SKKN Sử dụng phương pháp dạy học theo góc nhằm phát huy tính tích cực của học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học 11- Cơ bản

Cơ sở lí luận

7.1.1. Phương pháp dạy học theo góc

a. Học theo góc là gì?

Học theo góc còn được gọi là “ trạm học tập” là một PPDH tích cực theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiếm lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau. Mục đích là để HS được thực hành, khám phá và trải nghiệm qua mỗi hoạt động. PPDH theo góc đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động. Dạy học theo góc kích thích HS tích cực học thông qua hoạt động. Là một môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ thể.

b. Các giai đoạn của học tập theo góc:

 Giai đoạn chuẩn bị:

Bước 1: Xem xét các yếu tố cần thiết để học theo góc đạt hiệu quả.

-Lựa chọn nội dung bài học phù hợp. (không phải bài nào cũng có thể tổ chức cho HS học theo góc có hiệu quả)

-Thời gian học tập: Việc học tập theo góc không chỉ tính đến thời gian HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà còn cả thời gian GV hướng dẫn giới thiệu, thời gian HS lựa chọn góc xuất phát, thời gian HS luân chuyển góc.

-Địa điểm: không gian đủ lớn, số lượng HS không nhiều để tiện luân chuyển giữa các góc học tập.

Bước 2 : Xác định nhiệm vụ và hoạt động cụ thể cho từng góc.

- Đặt tên các góc sao cho thể hiện rõ đặc thù của hoạt động học tập ở mỗi góc và có tính hấp dẫn HS.

- Thiết kế nhiệm vụ ở mỗi góc, quy định thời gian tối đa cho hoạt động ở mỗi góc và các cách hướng dẫn HS chọn góc, luân chuyển các góc cho hiệu quả.

- Biên soạn phiếu học tập, văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ, bản hướng dẫn tự đánh giá, đáp án, phiếu hỗ trợ học tập . . .

- Xác định và chuẩn bị những thiết bị, đồ dùng, phương tiện cần thiết cho HS hoạt động.

 

docx27 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng phương pháp dạy học theo góc nhằm phát huy tính tích cực của học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học 11- Cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn góc HT phù hợp với sở thích và năng lực của mình.
Nêu tóm tắt mục tiêu và cách thực hiện nhiệm vụ theo góc, thời gian thực hiện tối đa mỗi góc là 7 phút. (chiếu slide)
Hướng dẫn HS thực hiện các góc học tập theo nhóm và trật tự
* GV cho HS treo bảng, trình bày sản phẩm học tập.
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm học tập.
Yêu cầu các HS khác lắng nghe, đánh giá các sản phẩm học tập của nhóm mình và nhóm khác.
GV trình chiếu đáp án để HS so sánh và tự đánh giá.
Hướng dẫn HS chuẩn kiến thức và chốt lại kiến thức cần học.
Tự giác nghiên cứu cá nhân trước khi làm việc theo nhóm.
Thực hiện nghiêm túc theo đúng hướng dẫn với những thí nghiệm.
Luân chuyển góc học tập trong trật tự.
-HS trưng bày sản phẩm học tập, đại diện nhóm trình bày. Các HS khác lắng nghe, đánh giá.
HS cùng GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài, ghi bài vào vở.
A. AMONIAC 
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT : NH3
- CTe: H ::H
 H
- CTCT: H H
 H 
 à Phân tử NH3 phân cực . 
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí.
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính bazơ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ dd NH3 là bazơ yếu: 
NH3 + H2O NH4++ OH-
- Trong dd amoniac: NH3, H2O , NH4+ và OH -
-Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
b. Tác dụng với dung dịch muối
- dd NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3 NH4Cl 
Al3++3NH3+3H2OAl(OH)3+ 3NH4+ 
® Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu ứng dụng của NH3
HS trả lời:
 c. Tác dụng với axít 
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
2. Tính khử to
 4 NH3 + 3O2 2N2 + 6 H2O 
4 NH3 + 5O24O +6H2O rH < 0 
*Kết luận: Amoniac có tính chất hóa học cơ bản: 
- Tính bazơ yếu 
- Tính khử
IV. ỨNG DỤNG
Chủ yếu để sản xuất HNO3, phân đạm.
Điều chế hidrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
NH3 lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.	
Hoạt động 3: Củng cố 
Câu 1. Amoniac thể hiện tính chất gì?
A. Tính bazơ và tính khử	 B.Tính oxi hoá	
C. Tính khử	 D Tính bazơ
Câu 2. Chất khí nào khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ:	
	A. Nitơ monooxit.	B. Nitơ đioxit.
	C. Amoniac	D. Cacbon đioxit
Câu 3. Phản ứng nào sau đây NH3 không thể hiện tính khử
	A. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2	
 B. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 	
	C. NH3 + HCl NH4Cl	
 D. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2 
V. Dặn dò
Học bài và làm đầy đủ bài tập SGK, đọc trước nội dung muối amoni.
PHỤ LỤC 
Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (thí nghiệm) minh họa tính chất của amoniac trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn. 
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT
(Thời gian thực hiện tối đa 7 phút)
A.Cấu tạo phân tử: Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử Amoniac, CTCT của amoniac, nêu tên loại liên kết trong NH3?
B.TCVL: Xem video NH3 tan vào nước cho biết trạng thái, màu, tính tan của NH3
C.Tính chất hóa học: Quan sát các thí nghiệm và hoàn thành các bảng sau:
Stt
Tên thí nghiệm
Hiện tượng-phương trình hóa học- 
giải thích
Vai trò của NH3 
1
Khí NH3 tác dụng với khí HCl
................................................................. ......
.......................................................................
2
Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3
........................................................................
........................................................................
Kết luận: Amoniac có các tính chất hóa học là.......................................................................
.................................................................................................................................
Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham gia các dự án khoa học.
Dưới đây là phiếu học tập cho góc trải nghiệm
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM
(Thời gian thực hiện tối đa 7 phút)
I. Tính chất vật lí
Tiến hành thí nghiệm: Tính tan của amoniac
Quan sát bình đựng amoniac cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của amoniac?
Nhỏ vào cốc nước vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhúng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn vào nước. Thay nút bình đựng NH3 bằng nút có ống vuốt nhọn xuyên qua. Úp ngược bình đựng NH3 vào cốc nước. Quan sát hiện tượng?
Rút ra kết luận về tính tan của amoniac trong nước?
II. Tính chất hoá học
1. Tiến hành làm các thí nghiệm hoàn thành bảng sau:
thí nghiệm1: Amoniac tác dụng với axit: Cầm 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh nhau. Nhỏ vào đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được.
(Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc nước)
thí nghiệm2:Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối AlCl3 , 
- Lấy vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch muối AlCl3.
 - Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học để giải thích.
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng – phương trình hóa học- giải thích
Vai trò của NH3 
1
Khí NH3 tác dụng với khí HCl
......................................................................
......................................................................
2
Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3
......................................................................
......................................................................
Kết luận: Amoniac có các tính chất hóa học là:.........................................................................
Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho nhứng HS có phong cách học kiểu đọc, viết tức là tiếp nhận thông tin dưới dạng chữ viết, văn bản.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH”
(Thời gian thực hiện tối đa 7 phút)
Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Viết công thức cấu tạo của NH3, cho biết kiểu liên kết giữa nguyên tử N và H trong NH3
2. Nêu trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối so với không khí, tính tan của NH3?
3. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của NH3. Viết phương trình hóa học minh họa?
4. Giải thích tại sao amoniac lại có những tính chất hóa học đó?
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Góc áp dụng: HS đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó áp dụng để giải bài tập hoặc giải quyết một vấn đề có liên quan đến thực tiễn. Góc này dành cho HS đã làm chủ một phần hoặc toàn bộ nội dung bài học trước khi đến lớp hoặc HS có phong cách vận động hoặc kiểu đọc/viết.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG”
(Thời gian thực hiện tối đa 7 phút)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 NH3 + HCl NH3 + H2SO4 
NH3 + HCl NH3 + O2 
 Câu 2: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?
 PHIẾU HỖ TRỢ (chỉ đối với góc xuất phát)
Dung dịch NH3 là bazơ yếu vì vậy dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận ra khí NH3
Amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối amoni: NH3 + H+ NH4+
Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng
VD: Al3+ + 3NH3 + 3H2O ¾® Al(OH)3 + 3 NH4+
NH3 cháy trong khí O2 với ngọn lửa cháy màu vàng:
 VD: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2
NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại:
VD: 3CuO+ 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
Chú ý: 
Mỗi HS có thể tùy chọn và trải qua 3/4 góc hoặc 4/4 góc (yêu cầu này phụ thuộc vào trình độ của HS và tốc độ học của mỗi HS).
Nhóm HS ở mỗi góc là “nhóm linh hoạt” do các HS tự chọn góc xuất phát và các góc luân chuyển tiếp theo phụ thuộc vào sở thích và phong cách của HS.
GIÁO ÁN 2: TIẾT 25 - BÀI 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
Mục tiêu
Về kiến thức
- HS nêu được tính chất vật lí của Si, của SiO2, của H2SiO3, tính tan của muối silicat.
- HS rút ra được:
+ Si vừa có tính khử và tính oxi hóa.
+ SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước, tan được trong dung dịch HF.
+ H2SiO3 là axit yếu, yếu hơn H2CO3, không tan trong nước, dễ bị mất nước khi đun nóng.
- HS trình bày được trạng thái tự nhiên, ứng dụng của Si, SiO2, silicagen và thủy tinh lỏng.
-HS nêu được các ảnh hưởng của Si và hợp chất của Si đến môi trường.
Về kĩ năng
- HS viết được phương trình hóa học minh họa tính chất của Si, SiO2 và H2SiO3.
-HS so sánh được tính chất hóa học của C và Si; của CO2 và SiO2, của H2SiO3 và H2CO3.
- Tự tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ được giao một cách độc lập và hợp tác tại các góc. Trình bày kết quả thực hiện và đánh giá.
Về tình cảm, thái độ
Có ý thức tích cực trong hoạt động, độc lập trong tư duy. Thái độ hợp tác trong làm việc nhóm. Tạo hứng thú và niềm yêu thích môn hóa học. Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường.
Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực( NL) giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin. 
- Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh, hình thành và phát triển NL tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin...)
- NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL chuyên môn hóa học: HS hiểu Si vừa có tính khử và tính oxi hóa, SiO2 là oxit axit, H2SiO3 là axit yếu, viết được phương trình hóa học minh họa các tính chất của Si và hợp chất của Si.
- NL giải quyết tình huống thực tiễn: HS vận dụng được kiến thức về tính chất của silic và một số hợp chất của chúng để:
+ Phòng tránh được bụi, đặc biệt là bụi Silic.
+ Đề ra được biện pháp bảo vệ môi trường: đất, nước, không khí và bảo vệ sức khỏe, ứng phó biến đổi khí hậu.
Chuẩn bị
- GV: + Giáo án word và giáo án powerpoint. 
+ Phiếu học tập cho các góc học tập (Phụ lục)
- HS: Ôn tập về C và hợp chất của cacbon, đọc trước bài “ Silic và hợp chất của silic ”
Phương pháp dạy học
PPDH theo góc kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mở, trực quan
IV. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức (1 phút)
Giới thiệu các thầy giáo, cô giáo về dự giờ.
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI
- GV đưa hình ảnh về cát, thạch anh dẫn dắt vào bài.
Tiết 25 – Bài 17
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của Si và hợp chất của silic
GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm về TCVL của Si, SiO2, H2SiO3 và muối silicat.
GV nhấn mạnh một số TCVL quan trọng.
- HS trả lời để ghi nhớ về tính chất vật lí của Si, SiO2, H2SiO3 và muối silicat.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của Si và hợp chất của silic
* GV giới thiệu PPDH theo góc và tổ chức hoạt động tại các góc.
Chia lớp thành 3 nhóm, làm nhiệm vụ tại 3 góc học tập. 
Yêu cầu HS chọn góc HT phù hợp với sở thích và năng lực của mình.
Nêu tóm tắt mục tiêu và cách thực hiện nhiệm vụ theo góc, thời gian thực hiện tối đa mỗi góc là 5p 
Hướng dẫn HS thực hiện các góc học tập theo nhóm và trật tự
* GV cho HS treo bảng, trình bày sản phẩm học tập.
GV trình chiếu đáp án để HS so sánh và tự đánh giá.
Tự giác nghiên cứu cá nhân trước khi làm việc theo nhóm.
Thực hiện nghiêm túc theo đúng hướng dẫn với những thí nghiệm.
Luân chuyển góc học tập trong trật tự.
- HS trưng bày sản phẩm học tập, đại diện nhóm trình bày.
Các HS khác lắng nghe, đánh giá.
HS cùng GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài, ghi bài vào vở.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của Si và hợp chất
- GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của silic và hợp chất của silic.
- GV đưa video về tranh cát, để tạo cảm hứng học tập cho HS
HS trả lời 
V. Củng cố và dặn dò
Câu 1. Silic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. O2.	 B. Ca. C. F2. 	D. Dung dịch KOH.
Câu 2. Oxit nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CO2.	B. SO2.	C. SiO2 D. P2O5.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Si tinh thể được dùng để chế tạo pin mặt trời, bộ chỉnh lưu....
 B. Dung dịch HF có thể đựng trong lọ thủy tinh.
Silicagen được dùng làm chất hút ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
 D.Thủy tinh lỏng được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, gốm sứ.
DẶN DÒ 
 - GV giao nhiệm vụ học tập cho 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về thực trạng sử dụng pin mặt trời ở địa phương và thế giới.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về khai thác cát trái phép và những ảnh hưởng của nó tới môi trường và tác hại của bụi silic.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sản xuất gốm sứ ở Việt Nam.
 Bài tập 4, 5, 6/ trang 79 SGK. Lập sơ đồ tư duy về C, Si và hợp chất của chúng
PHỤ LỤC
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 1. Silic có mấy dạng thù hình?
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 2. Silic tinh thể có tính chất vật lí nào sau đây?
A.Chất bột màu đen. 
 B. Màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn.
C.Chất rắn, dạng tinh thể, tan trong nước. 
D.Chất rắn dạng keo, ko tan trong nước.
Câu 3. Silic đioxit là
A.Chất bột màu đen. 
B. Màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn.
C.Chất ở dạng tinh thể, ko tan trong nước. 
 D.Chất rắn dạng keo, tan trong nước.
Câu 4. Tính chất vật lí nào sau đây là của H2SiO3?
A. Màu đen 
B. Chất dạng keo, ko tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng.
C. Màu xám, có ánh tím. 
 D. Chất rắn, vô định hình, tan trong nước.
PHIẾU HỌC TẬP BÀI SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC 
PHẦN TÍNH CHẤT HÓA HỌC
GÓC VẬN DỤNG
 (Thời gian thực hiện tối đa 5 phút)
Mục tiêu:Từ gợi ý HS có thể dự đoán tính chất hóa học của Si, SiO2, H2SiO3.
Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Si có các số oxi hóa phổ biến: -4, 0, +4. Dựa vào số oxi hóa của Si, dự đoán tính chất hóa học của Si.
Dựa vào thành phần nguyên tố của SiO2, dự đoán tính chất hóa học của SiO2.
So sánh tính axit của H2SiO3 và H2CO3. Viết phương trình hóa học minh họa.
GÓC QUAN SÁT
(Thời gian thực hiện tối đa là 5 phút)
1. Mục tiêu:
Quan sát clip thí nghiệm về SiO2, Na2SiO3 để hiểu được SiO2 là một oxit axit, tác dụng được với dd HF và tính axit yếu của axit H2SiO3.
Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm và làm việc theo nhóm.
2. Nhiệm vụ.
Chú ý quan sát một số thí nghiệm theo yêu cầu
Thảo luận làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xem các clip các thí nghiệm sau:
+ SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng.
+ SiO2 tác dụng với dung dịch HF.
+ Cho dung dịch HCl tác dụng với Na2SiO3 lỏng.
Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học rút ra kết luận về tính chất hóa học của SiO2 và H2SiO3.
GÓC PHÂN TÍCH
(Thời gian thực hiện tối đa 5 phút)
Mục tiêu
Nghiên cứu nội dung SGK để hiểu được tính chất hóa học cơ bản của Si, SiO2, H2SiO3, viết được các phương trình hóa học minh họa.
Nhiệm vụ
Cá nhân nghiên cứu SGK về tính chất hóa học cơ bản của Si, SiO2, H2SiO3. Làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nghiên cứu SGK, nêu tính chất hóa học cơ bản của Si , SiO2, H2SiO3. Viết phương trình hóa học minh họa
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, ỨNG DỤNG
8. Những thông tin cần bảo mật: không.
9. Những điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Đối tượng học sinh học lớp 11
- Thiết bị hỗ trợ: Máy tính, máy chiếu
10. Đánh giá lợi ích có thể thu được:
10.1. Đánh giá lợi ích có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến tác giả:
- Ở các lớp thực nghiệm, học sinh rất hứng thú khi được nghiên cứu bài học theo phương pháp dạy học theo góc vì trong quá trình học tập, các em chủ động lĩnh hội kiến dưới sự hướng dẫn của GV nên tiếp thu bài một cách hào hứng, nắm được bài ngay tại lớp và ghi nhớ lâu hơn đặc biệt là những nội dung thí nghiệm do đó điểm khá - giỏi tăng. Ở các lớp đối chứng, điểm trung bình và dưới trung bình còn nhiều , điểm khá- giỏi còn thấp vì các em được nghe giảng theo phương pháp cũ, nên nặng nề, tẻ nhạt, không hào hứng trong giờ học. Vì thế học sinh khó nhớ bài ngay tại lớp. Vì vậy việc sử dụng PPDH theo góc là rất cần thiết, làm cho giờ học nhẹ nhàng, bớt căng thẳng, thoải mái mà hiệu quả lại rất cao.
Lớp
Sĩ số
Điểm
Giỏi: 8,0 -10
Khá: 6,5-7,9
TB: 5,0- 6,4
Yếu: 3,0-4,9
SL
(HS)
Tỉ lệ
(%)
SL
(HS)
Tỉ lệ
(%)
SL
(HS)
Tỉ lệ
(%)
SL
(HS)
Tỉ lệ
(%)
Thực nghiệm
 11 H
44
15
34,1
21
47,7
8
18,2
0
0
Đối chứng
 11 I
43
10
23,3
15
34,9
15
34,9
3
6,9
10.2. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến tổ chức, cá nhân:
 - Khi áp dụng SKKN vào bài giảng sẽ đem đến sự đổi mới trong cách dạy và học. Kích thích sự tìm tòi, sáng tạo, ham học hỏi của HS
 - Rèn kĩ năng sống cho HS giúp HS có thể xử lí tốt một số tình huống trong cuộc sống như xử lí các khí độc hại gây ô nhiễm môi trường, kĩ năng làm việc nhóm, khả năng tự học, khả năng thuyết trình, giao lưu ....
11. Danh sách những tổ chức /cá nhân đã tham gia áp dụng thử sáng kiến:
Số TT
Tên tổ chức/ cá nhân
Địa chỉ
Phạm vi/ lĩnh vực áp dụng sáng kiến
1. 
Trần Thị Minh Thu
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
2.
Nguyễn Thị Thanh
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
3
Tạ Thị Lan Thanh
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
4.
Lớp 11A
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
5.
Lớp 11B
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
6.
Lớp 11C
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
7
Lớp 11D
Trường THPT Trần Phú
Học chương 2,3 – Hóa 11.
Vĩnh Yên, ngày....tháng.....năm 2020
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
Vĩnh Yên, ngày.....tháng......năm 2020 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG 
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 2 năm 2020
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoàng Thị Thúy Nga
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trịnh Văn Biều (2008), “Hoạt động nhóm trong dạy học hóa học ở trường phổ thông”, Tạp chí khoa học, Đại học sư phạm TP HCM. 
GS. TSKH Nguyễn Cương (chủ biên), TS Nguyễn Mạnh Dung. Phương pháp dạy học hóa học (tập 1) – NXB Đại Học Sư Phạm, 2010.
Nguyễn Văn Cường (2006), Dự án phát triển giáo dục THPT – Đổi mới phương pháp dạy học – Một số vấn đề chung, Hà Nội.
PGS.TS Nguyễn Thị Sửu (chủ biên). Phương pháp dạy học hóa học (tập 2) – NXB Khoa Học và Kĩ Thuật Hà Nội, 2007
Tony Buzan, Barry Buzan (2009), Sơ đồ tư duy, NXB Tổng hợp TPHCM.
Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục. 
Tài liệu tập huấn : Xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hoá học- năm 2014.
Tài liệu tập huấn: Phương pháp và kỹ thuật dạy học định hướng phát triển năng lực ở trường THPT. 
MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu1
2. Tên sáng kiến....2
3. Tác giả sáng kiến..2
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến......2
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến..2
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu......2
7. Mô tả bản chất sáng kiến..2
7.1.Cơ sở lí luận.......................2
7.2.Cơ sở thực tiễn...................6
7. 3. Thiết kế một số giáo án minh họa...........................................................................7
8. Những thông tin cần bảo mật .....24
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến.....24
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến.2410.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến tác giả...........24
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia.............24
11. Danh sách các tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng thử........25

File đính kèm:

  • docxskkn_su_dung_phuong_phap_day_hoc_theo_goc_nham_phat_huy_tinh.docx
Sáng Kiến Liên Quan