức toàn bộ bài tuần hoàn máu tiết 1,2 bằng sơ đồ tư duy 
- Trả lời vào vở các câu hỏi lệnh SGK và câu hỏi phần vận dụng tìm tòi 
6. Rút kinh nghiệm .. 
Hoạt động khởi động Tiết dạy thực nghiệm 
 67 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
PHỤ LỤC 4: ĐỀ KIỂM TRA SAU THỰC NGHIỆM 
ĐỀ 1: KIỂM TRA 15 PHÚT 
 BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY 
Câu 1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác 
A. Trọng lực của trái đất. 
B. Áp suất của lá. 
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. 
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. 
Câu 2. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và 
A. tế bào nội bì. B. tế bào lông hút. C. mạch ống. D. tế bào biểu bì. 
Câu 3. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là 
A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng. 
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ 
(1). Lực đẩy (áp suất rễ) 
(2). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất 
(3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 
(4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa 
(quả, củ) 
(5). Lực hút do thoát hơi nước ở lá 
A. (1)-(3)-(5) B. (1)-(2)-(4) C. (1)-(2)-(3) D. (1)-(3)-(4) 
Câu 5. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là: 
A. khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. 
B. thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. 
C. thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. 
D. theo chiều trọng lực của trái đất. 
Câu 6. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là 
A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng D. Saccarôza và axit amin. 
Câu 7. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: 
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). 
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). 
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. 
 68 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ. 
Câu 8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: 
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. 
B. từ mạch gỗ sang mạch rây. 
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. 
D. qua mạch gỗ. 
Câu 9. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: 
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). 
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). 
C. lực liên kết giữa các phân tử nước. 
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. 
Câu 10. Áp suất rễ là: 
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. 
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân. 
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút. 
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. 
Câu 11. Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau một đêm, ta thấy các giọt 
nước ứ ra ở mép lá. Đây là hiện tượng: 
A. rỉ nhựa và ứ giọt. B. thoát hợi nước. C. rỉ nhựa D. ứ giọt. 
Câu 12. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng: 
A. rỉ nhựa. B. ứ giọt. C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. thoát hơi nước. 
Câu 13. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: 
(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra 
(2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí 
(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá 
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi 
qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá 
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4). 
Câu 14. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, 
người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát 
triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm 
 69 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra 
sau khoảng một ngày? 
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ 
(phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. 
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. 
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. 
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. 
Câu 15: Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng? 
(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra. 
(2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí. 
(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá. 
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi 
qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá. 
Phương án trả lời đúng là: 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
ĐÁP ÁN 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 
Đáp án D C C A A D D D B B D C D C D 
 70 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
ĐỀ 2: KIỂM TRA 15 PHÚT 
 BÀI 19: TUẦN HOÀN MÁU 
Câu 1: Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng 
A. 95 lần/phút B. 85 lần/phút C. 75 lần/phút D. 65 lần/phút 
Câu 2: Lượng hemoglopin trong máu của động vật có xương sống ở nước 
phụ thuộc vào nhiệt độ của nước nơi chúng sống. Đường cong nào của đồ thị dưới 
đây mô tả đúng sự biến đổi này? 
A. Đường cong a B. Đường cong b 
C. Đường cong c D. Đường cong d 
Câu 3: Động mạch là những mạch máu 
A. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không 
tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. 
B. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham 
gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. 
C. Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham 
gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. 
D. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi 
sản phẩm bài tiết của các cơ quan. 
Câu 4: Mao mạch là những 
A. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu 
hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào. 
B. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến 
hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. 
C. Mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao 
đổi chất giữa máu và tế bào. 
 71 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
D. Điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến 
hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. 
Câu 5: Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất (van nối giữa tâm nhĩ với tâm thất) sẽ dễ 
bị suy tim. Nguyên nhân chính là do 
A. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ, làm cho 
lượng máu chảy vào động mạch vành giảm nên lượng máu nuôi tim giảm 
B. Khi bị hở van tim thì sẽ dẫn tới làm tăng nhịp tim rút ngắn thời gian nghỉ 
của tim. 
C. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho 
lượng máu cung cấp trực tiếp cho thành tâm thất giảm, nên tâm thất bị thiếu dinh 
dưỡng và oxi 
D. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ ngăn cản 
tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch về phổi làm cho tim thiếu oxi để hoạt động 
Câu 6: Tĩnh mạch là những mạch máu từ 
A. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về 
tim. 
B. Động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa 
về tim. 
C. Mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa 
về tim. 
D. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim. 
Câu 7: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài 
A. 0,1 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn 
chung là 0,5 giây. 
B. 0,8 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn 
chung là 0,4 giây. 
C. 0,12 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn 
chung là 0,6 giây. 
D. 0,6 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn 
chung là 0,6 giây. 
Câu 8: Điều không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là 
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn. 
B. Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết 
áp hạ. 
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. 
 72 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các 
phần tử máu với nhau khi vận chuyển. 
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc 
máu, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ 
đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm. 
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. 
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch 
đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. 
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. 
Câu 10: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự 
A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin 
→ các tâm nhĩ, tâm thất co. 
B. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin 
→ các tâm nhĩ, tâm thất co. 
C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His 
→ các tâm nhĩ, tâm thất co. 
D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin 
→ các tâm nhĩ, tâm thất co. 
Câu 11: Huyết áp là lực co bóp của 
A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch. 
B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch. 
C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch. 
D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch. 
Câu 12: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì 
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp 
cao dễ làm vỡ mạch. 
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp 
cao dễ làm vỡ mạch. 
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi 
huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. 
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi 
huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. 
Câu 13: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì 
 73 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
A. Tổng tiết diện của mao mạch lớn. 
B. Mao mạch thường ở gần tim. 
C. Số lượng mao mạch ít hơn. 
D. Áp lực co bóp của tim tăng. 
Câu 14: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây? 
1. Lực co tim. 
2. Nhịp tim. 
3. Độ quánh của máu. 
4. Khối lượng máu. 
5. Số lượng hồng cầu. 
6. Sự đàn hồi của mạch máu. 
Phương án trả lời đúng là: 
A. (1), (2), (3), (4) và (5) 
B. (1), (2), (3), (4) và (6) 
C. (2), (3), (4), (5) và (6) 
D. (1), (2), (3), (5) và (6) 
Câu 15: Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ 
A. Động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch 
B. Tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch 
C. Động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch 
D. Mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch 
ĐÁP ÁN 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 
Đáp án C B B B B D B D B A C B A B A 
 74 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH 
Khảo sát HS 
Kiểm tra 15 phút lần 2 
Kiểm tra 15 phút lần 1 
Khảo sát GV 
 75 
“Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động khởi 
động trong giảng dạy phần chuyển hóa vật chất và năng lượng - sinh học 11” 
Hoạt động nhóm sôi nổi 
Hoạt động nhóm sôi nổi 
Học sinh tích cực Tiết học có HĐKĐ gây hứng thú, 
hấp dẫn 

File đính kèm:

  • pdfskkn_tao_hung_thu_hoc_tap_cho_hoc_sinh_thong_qua_viec_to_chu.pdf
Sáng Kiến Liên Quan