SKKN Sử dụng Rubics trong dạy học Lịch sử để phát triển năng lực cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông
Qua số liệu điều tra trên tôi thấy:
- Về phía giáo viên: 100%(12/12) GV được khảo sát đều khẳng định sự cần thiết
cả việc sử dụng Rubics trong dạy học. Các GV đã có nhận thức đúng đắn về tác dụng
của Rubics: 100%(12/12) GV đều cho rằng Rubics kích thích hứng thú trong học tập,
phát huy tính tích cực, độc lập sáng tạo của HS, 100% (12/12) GV cho rằng phương
pháp này đảm bảo khách quan trong đánh giá. 100%(12/12) GV đều cho rằng nếu
thực hiện Rubics thì việc học của HS trở nên rõ ràng có tổ chức.9
Tuy nhiên qua số liệu điều tra ở bảng 2 cho thấy chỉ có 42%(5/12) GV được hỏi
là thỉnh thoảng sử dụng Rubics trong quá trình dạy học, 58%( 7/12) GV không sử
dụng, còn sử dụng thường xuyên không có GV nào. Điều này cho thấy giữa nhận
thức, thái độ và hành động thực tế của GV còn có khoảng cách khá xa. Đây cũng là
nguyên nhân dẫn đến việc cải tiến, đổi mới PPDH, KTĐG còn gặp nhiều khó khăn.
- Về phía học sinh: Qua điều tra tôi thấy hầu hết các em rất thích thú khi được sử
dụng Rubics trong giờ học. 85% HS rất thích và 15 % HS thích GV sử dụng Rubics
trong giờ học Lịch sử. Như vậy đây là một thuận lợi để giáo viên có thể áp dụng
phương pháp này trong xu thể đổi mới PPDH, KTĐG hiện nay. Tuy nhiên trong quá
trình dạy học giáo viên rất ít khi sử dụng Rubics, nếu có thì cũng chỉ trong các tiết
thao giảng hoặc sinh hoạt chuyên đề. Qua tìm hiểu tôi thấy nguyên nhân của thực
trạng trên là do:
Các GV cho rằng sử dụng Rubics đòi hỏi đầu tư nhiều công sức, chuẩn bị mất
thời gian. Không phải nội dung nào cũng sử dụng Rubics một cách hiệu quả, giáo
viên phải mất thời gian thiết kế, chuẩn bị.
Năng lực, kĩ năng vận dụng Rubics còn hạn chế, nhiều GV còn đang lúng túng
chưa biết vận dụng Rubics vào bài nào, tiến hành ra sao đó là những nguyên nhân
làm cho giáo viên chưa mạnh dạn sử dụng Rubics trong dạy học.
Khả năng hợp tác của các HS cũng làm giảm hiệu quả sử dụng công cụ này, các
em chưa chủ động khi tham gia hoạt động nhóm.
ong dạy học Lịch sử? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Ý kiến khác:.. Câu 2:Thầy ( cô) có thường xuyên sử dụng Rubics trong dạy học? Thường xuyên Thỉnh thoảng Không sử dụng Câu 3: Khi vận dụng Rubics vào dạy học LS thầy ( cô) đánh giá như thế nào về ưu điểm của công cụ đánh giá này? Phát huy tính tích cực, độc lập sáng tạo của học sinh Đảm bảo kiến thức vững chắc Chuẩn bị công phu mất thời gian HS lập kế hoạch học tập. Kích thích hứng thú học tập của học sinh Câu 4:Theo thầy(cô) những khó khăn mà GV thường gặp khi vận dụng Rubics là ( thầy cô có thể lựa chọn nhiều phương án) Mất thời gian, chuẩn bị công phu. Khó đảm bảo tiến độ giờ học Lúng túng về quy trình thực hiện HS không hợp tác PHIẾU ĐIỀU TRA ( DÙNG CHO HỌC SINH) Để thực hiện thành công đề tài “ Sử dụng Rubics trong dạy học Lịch sử để phát triển năng lực cho HS ở trường THPT” cô rất mong nhận được sự giúp đỡ của em. Em vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau bằng cách đánh dấu X vào ô mà em lựa chọn. Họ và tên:.Lớp:.Trường:. Câu 1:Em có suy nghĩ như thế nào khi được học một tiết học Lịch sử có sử dụng Rubics? Có thể tự mình giám sát việc học của mình Được giao lưu, trao đổi, tranh luận với các bạn Dễ hiểu và nắm chắc kiến thức Ý kiến khác:.. Câu 2: Em hãy đánh dấu vào ô mà em chọn với phương pháp mà GV sử dụng trong dạy học. Rất thích Thích Bình thường Không thích Bảng Rubics Cảm ơn sự hợp tác của em! PHỤ LỤC 2 GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng lực YCCĐ (STT của YCCĐ) PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Yêu nước: Chống mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù xuyên tạc sự thật lịch sử về chủ quyền lãnh thổ quốc gia, nâng cao khối đoàn kết toàn dân trong đó có cư dân Chăm 1.1 Trung thực Trình bày trung thực, chính xác về vị trí, chủ nhân của nhà nước cổ Cham-pa 1.2 Trách nhiệm: Giữ gìn và bảo tồn những di sản của ông cha để lại cho chúng ta. 1.3 NĂNG LỰC CHUNG Tự học, tự chủ Tự tìm hiểu về nội dung chủ đề/ bài học theo yêu cầu 2.1 Giao tiếp, hợp tác Thực hiện các hoạt động theo nhóm với tranh ảnh, tài liệu và trình bày trước lớp, giải đáp thắc mắc của các nhóm khác. 2.2 Giải quyết vấn đề, sáng tạo Dựa vào nguồn tư liệu lược đồ xác định vị trí của quốc gia cổ Cham-pa hiện nay, trình bày chính kiến của bản thân về các giá trị di sản của cư dân Cham-pa cổ để lại cho chúng ta hôm nay. 2.3 NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Ngôn ngữ Thuyết trình sản phẩm, phản biện. 3,1 Tìm hiểu lịch sử: - Biết được vị trí, hoàn cảnh ra đời và quá trình mở rộng lãnh thổ của quốc gia Cham- pa, nhận xét về sự ra đời của quốc gia Cham-pa với các nước láng giềng. - Trình bày được những nét chính về kinh tế và văn hoá Cham-pa từ TK II đến TK X, nhận xét về tình hình kinh tế và các công trình kiến trúc của cư dân Chăm. 3.2 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Lược đồ: Giao Châu và Cham Pa giữa thế kỷ VI – X. - Các tranh ảnh + Tài liệu có liên quan đến bài học. - Các phiếu học tập, bảng phụ điền sẵn thông tin phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: Sưu tầm các tranh ảnh về văn hoá người Chăm ở Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh và nêu được tình huống cần giải quyết liên quan đến nội dung bài học về quốc gia cổ Cham-pa. b. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động: Học sinh quan sát tranh và cho biết: - Tên các di tích và sự kiện liên quan đến các di tích của các hình ảnh trên? - Những di tích đó có liên quan đến quốc gia cổ nào thuộc nền văn hóa đồng thau Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). Hình 1 Hình 2 Hình 3 c. Gợi ý sản phẩm: Nêu được tên các kênh hình và sự kiện liên quan: - Hình 1-Tháp Chăm ở Phan Rang. - Hình 2-Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). - Hình 3-Bia cổ chữ Phạn ở Thánh địa Mỹ Sơn. - Đặc biệt khu Thánh địa Mỹ Sơn được tổ chức Unesco công nhận là đi sản VH thế giới 1999. - Những di tích trên có liên quan đến nhà nước cổ Cham-pa thuộc nền văn hóa đồng thau Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Bắc Trung bộ Việt Nam. d. Tiêu chí đánh giá 1: Mức đạt Nội dung cần đạt Mức 1 (trung bình) Nêu đúng 3/5 vấn đề đặt ra Mức 2 (khá) Nêu đúng 4/5 vấn đề đặt ra Mức 3 (giỏi) Nêu đúng 5/5 vấn đề đặt ra Hoạt động 2: Nội dung 1. Nước Cham Pa độc lập ra đời a. Mục tiêu: - Biết được vị trí, cư dân và hoàn cảnh ra đời của quốc gia cổ Cham-pa. - Trình bày được quá trình mở rộng lãnh thổ của nước Cham-pa b. Phương thức tổ chức hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Tổ chức HS lớp thành 3 nhóm (mỗi dãy bàn 1 nhóm) làm việc với các nguồn tư liệu. + Các nhóm thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu: Nhóm 1: (?) Xác định lãnh địa của quốc gia cổ Cham-pa trên lược đồ và cho biết cư dân chủ yếu của quốc gia này. Nhóm 2: (?) Hoàn cảnhdẫn đến ND Tượng Lâm đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Em có nhận xét gì về thời gian ra đời của quốc gia Lâm Ấp so với các quốc gia trong vùng. Nhóm 3: (?) Sự kiện nào chứng tỏ: Quốc gia Cham-pa đã dùng sức mạnh quân sự để mở rộng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. + HS nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. + GV phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. →Nhấn mạnh: Vùng đất thuộc quốc gia cổ Cham-pa xưa kia là một phần lãnh thổ không thể tách rời của Việt Nam hôm nay. Chủ quyền lãnh thổ là thiêng liêng, bất khả xâm phạm; kiên quyết bác bỏ các luận điệu xuyên tạc, sai sự thật về chủ quyền của dân tộc TƯ LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH Quận Nhật Nam (từ hoành Sơn đến Quảng nam) gồm năm huyện. Huyện xa nhất là Tượng Lâm (từ đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh), là đại bàn sinh sống của bộ lạc Dừa – tức người Chăm cổ, thuộc nền văn hoá đồng thau Sa Huỳnh khá phát triển. Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân, quân Hán đánh xuống phía Nam chiếm cả đất của người Chăm cổ, sáp nhập vào Nhật Nam, đặt ra huyện Tượng Lâm. Vào thế kỉ II, nhân dân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy. Nhà Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các quận xa. Năm 192 – 193, nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy giành độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt nước là Lâm Ấp. Quốc gia Lâm Ấp có lực lượng quân sự khá mạnh (đạo quân thường trực gồm 4 - 5 vạn người). Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa với bộ Lạc Cau phía Nam, tấn công các nước làng giềng, mở rộng lãnh thổ - về phía Bắc đến Hoành Sơn (huyện Tây Quyển), phía Nam đến Phan Rang, rồi đổi tên nước là Cham-pa (sử sách Trung Quốc gọi là nước Hoàn Vương), đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu – QuảngNam). b. Gợi ý sản phẩm: - Lãnh thổ: Từ Hoành Sơn đến Phan Rang. - Hoàn cảnh ra đời: Thế kỉ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành độc lập, lập ra nước Lâm Ấp. - Quá trình mở rộng lãnh thổ: Các vua Lâm Ấp đã dùng sức mạnh quân sự để mở rộng lãnh thổ. Đến thế kỉ VI, tên nước đổi thành Cham-pa, kinh đô đóng ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu – Quảng Nam). c. Tiêu chí đánh giá 2: Nội dung đánh giá Nhóm/ tổ Giỏi (tốt) Khá Đạt Chưa đạt - Nêu được và XĐ chính xác vị trí lãnh địa, cư dân. - Nhóm 1 - Thời gian ra đời, người lãnh đạo, tên nước đầu tiên. - Nhóm 2 - BP mở rộng lãnh thổ, thời gian đổi tên nước, kinh đô. - Nhóm 3 - Tự tin, trình bày rõ ràng, mạch lạc - Nhóm - Xác định chính xác lược đồ - Nhóm Hoạt động 3. Tình hình kinh tế văn hoá Cham Pa từ thế kỷ II - thế kỷ X a. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về kinh tế, văn hoá cham-pa ở thế kỉ II – X. - So sánh, nhận xét, đánh giá về kinh tế, kiến trúc của cư dâm Chăm. b. Phương thức tổ chức hoạt động: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Tổ chức HS làm 6 nhóm, làm việc với nguồn tư liệu, hình ảnh để thực hiện các nhiệm vụ sau:Nhóm 1,3,5 thực hiện nhiệm vụ 1; Nhóm 2,4,6 thực hiện nhiệm vụ 2. Nhiệm vụ 1: Làm việc với đoạn tư liệu số 1 và quan sát các hình ảnh về hoạt động kinh tế của cư dân Chăm, thảo luận 4 phút giải quyết các yêu cầu: (?) Điền vào bảng thống kê những nét chính về hoạt động kinh tế của cư dân Cham-pa từ thế kỉ II – thế kỉ X (theo mẫu sau): điểm nào. Lĩnh vực Hoạt động chính Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp (?) Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của Chap-pa từ TK II đến TK X. Nhiệm vụ 2: Làm việc với đoạn tư liệu số 2 và quan sát các hình ảnh về văn hoá của cư dân Chăm, thảo luận 4 phút giải quyết các yêu cầu: (?) Nêu những nét chính về: Chữ viết, tôn giáo, phong tục của cư dân Chăm. (?) Em có nhận xét gì nghệ thuật kiến trúc của người Chăm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Các nhóm tiến hành thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm: Các nhóm trình bany2 sản phẩm (nội dung kết quả thảo luận nóm) - Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. - Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. + GV phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. →Nhấn mạnh: Cư dân Chăm và người Việt có mqh lâu đời, có sự tương đồng và giao thoa về KT-VH. Điều này càng minh chứng thêm về khối đại đoàn kết của dân tộc ngày một bền vũng và không gì chia cắt; Cần lên án những hành động chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết toàn dân. TƯ LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH Người Chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt và dùng trâu, bò kéo cày. Nguồn sống chủ yếu của họ là nông nghiệp trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. Người Chăm còn làm ruộng bậc thang sườn đồi, núi. Họ sáng tạo ra xe guồng nước từ sông, suối lên ruộng và từ ruộng thấp lên ruộng cao. Họ còn trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít), cây công nghiệp (bông, gai). Nghề khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê), làm đồ gốm khá phát triển. Cư dân sống ven biển, ven sông có nghề đánh cá. Người Chăm thường trao đổi, buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. Một số lái buôn Chăm còn kiêm nghề cướp biển và buôn bán nô lệ. Gốm chăm Đánh bắt cá Cây bông Từ thế kỉ IV, cư dân Chăm đã có chữ viết của riêng mình, bắt nguồn từ chữ bắc Phạn của Ấn Độ. Tuy nhiên chữ viết của Cham-Pa trong hơn 10 thế kỷ tồn tại của mình cũng liên tục thay đổi tương ứng với những thời kỳ ảnh hưởng từ các vùng khác nhau ở Ấn Độ. Cham-Pa là quốc gia đầu tiên có chữ viết sớm nhất Đông Nam Á. Phật giáo Đại thừa do những thương gia Ấn Độ du nhập vào Cham-pa từ những năm trước công nguyên, phát triển và hưng thịnh nhất vào thế kỷ thứ IX. Đạo Bà la môn du nhập vào Cham-Pa từ khoảng thế kỷ thứ II, III, tồn tại và biến đổi trong cộng đồng người Chăm cho đến ngày nay. Người Chăm đã chọn lọc tinh túy của đạo Bà la môn (đã Chăm hóa) thành tôn giáo chính thống của mình. Người chăm có tục hoả tang (đốt xác) người chết thành tro rồi bỏ vào bình, vò gốm ném xuống song hay xuống biển. Họ ở nhà sàn và cũng có thói quen ăn trầu cau. Kiến trúc Cham-Pa thể hiện rõ nét nhất là qua các đền, tháp Chăm, tu viện phật giáo phong cách kiến trúc và điêu khắc chịu ảnh hưởng lớn của Ấn Độ đạt tới tầm cỡ thế giới, nhưng vẫn mang dấu ấn riêng biệt của người Chăm, đó là kỹ thuật làm gạch kết dính để xây tháp và chạm trổ trên đá, các bức tượng, phù điêu chạm nổi... Trong điêu khắc Chăm rất ít có khung cảnh chung mà nhấn mạnh vào từng hình tượng. Chữ Phạn của người Chăm Đạo Bà La môn và đạo Phật Nhà sàn của cư dân Chăm Khu Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) Tháp Chàm (Phan Rang) Phù điêu trang trì dưới chân tháp c. Gợi ý sản phẩm: Về kinh tế: - Nông nghiệp: Biết dùng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò; Trồng lúa một năm 2 vụ, các loại cây ăn quả, cây công nghiệp; Khai thác lâm thổ sản, đánh cá. - Thủ công nghiệp: Làm đồ gốm khá phát triển. - Thương nghiệp: Buôn bán với Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ... →Kinh tế phát triển ngang bằng cá nước giềng. Về văn hoá: - Chũ viết: Bắt nguồn từ chữ Phạn (Ân Độ). - Tôn giáo: Theo Đạo Phật, Bà La Môn. - Phong tục: Hoả táng người chết, ở nhà sàn, ăn trầu cau. - Kiến trúc: Chịu ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ, đặc sắc với các đền, tháp, tượng, các bức phù điểu như: Thánh địa Mỹ Sơn, Tháp Chăm Tiêu chí đánh giá 3: Nhóm Nội dung đánh giá Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 1,3,5 Kinh tế Nêu được 1ngành kinh tế Nêu được 2 ngành kinh tế Nêu được tất cả các ngành kinh tế và rút ra nhận xét. 2,4,6 Văn hoá Nêu được 2 yếu tố văn hoá Nêu được 3 yếu tố văn hoá Nêu được tất cả các yế tố văn hoá và rút ra nhận xét về kiến trúc. 4. Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về: Sự thành lập và quá trình mở rộng lãnh thổ quốc gia cham-pa. Những nét chính về kinh tế và văn hóa Cham-pa. b. Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân (phiếu học tập) Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa ở câu trả lời đúng. Câu 1: Quốc gia cổ Lâm Ấp - Cham-pa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa nào dưới đây? A. Đồng Nai. C. Sa Huỳnh. B. Óc Eo. D. Đông Sơn. Câu 2. Thời gian thành lập và tên gọi đầu tiên quốc gia cổ của cư dân Chăm là gì? A. Thế kỉ II – Khu Liên. C. Thế kỉ IV – Cham-pa B. Thế kỉ III – Lâm Ấp. D. Thế kỉ VI – Sin-ha-pu-ra. Câu 3. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở nào? A. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao. C. Trên cơ sở giao lưu văn hóa. B. Trên cơ sở hợp tác kinh tế. D. Trên cơ sở các hoạt động quân sự. Câu 4. Đâu là những nét văn hóa chính của cư dân Cha-pam? A. Nhà sàn, đạo Bà La Môn và Nho giáo, chữ Hán, ăn trầu, Tết tóc đuôi sam. B. Chữ Phạn, đi chân đất, đạo Phật và Thiên Chúa, sống vùng cao, các bức chạm C. Đạo Bà La Môn và đạo Phật, lăng mộ nguy nga, chữ Phạn, chôn người chết. D. Chữ Phạn, hỏa táng, nhà sàn, đạo Bà La Môn và đạo Phật, đền tháp Chăm. Câu 5. Nghệ thuật kiến trúc đặc sắc của người Chăm thể hiện qua A. tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi... C. các công trình tu viện, chùa chiền B. các bức tượng được tạc khổng lồ D. kinh đô xây dựng qui mô, tráng lệ. c. Gợi ý sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 Phương án C A D D A d. Tiêu chí đánh giá 4: - Cấp độ 1 (trung bình): Đạt đúng 3/ 5 câu. - Cấp độ 2 (khá): Đạt đúng 4/ 5 câu. - Cấp độ 3 (giỏi): Đạt đúng 5/5 câu. Hoạt động 5: Vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn. b. Phương thức hoạt động: Cho học sinh làm cặp đôi (bàn) (?) Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí quốc gia cổ cham-pa hiện nay là các tỉnh thành nào. (?) Em có suy nghĩ gì về những giá trị di sản của cư dân Cham-pa cổ để lại cho chúng ta hôm nay. Gợi ý sản phẩm: Cham-pa xưa, nay là các tỉnh thành: Quảng Bình, Bình Trị Thiên, Thừa Thiên Huế, Đà Nẳng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà và Ninh Thuận). Giữ gìn bảo tồn di sản: - Giữ gìn, tôn tạo và bảo vệ những di sản của cha ông. - Quảng bá, giới thiệu với bạn bè thế giới. Khai thác những giá trị lịch sử, văn hóa, du lịch, những tiềm năng d. Tiêu chí đánh giá 5: Nội dung đánh giá Đạt Chưa đạt Vị trí nước Cham-pa xưa, - Nêu được tên các tỉnh thành. này là các tỉnh thành: - Xác định chính xác vị trí địa lí. Giữ gìn bảo tồn di sản Nêu ít nhất được 2 ý cơ bản trở lên MỘT SỐ BẢNG RUBICS TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THIẾT KẾ INFOGRAPHICS Nhóm thực hiện: ngày. thángnăm. Nhóm đánh giá: Tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Nôi dung ( 3 điểm) Không đáp ứng đủ yêu cầu GV đặt ra Đáp ứng đủ khoảng 70% yêu cầu GV đặt ra Đáp ứng tất cả các yêu cầu do GV đặt ra. Nội dung thông tin được chọn lọc cô đọng, có giá trị khoa học. Hình thức trình bày infographic (4 điểm) Không trình bày các phát minh theo trình tự thời gian. Bố cục không hài hòa, hệ thống, lựa chọn hình ảnh không đep, phối màu không thẩm mĩ. Trình bày các phát minh theo trình tự thời gian nhưng còn môt ít sai sót ( dưới 30%). Bố cục tương đối hài hòa, hệ thống nhưng còn một số lỗi về chọn hình, phối màu. Trình bày theo trình tự thời gian. Bố cục hài hòa hệ thống, thẩm mĩ cao. Thuyết minh (2 điểm) Không thuyết minh được nôi dung infographic và không trả lời được các câu hỏi của bạn. Thuyết minh và trả lời được các câu hỏi nhưng còn lúng túng, nội dung thuyết minh còn lan man. Thuyết minh hấp dẫn, nôi dung súc tích. Tự tin trả lời đúng các câu hỏi. Quá trình làm viêc nhóm (1 điểm) Chỉ có một thành viên làm việc Có một nửa thành viên tham gia. Có sự hợp tác của tất cả các thành viên trong quá trình làm việc nhóm. ĐÁNH GIÁ VIẾT ĐOẠN VĂN Tiêu chí Mức điểm 1 Mức điểm 2 Mức điểm 3 Nội dung Nêu môt cách chung chung về những khó khăn của công nhân Nêu khó khăn của công nhân từ môt đến 2 phương diên Nêu đươc khó khăn của công nhân ở 3 phương diên: Thể loại văn bản Không xây dưng đươc đoan văn Xây dưng đươc đoan văn nhưng chưa hoàn chỉnh Xây dưng đươc đoan văn hoàn chỉnh, sử dung thể loai khác nhau: câu chuyên, bài báo, nhât kí công nhân, Sử liệu Không có thông tin lich sử Sử dung thông tin lich sử chưa tương thích với các lâp luân. Sử dung tốt các thông tin lich sử, lâp luân chăt chẽ. Ngôn ngữ, văn phạm Lỗi dùng từ, chính tả. Đôi chỗ còn mắc lỗi dùng từ. Diễn đat khúc chiết, mach lac PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH POWERPOINT/ẤN PHẨM Nhóm thực hiện:.............................................Ngày: ....................... Nhóm đánh giá:................................................................................... Nội dung Tiêu chí Điểm Đánh giá của bạn Đánh giá của giáo viên 1. Bố cục - Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem - Cấu trúc mạch lạc, lôgic. - Nhất quán trong cách trình bày tiêu đề và nội dung 0,75 0,75 0,5 2. Nội dung - Sử dụng thông tin chính xác. - Thể hiện được kiến thức cơ bản, có chọn lọc. xác định được trọng tâm. 1 1 - Có sự liên hệ mở rộng kiến thức 1 3.Hình thức - Thiết kế sáng tạo, màu sắc nhã nhặn, sáng sủa. - Phông chữ, màu chữ và cỡ chữ hợp lý. Số lượng slide đúng quy định - Nhất quán trong cách trình bày tiêu đề và nội dung - Hiệu ứng trình chiếu sinh động, hấp dẫn 0,5 0,5 0,5 0,5 4. Trình bày của HS - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có điểm nhấn, thu hút người nghe. - Trả lời được hết các câu hỏi thêm từ phía GV hoặc bạn học. - Duy trì được giao tiếp bằng mắt, xử lý tình huống linh hoạt. - Không bị lệ thuộc vào phương tiện, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa diễn giảng và trình chiếu. - Phân bố thời gian hợp lý. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng điểm 10 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC TRÒ CHƠI/THẢO LUẬN Nhóm thực hiện:.............................................Ngày: ....................... Nhóm đánh giá:................................................................................... Nội dung Tiêu chí Điểm Đánh giá của bạn Đánh giá của giáo viên 1. Nội dung - Sử dụng thông tin chính xác. - Thể hiện được kiến thức cơ bản, có chọn lọc. xác định được trọng tâm. - Có sự liên hệ mở rộng kiến thức - Sinh động, hấp dẫn người chơi 1 1 1 1 3. Hình thức - Đồ dùng, phương tiện sinh động, hấp dẫn - Đồ dùng, phương tiện phát huy hiệu quả 1 1 4. Trình bày của HS - Dẫn dắt trò chơi/ thảo luận linh hoạt, rõ ràng, mạch lạc, có điểm nhấn, thu hút người tham gia - Trả lời được hết các câu hỏi thêm từ phía GV hoặc bạn học. - Xử lý tình huống linh hoạt. - Phân bố thời gian hợp lý. 1 1 1 1 Tổng điểm 10 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THẢO LUẬN CỦA HS, SẢN PHẨM CỦA HS
File đính kèm:
- skkn_su_dung_rubics_trong_day_hoc_lich_su_de_phat_trien_nang.pdf