SKKN Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học phần lập trình THPT
Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo
dục học sinh.
2.1. Phương pháp kiểm tra viết
Kiểm tra viết là phương pháp kiểm tra phổ biến, được sử dụng đồng thời với
nhiều học sinh cùng một một thời điểm, được sử dụng sau khi học xong một phần
của chương, một chương hay nhiều chương, hoặc sau khi học xong toàn bộ chương
trình môn học, nội dung kiểm tra có thể bao quát từ vấn đề lớn có tính chất tổng
hợp đến vấn đề nhỏ, học sinh phải diễn đạt câu trả lời bằng ngôn ngữ viết. Xét theo
dạng thức của bài kiểm tra có hai loại là kiểm tra viết dạng tự luận và kiểm tra viết
dạng trắc nghiệm khách quan.
2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát là phương pháp đề cập đến việc theo dõi HS thực hiện các hoạt động
(quan sát quá trình) hoặc nhận xét một sản phẩm do HS làm ra (quan sát sản
phẩm).
2.3. Phương pháp hỏi đáp
Hỏi – đáp (còn gọi là vấn đáp) là phương pháp GV đặt câu hỏi và HS trả lời
câu hỏi (hoặc ngược lại), nhằm rút ra những kết luận, những tri thức mới mà HS
cần nắm, hoặc nhằm tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu những tri thức
mà HS đã học.
Các dạng phương pháp này có thể là: Hỏi đáp gợi mở, hỏi đáp cũng cố, hỏi đáp
tổng kết, hỏi đáp kiểm tra
2.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập
Đây là phương pháp đánh giá thông qua tài liệu minh chứng (hồ sơ) cho sự tiến7
bộ của HS, trong đó HS tự đánh giá bản thân mình, tự ghi lại kết quả học tập trong
quá trình học tập, tự đánh giá, đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt ra để nhận ra
sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ, tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong thời gian
tới.
Các loại hồ sơ học tập gồm có: Hồ sơ tiến bộ, hồ sơ quá trình, hồ sơ mục tiêu,
hồ sơ thành tích.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Chuỗi hoạt động dạy-học Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian Hoạt động cũng cố Hoạt động 1 Trình bày của nhóm 3 20P Hoạt động 2 Trình bày của nhóm 4 20P Cũng cố Hoạt động 3 Đánh giá hoạt động 5 P d. Tiến hành hoạt động Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhóm 3: Cho n và k, và dãy a=a1,a2,,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị chia hết cho k trong dãy a VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3 K=2 KQ: 1,3; Dự kiến nội dung Bài toán Input: Giá trị n nguyên, k nguyên, dãy a= a1, a2,...,an Output: Vị trí các phần tử chia hết cho k. Ý tưởng: Xét i chạy từ 1 đến n, nếu ai chia hết cho k thì đưa ra vị trí đó. Thuật toán: Yêu cầu đại diện học sinh nhóm 3 lên thuyết trình. Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm. 1 em thuyết trình, 1 em hỗ trợ máy tính phần trình chiếu. Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. §óng §óng Sai NhËp n, K vµ d·y a1,..., aN ai chia hết k? i > N ? i 1 kÕt thóc i i + 1 Sai Đựa ra i Chạy test: Với A= 4, 3 , 6, 1, 3; k = 2 Số lần 1 2 3 4 5 i 1 2 3 4 5 Màn hình 1 1 1,3 1, 3 1, 3 Nhóm 4: Cho n, và dãy a=a1,a2,,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị là số yên ngựa trong dãy a Biết số yên ngựa là số nằm giữa 2 số lớn hơn. VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3 KQ: 2,4; Dự kiến nội dung Bài toán Input: Giá trị n nguyên, dãy a= a1, a2,...,an Output: Đưa ra vị trí số yên ngựa. Ý tưởng: Xét i chạy từ 2 đến n-1, nếu ai-1 > ai < ai+1 thì đưa ra i. Thuật toán: Yêu cầu đại diện học sinh nhóm 4 lên thuyết trình. Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm. 1 em thuyết trình, 1 em hỗ trợ máy tính phần trình chiếu. Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. §óng §óng Sai NhËp n, vµ d·y a1,..., aN Ai- 1>ai<ai+1 i > N ? i 1 kÕt thóc i i + 1 Sai Đựa ra i Chạy test: Với A= 4, 3 , 6, 1, 3 Số lần 1 2 3 4 i 2 3 4 5 Min 2 2 2, 4 2, 4 MẢNG VÀ KIỂU CHỈ SỐ I. THÔNG TIN CHUNG1 − Chủ đề F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH. + Chủ đề con: Kĩ thuật lập trình. + Nội dung dạy học cụ thể: Kiểu mảng và biến có chỉ số. - Yêu cầu cần đạt của của chủ đề con “Kĩ thuật lập trình”. (2 tiết) + Cài đặt được thuật toán của một số bài toán đơn giản với kiểu dữ liệu mảng một chiều. + Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng - Yêu cầu cần đạt chọn minh hoạ: + Hiểu khái niệm, cách khai báo và truy cập đến các phần tử mảng một chiều + Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng − Thời lượng: 1 tiết. II. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt (STT của YCCĐ) Năng lực Tin học NLc: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông - Biết được vai trò của phần mềm mô phỏng. - Biết các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản. (1) - Xác định được cấu trúc dữ liệu thích hợp để biểu diễn thông tin. - Lựa chọn và xây dựng được thuật toán hiệu quả để giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ lập trình bậc cao để viết được chương trình đơn giản. NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. - Sử dụng được Code Block để hỗ trợ học tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu những phần mềm tương tự. (2) 1 Theo Công văn 410/CV-ETEP, ban hành ngày 24/9/2020, cấu trúc của kế hoạch bài dạy gồm 3 nội dung chính: 1) Mục tiêu; 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh và 3) Tiến trình dạy học. Các thành phần khác trong ví dụ minh hoạ trên, GV có thể thiết kế tuỳ chọn không bắt buộc. Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt (STT của YCCĐ) Năng lực chung Tự chủ và tự học - Xác định được nhiệm vụ học tập; - Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập (3) Giao tiếp và hợp tác - Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người - Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. (4) Giải quyết vấn đề và sáng tạo Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm giải quyết các vấn đề. (5) Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. (6) Trách nhiệm Có trách nhiệm khi nhận nhiệm vụ được giao. (7) III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Máy chiếu, laptop, điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn phần mềm Code Block, - Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập, trò chơi sử dụng trong bài học). 2. Học sinh - Laptop hoặc điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn phần mềm Code Block, (mỗi nhóm ít nhất 1 điện thoại và 1 laptop), đã quen với việc học tập theo nhóm. Lớp học: sĩ số từ 35 đến 40 HS; bàn ghế thuận tiện cho việc làm việc theo nhóm; phòng học rộng rãi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Tiến trình dạy học Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH Phương án đánh giá Hoạt động 1: Khởi động (8p) (3) Định hướng bài học thông qua file mẫu - PP Giải quyết vấn đề - Quan sát quá trình học tập Hoạt động 2: Tìm hiểu kiểu mảng một chiều (20p) (2), (3), (4), (7) Nhận biết khái niệm, cách khai báo, truy xuất đến phần tử mảng. - Dạy học hợp tác - PP giải quyết vấn đề -Quan sát quá trình học Hoạt động 3: Thực hành viết chương trình hoàn chỉnh. (15p) (1), (2), (3), (4), (7) Vận dụng các kiến thức chiếm lĩnh được để viết chương trình. - Dạy học thực hành - Quan sát quá trình học, sản phẩm thực hành Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức hoàn thành sản phẩm (tiết 2) (2p) (1),(3),(4), (5), (7) - Sử dụng được các thao tác khi làm việc với mảng. Viết và giới thiệu sản phẩm. - Dạy học dự án -Báo cáo sản phẩm và chấm sản phẩm của hs B. Các hoạt động học Hoạt động 1. Khởi động (8 phút) 1.1. Mục tiêu: (3) 1.2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chuẩn các câu hỏi khởi động trên các máy tính của HS, HS chia nhóm: 4 nhóm và cử nhóm trưởng, thư kí. GV phổ biến luật tính điểm cho phần khởi động: − Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi vào bảng phụ, mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm. − Đội nào nhanh nhất sẽ được cộng thêm 10 điểm, đội thứ 2 sẽ được cộng 5 điểm. − Đội có tổng số điểm cao nhất đội chiến thắng. − Thời gian tối đa: 3 phút. Nội dung: Câu 1: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 2 ngày trong tuần. Câu 2: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 7 ngày trong tuần. Câu 3: Viết khai báo cho bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của 30 ngày trong tháng. * Thực hiện nhiệm vụ học Các nhóm HS tiến hành thảo luận và trả lời: − Cả nhóm cùng đọc hướng dẫn, thực hiện. − Nhóm tự chuẩn bị giấy, thư kí ghi lại các bước thực hiện ở để chia sẻ và rút kinh nghiệm. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Sau khi các nhóm hoàn thành hoặc hết thời gian (3 phút): − Nếu có nhóm chiến thắng, GV mời nhóm chiến thắng chia sẻ kinh nghiệm. − Nếu các nhóm đều không thể hoàn thành trò chơi, GV mời các nhóm chia sẻ những khó khăn gặp phải trong khi chơi. Dự kiến sản phẩm của HS: Câu 1: float t1, t2, tb; Câu 2: float t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7, tb; Câu 3: float t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7,.,t30, tb; * Đánh giá hoạt động học của HS GV tổng kết và đánh giá. 1.3. Sản phẩm học tập: Kết quả. 1.4. Phương án đánh giá − Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm. − Kết quả (điểm). Hoạt động 2. Tìm hiểu mảng một chiều (18 phút) 2.1. Mục tiêu: (1), (3), (4) và (7) 2.2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động “Khởi động”: - GV chiếu thuật toán của bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của n ngày (với n nguyên nhập từ bàn phím) và cho biết có bao nhiêu ngày có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình. GV phát vấn: Em sử dụng kiểu dữ liệu nào để mô tả các biến trong bài toán trên? Dự kiến: Hầu hết là: không trả lời đúng. GV: Tiếp tục dẫn dắt, định hướng để HS biết khái niệm mảng một chiều, dùng trong các trường hợp nào? Hoạt động “Khám phá”: - GV chiếu chương trình giải quyết bài toán phần khởi động. Phát phiếu học tập cho học sinh gồm các câu hỏi sau: CH 1: Hãy xác định dòng lệnh khai báo biến mảng trong chương trình trên và cho biết cú pháp chung? CH 2: Hãy xác định đoạn lệnh dùng để nhập các phần tử mảng và cho biết cú pháp chung? CH 3: Xác định cách thức truy xuất đến từng phần tử mảng và cho biết cú pháp chung? CH 4: Hãy cho biết cú pháp để in mảng? (Chỉ yêu cầu xác định STT của dòng lệnh mà HS quan sát được, ko cần ghi cụ thể dòng lệnh) * Thực hiện nhiệm vụ học HS trả lời phát vấn, tìm đến khái niệm mảng một chiều. HS thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi trong Phiếu học tập. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GV mời một vài nhóm trình bày kết quả thực hiện và thảo luận toàn lớp về kết quả. Dự kiến sản phẩm của HS: CH 1: - Dòng lệnh: 5 ( float nhietdo[366];) - Cú pháp chung: [kích thước tối đa]; CH 2: - Dòng lệnh 10, 11, 12,13. - Cú pháp chung: - Nhập: for(;;) cin>>([]); CH 3: -Dòng lệnh 13,14,20 - Cú pháp chung: []; CH 4: - Cú pháp in mảng một chiều, có thể có học sinh tìm sai. for(;;) cout[]); * Đánh giá hoạt động học của HS GV hệ thống lại kiến thức bài học, tổng kết và đánh giá. 2.3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời trên phiếu học tập. 2.4. Phương án đánh giá − Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm. − Câu trả lời trên Phiếu học tập của các nhóm. Hoạt động 3. Thực hành viết chương trình hoàn chỉnh (14 phút) 3.1. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4) và (7) 3.2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện hoạt động Hoạt động “Trải nghiệm”: Mỗi nhóm dùng laptop đã chuẩn bị sẵn phần mềm Code Block để tự tay viết chương trình: Nhập vào mảng một chiều gồm n phần tử, in các phần tử chẵn có trong mảng ra màn hình. Ví dụ: Nhập mảng gồm 5 phần tử: 3 6 8 5 10 thì kết quả là: 6 8 10. Ví dụ: Nhập mảng gồm 5 phần tử: 3 5 7 9 11 thì kết quả: Không thấy kết quả nào được in ra. * Thực hiện nhiệm vụ học HS thảo luận nhóm và hoàn thành chương trình lên máy tính. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GV kết nối máy tính với máy chiếu để HS thực hiện trình bày kết quả trước lớp. GV mời một vài nhóm trình bày kết quả thực hiện và thảo luận toàn lớp về kết quả. * Đánh giá hoạt động học của HS GV hệ thống lại kiến thức bài học, tổng kết và đánh giá. 3.3. Sản phẩm: Chương trình mà HS viết được. 3.4. Phương án đánh giá - Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm. - Kết quả thực hiện chương trình Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức hoàn thành sản phẩm (5 phút) 4.1. Mục tiêu: (1), (3), (4), (5) và (7) 4.2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thực hiện dự án. Nhóm 1,3: Lập trình tìm Max của một dãy cho trước, in ra Max và chỉ số của Max? VD: Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 5 thì kết quả là: Max=10, chỉ số Max là =3; Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 10 thì kết quả là: Max=10, chỉ số Max là =3 và 5; Nhóm 2,4: Lập trình tìm Min của một dãy cho trước, in ra Min và chỉ số của Min? VD: Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 5 thì kết quả là: Min=1, chỉ số Min là =1; Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 1 5 thì kết quả là: Min=1, chỉ số Min là =1,4; * Thực hiện nhiệm vụ học HS thảo luận nhóm và hoàn thành chương trình lên máy tính. (Thực hiện ngoài tiết học) Tiết 2 báo cáo kết quả, trao đổi, chia sẻ kinh ngiệm. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Tiết 2. 4.3. Sản phẩm: File Chương trình mà HS viết được. 4.4. Phương án đánh giá - Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm. - Kết quả thực hiện chương trình V. HỒ SƠ DẠY HỌC A. Nội dung dạy học cốt lõi Chủ đề: Kỹ thuật lập trình: Kiểu mảng một chiều. Trọng tâm: - Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều. - Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều. 1. Khái niệm mảng một chiều K/n: Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Để xđ mảng một chiều cần phải biết những yếu tố: - Tên kiểu mảng một chiều. - Số lượng phần tử - Kiểu dữ liệu của phần tử. - Cách khai báo - Cách tham chiếu đến phần tử. 2. Quy tắc, cách thức sử dụng kiểu mảng một chiều. a. Khai báo biến: [kích thước tối đa]; Ví dụ . Các khai báo kiểu mảng một chiều sau đây là hợp lệ: float nhietdo[365]; int a[100]; b. Nhập/ xuất - Nhập: for(;;) cin>>([]); - Xuất: for(;;) cout[]); c. Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều: [] ; Ví dụ, tham chiếu tới nhiệt độ của ngày thứ 20, trong chương trình trên, được viết là nhietdo[20]. B. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Nhóm : Lớp: Ngày: Chủ đề: KĨ THUẬT LẬP TRÌNH Nội dung: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU Nội dung trọng tâm - Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều. - Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều. Câu 1: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 2 ngày trong tuần. Trả lời: Câu 2: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 7 ngày trong tuần. Trả lời: Câu 3: Viết khai báo cho bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của 30 ngày trong tháng. Trả lời: Phiếu học tập số 2 Nhóm : Lớp: Ngày: Chủ đề: KĨ THUẬT LẬP TRÌNH Nội dung: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU Nội dung trọng tâm - Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều. - Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều. CH 1: Hãy xác định dòng lệnh khai báo biến mảng trong chương trình trên và cho biết cú pháp chung? Trả lời: . CH 2: Hãy xác định đoạn lệnh dùng để nhập các phần tử mảng và cho biết cú pháp chung? Trả lời: . CH 3: Xác định đoạn lệnh truy xuất đến từng phần tử mảng và cho biết cú pháp chung? Trả lời: . CH 4: Hãy cho biết cú pháp dùng để in các phần tử mảng? Trả lời: . (Chỉ yêu cầu xác định STT của dòng lệnh mà HS quan sát được, ko cần ghi cụ thể dòng lệnh BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Hiểu được nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán. - Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước, cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện trước. - Biết cách vận dụng đúng đắn từng loại cấu trúc lặp vào tính huống cụ thể. - Mô tả được thuật toán của một số bài toán đơn giản có sử dụng lệnh lặp. - Viết đúng các lệnh lặp với số lần biết trước, lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước. 2. Kỹ năng: - Bước đầu sử dụng được lệnh lặp FOR . trong C++ - Bước đầu có khả năng phân tích môt số bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Tiếp tục xây dựng lòng ham thích giải toán bằng lập trình trên máy tính điện tử. - Tiếp tục rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lập trình như xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo không thoả mãn với các kết quả ban đầu đạt được. 4. Năng lực hướng tới - Nlc: Giải quyết bài toán với sự hỗ trợ của máy tính. - Nle: Hợp tác trong môi trường số. II. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết trình kết hợp phát vấn học sinh. - Tổ chức hoạt động nhóm, trò chơi. III. CHUẨN BỊ. *Giáo viên: - Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu, máy tính, một số đoạn clip ngắn. - Một số bài tập về cấu trúc vòng lặp. *Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ. IV. NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Nội dung bài mới: 2. Giảng bài mới: Chuỗi hoạt động dạy-học Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống có vấn đề để hs nhận ra tình huống lặp. 10P Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Tìm hiểu bài toán với số lần lặp biết trước 15P Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu trúc lệnh for 5P Vận dụng-Tìm tòi mở rộng Hoạt động 4 Hoạt động nhóm cũng cố vòng lặp 10P Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề. a. Mục tiêu: Học sinh hiểu thao tác lặp trên thực tế. b. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu c. Phương pháp, kỹ thuật: Phương pháp dạy học trò chơi d. Sản phẩm hướng tới: Học sinh thực hiện các thao tác, tự rút ra được thao tác lặp cũng như các vấn đề liên quan đến lặp. e. Các bước tiến hành: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Lặp k/n: Lặp là việc thực hiện đi thực hiện lại một hoặc một vài thao tác nào đó. - Cấu trúc lặp là mô tả các thao tác lặp. Chia lớp thành 4 nhóm, phát động trò chơi. Đại diện mỗi nhóm 1 thành viên lên tham gia. Nhiệm vụ: Hãy dùng đũa và gắp các hòn bi vào bình của nhóm mình. Chúc mừng, mời đội chiến thắng ở lại, gv phát vấn 3 câu hỏi: CH 1: Qua trò chơi vừa rồi em thấy mình làm đi làm lại nhóm thao tác nào? CH2: kích thước bi trong các lần có khác nhau không? Đại diện các nhóm tham gia. Trong vòng 2 phút. Có, thực hiện nhiều lần thao tác gắp bi vào bình. Có CH3: Thao tác trên lặp đến khi nào thì dừng Dẫn dắt sang bài mới: Bài 10: Cấu trúc lặp Khi có lệnh hết giờ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán với số lần lặp biết trước. a. Mục tiêu: Học sinh biết được 2 loại lặp. b. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu c. Phương pháp, kỹ thuật: Phương pháp dạy học nêu vấn đề qua thí nghiệm thực hành. d. Sản phẩm hướng tới: Học sinh thực hiện các thao tác, tự rút ra 2 loại lặp cơ bản trên thực tế. e. Các bước tiến hành: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Có 2 loại lặp - Lặp với số lần biết trước - Lặp với số lần chưa biết trước Thực hiện 2 trường hợp đổ nước vào bình TH1: Đổ 5 ca nước vào bình TH2: Đổ nước cho cho đến khi đầy bình. Gv: Nêu sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên? Gv: Chuẩn hóa câu trả lời, đưa ra loại lặp. H/s đứng tại chỗ trả lời Dự kiến câu trả lời: TH1: Đã biết số ca nước cần đổ vào bình. TH2: Chưa biết được số ca cần đổ vào bình Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc FOR NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Lặp với số lần biết trước câu lệnh FOR a. Dạng lặp tiến: For (; ; Trình chiếu đoạn clip 1. Quan sát clip trên, cho biết cách viết biểu thức tính tổng? Quan sát clip 2, cho biết Quan sát trả lời câu hỏi. S=1+2+3+4+...+10. ) ; b. Dạng lặp lùi: For (; ; ) ; Thực hiện: Thực hiện vòng lặp với số vòng lặp từ biểu thức khởi tạo đến biểu thức giới hạn theo, theo biểu thức tăng giảm. điểm khác so với clip 1? Chuẩn hóa, dẫn dắt đến lặp tiến và lùi. Gv: Trình chiếu thuật toán giải bài toán tính tổng trong 2 trường hợp phân nhiệm vụ: Nhóm 1,2: Xác định biểu thức khởi tạo, biểu thức giới hạn, biểu thức tăng, viết cấu trúc lặp cho ví dụ trên? Nhóm 3,4: Xác định biểu thức khởi tạo, biểu thức giới hạn, biểu thức giảm, viết cấu trúc lặp cho ví dụ trên? Gv: Mời đại diện nhóm 1 và đại diện nhóm 3 lên thuyết trình. Các thành viên còn lại góp ý. Quan sát, trả lời câu hỏi Dự kiến câu trả lời: Giống: Đều thực hiện lặp thao tác tính tổng Khác: TH1: Lặp từ 1 đến 10 TH2: Lặp từ 10 về 1 4 nhóm thảo luận trong vòng 5 phút, đưa ra câu trả lời. Đại diện nhóm 1 và nhóm 3 lên thuyết trình. Dự kiến Nhóm 1,2: Biểu thức khởi tạo i=1 Biểu thức giới hạn: i<=10 Biểu thức tăng: i=i+1 Cấu trúc: FOR(i=1;i<=10;i++) S=s+i; Nhóm 3,4: Biểu thức khởi tạo i=10 Biểu thức giới hạn: i>=1 Biểu thức tăng: i=i-1 Cấu trúc: FOR(i=10;i>=1;i--) S=s+i; Hoạt động 4:Cũng cố, tìm tòi kiến thức NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Viết chương trình tính tổng các số hạng từ 1 đến n theo 2 cách Giao nhiệm vụ cho nhóm hoạt động. Nhóm 1,2: Viết chương trình tính tổng từ 1 đến n, sử dụng dạng lặp tiến Nhóm 3,4: Viết chương trình tính tổng từ n về 1, sử dụng dạng lặp lùi. Gv: Mời đại diện nhóm 2 và đại diện nhóm 4 lên thuyết trình. Các thành viên còn lại góp ý. Các nhóm thảo luận, cử đại diện thuyết trình.
File đính kèm:
- skkn_su_dung_va_phan_tich_ket_qua_danh_gia_theo_duong_phat_t.pdf