SKKN Thí nghiệm, hiện tượng và vai trò một số chất trong Hóa học

ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI

 - Nêu được vai trò của các chất trong từng thí nghiệm (khi làm thí nghiệm ngoài các chất phản ứng, có một số thí nghiệm còn thêm chất xúc tác, dùng hóa chất để làm sạch khí, làm khô khí.mà khi giáo viên dạy có thể chưa biết được vai trò và ý nghĩa của các chất này).

Ví dụ: Điều chế CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm, hóa chất gồm CH3COOH, C2H5OH, NaCl bão hòa, H2SO4 đặc, thế vai trò của NaCl bão hòa và H2SO4 đặc dùng để làm gì?

 - Cách lắp dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm (có một số thí nghiệm được cải tiến hơn trong sách giáo khoa). Do đó, tiết kiệm được hóa chất, thí nghiệm dễ thành công hơn)

 - Cách pha hóa chất (đặc, loãng, đúng nồng độ) để tiết kiệm hóa chất và thí nghiệm thành công

 - Hệ thống câu hỏi sau tiết thực hành

 

doc20 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Thí nghiệm, hiện tượng và vai trò một số chất trong Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài:
 THÍ NGHIỆM, HIỆN TƯỢNG VÀ VAI TRÒ MỘT SỐ CHẤT TRONG HÓA HỌC
A-ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo chương trình đổi mới Giáo dục, đổi mới sách giáo khoa thì việc đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường là điều vô cùng thiết yếu. Trong chương trình đổi mới giáo dục đó thì việc sử dụng thiết bị dạy học trong các tiết học giữ vai trò hết sức quan trọng để đem lại hiệu quả cao trong quá trình dạy học. Bộ môn Hoá học là một trong các bộ môn mà việc sử dụng thiết bị dạy học trong các tiết học, đặc biệt là trong các tiết thực hành cần phải thực hiện thường xuyên theo phân phối chương trình bộ môn.
Ngoài việc sử dụng thiết bị day học đúng quy định thì cách tiến hành thí nghiệm, cải tiến một số thí nghiệm, biết được vai trò của các chất trong một thí nghiệm giữ một vai trò hết sức quan trọng. Chính vì những lí do trên mà tôi chọn đề tài '' Thí nghiệm, hiện tượng và vai trò một số chất trong hóa học ''
II. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
	- Nêu được vai trò của các chất trong từng thí nghiệm (khi làm thí nghiệm ngoài các chất phản ứng, có một số thí nghiệm còn thêm chất xúc tác, dùng hóa chất để làm sạch khí, làm khô khí...mà khi giáo viên dạy có thể chưa biết được vai trò và ý nghĩa của các chất này). 
Ví dụ: Điều chế CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm, hóa chất gồm CH3COOH, C2H5OH, NaCl bão hòa, H2SO4 đặc, thế vai trò của NaCl bão hòa và H2SO4 đặc dùng để làm gì?
	- Cách lắp dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm (có một số thí nghiệm được cải tiến hơn trong sách giáo khoa). Do đó, tiết kiệm được hóa chất, thí nghiệm dễ thành công hơn)
	- Cách pha hóa chất (đặc, loãng, đúng nồng độ) để tiết kiệm hóa chất và thí nghiệm thành công
	- Hệ thống câu hỏi sau tiết thực hành
III. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
 Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020
IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu của SKKN là các thí nghiệm.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiến hành thí nghiệm trong phòng thực hành một cách chính xác
B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
	Các môn Lí, Hóa, Sinh... nói chung và môn Hóa học nói riêng thì thí nghiệm trực quan đóng vai trò rất quan trọng để mang lại hứng thú cho người học song nếu thí nghiệm không thành công thì sẽ có tác dụng ngược lại. Do đó, khi làm thí nghiệm thì giáo viên phải tiến hành các bước, thao tác như thế nào để thí nghiệm luôn thành công và đảm bảo an toàn. Mặt khác khi làm các thí nghiệm trong sách giáo khoa, giáo viên đã có sự cải tiến một số thí nghiệm hay chưa, đã biết vai trò của các chất hay chưa?
II. NỘI DUNG
II.1. Cách tiến hành, cải tiến, vai trò các chất trong một số thí nghiệm lớp 10
1. Thử tính tẩy màu của khí Clo
Cách tiến hành: 
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. 
Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy quỳ ẩm.
Kết quả thu được như hình 1
 Hình 1: Tính tẩy màu của khí Cl2
Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 2. Có thể thay KMnO4 bằng chất nào
Câu 3. Cho các phát biểu
Sau bước 2, giấy quỳ ẩm mất màu
Có thể thay HCl bằng NaCl
Có thể thay HCl bằng hỗn hợp NaCl(tt) và dung dịch H2SO4
Sau bước 1, trong ống nghiệm có khí màu vàng 
Trong phản ứng giữa KMnO4 với HCl thì HCl chỉ đóng vai trò chất khử
Số phát biểu đúng
A. 2 B. 3	 C. 4	D. 5
Hướng dẫn
Câu 1. Phương trình phản ứng
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 2. Có thể thay KMnO4 bằng MnO2, KClO3, K2Cr2O7, CaOCl2...
Câu 3. Phát biểu đúng (1), (3), (4)
2. Điều chế axit clohiđric
Cách tiến hành: 
Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H2SO4 đậm đặc vào đủ để thấm ướt lớp muối ăn đó. 
Bước 2: Rót khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm (2) và lắp dụng cụ như hình dưới. 
Bước 3: Đun cẩn thận ống nghiệm (1) đến khi thấy sủi bọt mạnh thì tạm dừng.
Bước 4: Thử tính chất của dung dịch thu được
Kết quả thu được như hình 2
 Hình 2: Thử tính chất của dung dịch thu được
Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 2. Có thể thay NaCl(tt) bằng chất nào
Câu 3. Nêu các bước để kết thúc thí nghiệm
Câu 4. Cho các phát biểu
Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ
Bông tẩm kiểm để hấp thụ HCl, tránh HCl bay ra ngoài
Có thể thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng
Để điều chế HF, HBr, HI ta thay NaCl(r) bằng CaF2(r), NaBr(r) và NaI(r) 
phương pháp điều chế HCl theo cách trên gọi là phương pháp sunfat
Số phát biểu đúng
A. 2 B. 3	 C. 4	D. 5
Hướng dẫn
Câu 1. Phương trình phản ứng
NaCl(tt) + H2SO4(đ) HCl(k) + NaHSO4
2NaCl(tt) + H2SO4(đ) 2HCl(k) + Na2SO4
Câu 2. Có thể thay NaCl bằng KCl, CaCl2, AlCl3....
Câu 3. Tháo ống nghiệm đựng dung dịch HCl ra trước, sau đó đưa đèn cồn ra rối tắt đèn cồn 
Câu 4. Phát biểu đúng (1), (2), (5)
Giải thích ở phát biểu 4 chỉ điều chế được HF còn HBr và HI thì không vì có phản ứng sau
2NaBr(r) + 2H2SO4(đ) Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
8NaI(r) + 5H2SO4(đ) 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
3. Phản ứng của Al và I2 
Cách tiến hành: 
Trộn một ít bột nhôm với 5-7 hạt iot giã nhỏ. Cho hỗn hợp trên vào bát sứ. Nhỏ vài giọt nước vào hỗn hợp trên.
Kết quả thu được như hình 3
 Hình 3: Phản ứng giữa Al với I2
Câu hỏi: Cho các phát biểu
1. Có hơi màu tím bay ra ngoài đó là I2 thăng hoa
 2. Phản ứng giữa Al với I2 là phản ứng thu nhiệt
 3. Nước đóng vai trò chất xúc tác
4. Có thể thay Al bột bằng Al lá hoặt I2 bột bằng I2 dạng hạt thì phản ứng vẫn diễn ra
5. Phản ứng giữa Al với I2 chứng minh I2 có tính oxi hóa
Số phát biểu đúng
A. 2 B. 3	 C. 4	D. 5
Hướng dẫn
Phát biểu đúng (1), (3), (5)
 4. Điều chế khí oxi
Cách tiến hành: 
Trộn một ít KClO3 rắn với MnO2 rắn cho vào bình cầu, lắp thí nghiệm điều chế khí O2 như hình 4.
 Hình 4: Điều chế và thu O2
Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 2. Có thể thay KClO3 bằng KMnO4. Viết phương trình. Từ a mol và x gam mỗi chất này thì chất nào thu được nhiều O2 hơn
Câu 3. Nêu các bước để kết thúc thí nghiệm
Câu 4. Cho biết vai trò của bông? Tại sao đáy ống nghiệm đựng KMnO4 lại lắp cao hơn so với miệng ống nghiệm
Câu 5. Cho các phát biểu
Có thể thu O2 bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Tất cả các chất khí có thể thu bằng cách đẩy nước
Phản ứng phân hủy KClO3 là phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
Có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách điện phân H2O
Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 hoặc KNO3 hoặc CaCO3 hoặc CaSO4
Số phát biểu đúng
A. 2 B. 3	 C. 4	D. 5
Hướng dẫn
Câu 1. Phương trình phản ứng xảy ra
2KClO3 2KCl + 3O2 
Câu 2. 
2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
a. Nếu cùng số mol thì KClO3 thu được nhiều O2 hơn
b. Nếu cùng khối lượng 
> 
Câu 3. Tháo vòi dẫn ra khỏi chậu nước, sau đó đưa đèn cồn ra rối tắt đèn cồn
Câu 4. - Vai trò của bông hút ẩm trong ống nghiệm
 - Đặt ống nghiệm có đáy cao hơn miệng ống nghiệm chút ít để tránh hơi nước ngưng tụ chảy ngược lại đáy ống nghiệm ảnh hưởng đến phản ứng và gây nứt vỡ ống nghiệm
Câu 5. Phát biểu đúng (1), (3).
5. Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
Cách tiến hành: 
Cho một ít FeS vào ống nghiệm, nhỏ 1-2 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ điều chế khí H2S từ FeS và dung dịch HCl như hình dưới. Đốt khí hidro sunfua thoát ra từ ống vuốt nhọn.
Hiện tượng xảy ra như hình 5
 Hình 5: Điều chế H2S và đốt H2S
Câu hỏi: 
Câu 1. Theo kinh nghiệm, khi bị cảm thì có đánh gió (cạo gió) bằng dây bạc, sau đó dây bạc bị đen. Viết phương trình giải thích
Câu 2. Cho các phát biểu
Có thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch: H2SO4(l) hoặc H2SO4(đ) hoặc HNO3
Có thể thay FeS bằng CuS
Khi đốt H2S trong O2(dư) thì tạo thành SO2
Nếu sục H2S vào dung dịch muối Fe3+ thì có kết tủa màu vàng
Sục khí H2S vào nước jave có lẫn một ít BaCl2 thì có kết tủa trắng
Số phát biểu đúng
A. 2 B. 3	 C. 4	D. 5
Câu 3. Nung nóng m gam hỗn hợp Fe với S một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Sục toàn bộ Y vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, sau phản ứng thu được 19,2 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 21,28 lít SO2 (ở đktc).
a. Tính m.
b. Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe với S.
Hướng dẫn
Câu 1. Phản ứng 2H2S + O2 + 4Ag → 2Ag2S (đen) + 2H2O
Câu 2. Phát biểu đúng (3), (4), (5).
Câu 3. Ta có phản ứng: 
+ Phần 1:
	Fe + S FeS (1)
 0,6 0,5 0,4
	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­ (2)
 0,1 ¬ 0,1
	FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­ (3)
	0,2 ¬ 0,2
	H2S + Cu(NO3)2 ® CuS¯ + 2HNO3 (4)
 	0,2 ¬ 0,2
Þ Số mol Fe có trong 1/2 hỗn hợp ban đầu là: 0,3 mol
+ Phần 2: Gọi x là số mol của S có trong 1/2 hỗn hợp ban đầu. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 
a. Khối lượng m là: m = 2.(0,3.56 + 0,25.32) = 49,6 (gam)
b. Hiệu suất phản ứng: H% = .
II.2. Cách tiến hành, cải tiến, vai trò các chất trong một số thí nghiệm lớp 11 1. Thí nghiệm xác định tính cacbon và hidro
Cách tiến hành:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2g saccarozơ với 1 - 2g đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào bình cầu khô. Cho thêm khoảng 1g đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Phần trên của bình cầu có nhồi một nhúm bông được rắc một ít đồng(II) sunfat. 
Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình dưới. Trong ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2.
Bước 3: Đun nóng bình cầu chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Hiện tượng xảy ra như hình 6
 Hình 6: Định tính cacbon từ saccarozơ
Câu 1. Cho các phát biểu sau
Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
Dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Ở bước 2, lắp bình cầu sao cho miệng ống hướng lên.
Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để bình cầu nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống nghiệm
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3	 C. 4	 D. 1
Câu 2. Cho các phát biểu sau
	 1. Thí nghiệm trên dùng để xác định C, H có trong hợp chất hữu cơ.
	 2. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
	 3. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH.
	4. Bột CuO được sử dụng để oxi hoá chất hữu cơ trong thí nghiệm trên.
 5. Có thể thay saccarozơ bằng glucozơ
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2	 C. 3	D. 4
Hướng dẫn
Câu 1. Phát biểu đúng (1), (2).
Câu 2. Phát biểu đúng (1), (4), (5)
2. Điều chế và thử tính chất của metan
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho vào bình cầu khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng. 
Bước 2: Lắp dụng cụ như hình dưới. Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. 
Bước 3: Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Hiện tượng xảy ra như hình 7
 Hình 7: Điều chế CH4 và thử tính chất
Câu hỏi. Cho các phát biểu sau: 
 1. Thu khí metan bằng phương pháp đẩy nước do metan không tan trong nước.
	2. CaO đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng.
	3. Nếu hỗn hợp các chất rắn trong ống nghiệm bị ẩm thì phản ứng xảy ra chậm.
 4. Mục đích của việc dùng vôi trộn với xút là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm.
 5. Có thể điều chế CH4 bằng cách thủy phân Al4C3
 phát biểu đúng là
A. 5 B. 2	 C. 3	 D. 4
Hướng dẫn
Phát biểu đúng (1), (3), (4), (5)
3. Điều chế và thử khí etilen
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho vài viên đá bọt vào bình cầu có lắp ống dẫn khí vuốt nhọn. 
Bước 2: Cho thêm vào bình một ít C2H5OH và H2SO4. 
Bước 3: Đun nóng bình cầu trên và đốt khí thoát ra ở ống vót nhọn.
Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 2. Khí C2H4 sinh ra có lẫn SO2, CO2. Viết phương trình giải thích. Nêu cách loại bỏ khí SO2, CO2 lẫn trong C2H4
Câu 3. Cho các phát biểu sau
	1. Có thể thay dung dịch H2SO4(đ) bằng dung dịch H2SO4(l)
	2. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi
	3. Khí sinh ra làm mất màu dung dịch KMnO4
	4. Để điều chế các anken còn lại ta có thể làm tương tự cách điều chế C2H4
 5. Sau bước 2 có khí sinh ra
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 2	 C. 3	D. 4
Hướng dẫn
Câu 1. Phương trình phản ứng 
 C2H5OH C2H4 + H2O
Câu 2. 
 - Phương trình phản ứng
 C2H5OH + 2H2SO4(đ) 2CO2 + 2SO2 + 5H2O
 - Để loại bỏ CO2 và SO2 ta cho qua dung dịch kiềm
Câu 3. Phát biểu đúng (2), (3)
4. Etanol tác dụng với Na.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho một mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô có chứa sẵn 2 ml etanol khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí vuốt nhọn. 
Bước 2: Đốt khí thoát ra ở ống vuốt nhọn.
Hiện tượng xảy ra như hình 8 
Hình 8: Đốt khí sinh ra khi cho Na vào C2H5OH
5. Glixerol tác dụng với đồng(II) hidroxit.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 2%
Bước 2: Nhỏ dung dịch NaOH 10% dư vào 2 ống nghiệm trên, lắc nhẹ. 
Bước 3: Tiếp tục nhỏ 5-6 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất và 5-6 giọt etanol vào ống nghiệm thứ 2. Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm.
Hiện tượng xảy ra như hình 9 
Hình 9: Phản ứng tạo Cu(OH)2 và tạo phức giữa glixrol với Cu(OH)2
Cho các phát biểu sau:
Sau bước 2 có kết tủa màu xanh
Sau bước 3 cả hai ống nghiệm đều xuất hiện dung dịch màu xanh lam
Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức
Phản ứng giữa glixxrol với Cu(OH)2/OH- là phản ứng oxi hóa khử
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2	 C. 3	D. 4
Hướng dẫn
Phát biểu đúng (1)
6. Phản ứng tráng gương
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1 %, sau đó cho thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. 
Bước 2: Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit focmic, đun nhẹ trong vài phút ở 60-70oC.
Hiện tượng xảy ra như hình 10
 Hình 10: Sản phẩm của phản ứng tráng gương
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
Ở bước 1 ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan
Sau bước 2, trên thành ống nghiệm có một lớp sáng trắng bám vào đó là Ag
Trong thí nghiệm trên thì AgNO3 bị oxi hóa
Cho dung dịch HCl vào dung dịch sau bước 2 thì có khí bay ra
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2	 C. 3	 D. 4
Câu 2. Viết phương trình xảy ra sau bước 1 và bước 2
Hướng dẫn
Câu 1. Phát biểu đúng (1), (2), (4)
Câu 2. 2AgNO3 + 2NH3 + 2H2O Ag2O + 2NH4NO3
 Ag2O + 4NH3 + H2O 2[Ag(NH3)2](OH)
 4[Ag(NH3)2](OH) + HCHO 4Ag + (NH4)2CO3 + 6NH3 + 2H2O
Câu 3. Phát biểu đúng (1), (3), (4)
II.3. Cách tiến hành, cải tiến, vai trò các chất trong một số thí nghiệm lớp 12
1. Điều chế etyl axetat
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. 
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 7 - 8 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. 
Cho các phát biểu sau:
1. H2SO4 đặc chó vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
2. Ở bước 2 có thể tiến hành đun sôi trực tiếp hỗn hợp.
3. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
4. Hỗn hợp thu được sau bước 3 có mùi thơm của hoa nhài.
5. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
6. Dùng HCl đặc thay cho H2SO4 đặc thì hiệu suất phản ứng cũng như nhau.
7. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
8. Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 6.	C. 5.	D. 7.
Hướng dẫn
Phát biểu đúng là (1), (3), (5), (7), (8)
2. Phản ứng xà phòng hóa
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
	1. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
	2. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
	3. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô lúc đó phản ứng sẽ không xảy ra nữa.
	4. Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm ở bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
	5. Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Hướng dẫn
Phát biểu đúng là cả 5 phát biểu
3. Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: 
	Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
	Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
 Bước 3: Đun nóng hỗn hợp sau bước 2 
Hiện tượng như hình 11
Hiện tượng sau bước 3
Hiện tượng sau bước 2
Hiện tượng sau bước 1
Câu 1. Cho các phát biểu:
Sau bước 1 có kết tủa màu xanh
Sau bước 2 thu được dung dịch xanh lam
Sau bước 3 thu được kết tủa đỏ gạch
Phản ứng ở bước 2 chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH
Phản ứng ở bước 3 cứng minh glucozơ có nhóm CHO
Số phát biểu đúng là
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 2. Viết các phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên
Phản ứng của hồ tinh bột với iot
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho khoảng vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột
Bước 2: Đun nóng dung dịch sau bước 1
Bước 3: Để nguộn dung dịch sau bước 2
Cho các phát biểu sau:
Sau bước 1, thu được dung dịch có màu xanh tím
Sau bước 2 dung dịch không có màu
Sau bước 3 thu được dung dịch màu vàng
Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm OH
Số phát biểu đúng là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 
Hướng dẫn
Câu 1. Phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5)
Câu 2. Phát biểu đúng là (1), (2)
4. Thí nghiệm về tính chất của polime
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: 
	Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. 
	Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. 
	Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'. 
	Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'. 
Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Ống 1' không có hiện tượng. 	
	B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. 
	C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. 	
	D. Ống 4' xuất hiện dung dịch màu xanh lam. 
Thí nghiệm 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
	Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC.
	Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2.
	Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dd AgNO3 1%.
Nhận xét nào sau đây là sai?
	A. Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng.
	B. Sau bước 2, thu được dung dịch có màu xanh.	
	C. Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lượng NaOH còn dư trong ống nghiệm 2.	
	D. Sau bước 2, dung dịch thu được ở ống nghiệm 2 có chứa poli(vinyl ancol).
C. KẾT LUẬN
 Nội dung sáng kiến kinh nghiệm đã được kiểm nghiệm thực tế trong trường THPT Tây hiếu và bản thân tôi thấy có một số ưu điểm sau:
 - Tiến hành đầy đủ, chính xác các bước thực hành một số thí nghiệm trong sách giáo khoa
 - Cải tiến cách làm thí nghiệm của một số thí nghiệm so với trong sách giáo khoa
 - Nêu được vai trò của các chất trong các thí nghiệm
 - Nêu được một hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức liên quan cho học sinh
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song có thể còn có những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý cấp trên và đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm của tôi được hoàn thiện hơn.
 Tôi xin trân trọng cảm ơn!
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa hóa học 10,11,12 – Nhà xuất bản Giáo dục
2. Google
MỤC LỤC
Trang
A. Đặt vấn đề
1
 I. Lí do chọn đề tài
1
 II. Điểm mới của đề tài 
1
 III. Kế hoạch nghiên cứu 
1
 IV. Đối tượng nghiên cứu
1
 V. Phương pháp nghiên cứu
1
B. Nội dung
2
C. Kết luận
19
D. Tài liệu tham khảo
19

File đính kèm:

  • docskkn_thi_nghiem_hien_tuong_va_vai_tro_mot_so_chat_trong_hoa.doc
Sáng Kiến Liên Quan