SKKN Một số biện pháp kỷ luật tích cực góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh trong công tác chủ nhiệm lớp tại trường Trung học Phổ thông Đô Lương 4
Các khái niệm cơ bản
* Kỷ luật: Là những quy tắc, quy định, luật lệ mà con người phải thực hiện,
chấp hành và tuân theo.
*Kỷ luật tích cực: là không phải trừng phạt mà là sự tôn trọng, và cũng
không mang tính cho phép. KLTC ủng hộ những công cụ vừa mềm dẻo vừa cứng
rắn và dạy cho con người cả những kỹ năng xã hội và kỹ năng sống có giá trị.
* Phương pháp kỷ luật tích cực: là phương pháp không quá khắt khe và
cũng không quá tự do. Kỷ luật tích cực dựa trên sự hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
Kỷ luật tích cực kết hợp sự mềm mỏng với sự kiên quyết và lấy đó làm nền tảng để
giáo dục những kỹ năng sống dựa trên khả năng kiểm soát từ bên trong.
+ Mềm mỏng có nghĩa là tôn trọng trẻ và tôn trọng chính bản thân bạn. Tôn
trọng trẻ không phải là nâng nịu, bao bọc. Tôn trọng không phải là giúp trẻ tránh
khỏi mọi điều thất vọng và khiến trẻ đánh mất cơ hội phát triển “ khả năng phục
hồi khỏi thất vọng”. Tôn trọng là thừa nhận cảm xúc của trẻ. Và tôn trọng là có
niềm tin vào trẻ, rằng trẻ sẽ vượt qua được nỗi thất vọng và hình thành được nhận
thức về khả năng của mình trong quá trình đó.
+ Kiên quyết không phải là trừng phạt, quát mắng hoặc một hình thức kiểm
soát khác nào đó. Sự kiên quyết, khi kết hợp với sự mềm mỏng, có nghĩa là sự tôn
trọng dành cho trẻ và cho chính mình và tôn trọng những yêu cầu của tình huống.
+ Phương pháp khắt khe thường thiếu sự mềm mỏng. Phương pháp nuông
chiều lại thiếu sự kiên quyết. Phương pháp kiểm soát quá mức, trẻ phụ thuộc vào
một “trung tâm kiểm soát bên ngoài”. Mềm mòng vừa kiên quyết, là một khái
niệm nền tảng, là điều vô cùng quan trọng cho phương pháp KLTC. Vừa mềm
mỏng vừa kiên quyết giúp tránh được cách nói thiếu tôn trọng và nhận thêm sự
hợp tác, học được sự tôn trọng và kỹ năng giải quyết vấn đề đồng thời sẵn sàng
tuân theo các quy tắc. Đây chính là những hiệu quả lâu dài của phương pháp
KLTC.
tái vi phạm nội quy kỷ luật? a. Đúng b. Không hoàn toàn c. Không 6. Khi giáo viên xử phạt nghiêm khắc tôi thường có thái độ vừa tức giận vừa tự ti? a. Đúng b. Không hoàn toàn c. Không 7. Khi giáo viên phớt lờ lỗi vi phạm của tôi tôi thường rất thích? a. Đúng b. Còn tùy lúc c. Không 8. Tôi thường buộc mình phải thực hiện đúng nội quy mà mình đã cùng tham gia xây dựng ở lớp học hang ngày? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 52 9. Tôi không thể tự mình duy trì được nề nếp trong trường học, trong tổ nhóm học của mình? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 10. Tôi biết cách ứng phó mỗi lần vi phạm nội quy kỷ luật? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 11. Tôi thường tổ chức, đề xướng các hoạt động tập thể và các cuộc vui của lớp? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 12. Trong khi thực hiện nội quy kỷ luật tôi thường giữ thái độ tích cực, nhiệt tình? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 13. Khi phạm lỗi tôi thường cố gắng khắc phục lỗi theo chiều hướng học hỏi từ sai lầm? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 14. Tôi hay nhờ các bạn cùng tìm cách giải quyết sai lầm của bản thân? a. Đúng b. Đôi khi c. Không 15. Tôi luôn hi vọng cô chú ý đến mình, quan tâm, hiểu hành vi vi phạm của mình? a. Đúng b. Đôi khi c. Không Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em ! 53 PHỤ LỤC 1B PHIẾU KHẢO SÁT VỀ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN THPT Để phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, rất mong quý thầy ( cô) hợp tác và chia sẻ bằng cách điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào phần I và đánh dấu X vào các ô trống thích hợp ở phần II. I. Thông tin cá nhân Trường: Lớp: Tên: Giới tính: Quê quán: Dân tộc: II. Nhận thức về kĩ năng tự quản lý bản thân Thầy (cô) hãy cho biết ý kiến của mình về những nội dung sau đây bằng cách đánh dấu X vào mức độ phù hợp. PP giáo dục Stt Nội dung câu hỏi Mức độ Thường xuyên Đôi khi Không bao giờ Kỷ luật nghiêm khắc 1 Thầy (cô) thường xử lý tình huống khi học sinh vi phạm theo kỷ luật nghiêm khắc. 2 Thầy (cô) có tự tin vào kết quả cuối cùng mình xử lý học sinh vi phạm là đúng. 3 Thầy(cô) cho rằng khi học sinh tái vi phạm là vì hình phạp chưa đủ nặng với hành vi vi phạm. 4 Khi xử phạt nghiêm khắc lỗi vi phạm thầy(cô) có sợ mất đi sự ủng hộ của học sinh, sợ không được học sinh xem trọng, yêu quý. 5 Thầy(cô) cảm thấy không hài lòng về thái độ học sinh sau khi nhận hình phạt kỷ luật 6 Thầy(cô) hiểu rõ về đặc điểm tính cách, thói quen, thái độ, cách suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu, ước mơ cũng như những điểm tích cực và hạn chế của học sinh mình chủ nhiệm. 7 Thầy(cô) thức rõ về vị trí và các mối quan hệ xã hội của bản thân trong qua trình giáo dục học sinh mình chủ nhiệm. 54 PP giáo dục Stt Nội dung câu hỏi Mức độ Thường xuyên Đôi khi Không bao giờ 8 Thầy(cô) tự xác định được những điểm đáng hài lòng về kết quả xử lí hành vi vi phạm của trò. 9 Thầy(cô) thường theo đuổi sự hoàn mỹ và đòi hỏi học sinh phải hoàn thiện về mọi mặt. 10 Thầy(cô) thường dành những thời gian, thời điểm hợp lý để giáo dục học sinh vi phạm. 11 Ý kiến khác (bạn hãy kể ra): Kỷ luật nuông chiều 12 Thầy(cô) thường phớt lờ, bỏ qua những học sinh hay vi phạm, chậm tiến, cá biệt. 13 Thầy(cô) mỗi lần học sinh vi phạm thì phải xử lý ngay bất cứ thời điểm, không gian nào. 14 Thầy(cô) thường suy nghĩ nghiêm túc xem học sinh mình trở thành người như thế nào trong tương lai. 15 Thầy(cô) thường tìm hiểu về biện pháp giáo dục của những người thành công trong công tác chủ nhiệm. 16 Thầy(cô) thường tức giận, nỏng nảy thiếu kiềm chế cảm xức mỗi lần học sinh vi phạm kỷ luật. 17 Thầy(cô) thường xác định các công việc cụ thể, tìm kiếm ý tưởng chủ đạo trong các hoạt động giáo duc nhằm thực hiện kế hoạch đã đặt ra. 18 Thầy(cô) tổ chức tiết sinh hoạt lớp theo truyền thống. 19 Thầy(cô) thường dễ dàng thỏa hiệp với kế hoạch chỉ đạo của Đoàn, nhà trường sắp đặt. 20 Mục tiêu công tác chủ nhiệm của thầy(cô) thường xuyên thay đổi. 21 Thầy(cô) thường có những dự định, tính 55 PP giáo dục Stt Nội dung câu hỏi Mức độ Thường xuyên Đôi khi Không bao giờ toán cho tương lại học sinh mình chủ nhiệm – các em đang làm gì và phải làm như thế nào. 22 Những ý kiến khác (bạn hãy kể ra): Kỷ luật tích cực 23 Thầy(cô) thường tích cực bán lớp, bán trường. 24 Thầy(cô) thường xác định rõ mục tiêu cho cách xử lý tình huống vi phậm của học sinh. 25 Thầy(cô) có cho rằng kết quả cuối cùng chưa hẳn đã là điều quan trong mà quan trọng là giải pháp khắc phục. 26 Thầy(cô) sắp xếp thời gian, thời điểm xử lý hành vi vi phạm của học sinh hợp lý. 27 Thầy(cô) cho rằng tiết sinh hoạt lớp là hoạt động giáo dục quan trong nên tổ chức sinh hoạt nghiêm túc theo chủ đề chuẩn bị chu đáo 28 Thầy(cô) cho rằng mục đích cuối cùng của kỷ luật học sinh là để học sinh nhận thức một cách tự giác và tự chủ hành vi của bản thân. 29 Thầy(cô) thường mạnh dạn đưa những nội quy, quy ước của mình trước lớp và cho phép học sinh tham gia góp ý trước khi đi đến thống nhất chung. 30 Thầy(cô) thường tích cực tham gia hoạt động giáo dục cùng với lớp ( thể thao, ngoại khóa, văn nghệ ) 31 Thầy(cô) thường vận dụng linh hoạt vừa cứng rắn vừa mềm mỏng trong giáo dục học sinh. 32 Thầy(cô) thường kiên nhẫn, tự giác trong việc giải quyết tình huống vi phạm của học sinh. 33 Thầy(cô) đã từng xem hanh vi vi phạm 56 PP giáo dục Stt Nội dung câu hỏi Mức độ Thường xuyên Đôi khi Không bao giờ của học sinh như một tảng băng trôi bao giờ chưa. 34 Những ý kiến khác (bạn hãy kể ra): Thời gian, thời điểm giáo dục 35 Thầy(cô) thường dử dụng quỹ thời gian nào để xử lý hành vi vi phạm của học sinh. 36 Thầy(cô) thường lên kế hoạch trước cho việc giải quyết tình huống học sinh vi pham. 37 Thầy(cô) thường dành thời gian để ưu tiên nhận xét những ưu điểm và khen ngợi học sinh thực hiện tốt nội quy. 38 Thầy thường dành thời gian cho học sinh phát biểu ý kiến vào tiết sinh hoạt lớp. 39 Thầy(cô) thường dành nhiều thời gian các hoạt động vui chơi và giải trí cho học sinh vào các dịp lễ trong năm. 40 Thầy(cô) thường phân chia các công việc khó, phức tạp thành những việc nhỏ rất cụ thể rồi giám sát học sinh thực hiện. 41 Thầy(cô) thường tham gia sinh hoạt 15 phút đầu giờ không. 42 Thầy(cô) thường thực hiện lịch hẹn học sinh đúng giờ. 43 Thầy(cô) tập trung quá nhiều vào nhận xét tồn tại và đưa ra mức trừng phạt học sinh vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần. 44 Thầy(cô) biết điều chỉnh, đổi hướng hành vi học sinh khi học sinh có những hành vi không tích cự. 45 Những ý kiến khác (bạn hãy kể ra): Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các thầy cô giáo! 57 PHỤ LỤC 2 Tìm hiểu thông tin học sinh (Trích biên bản lớp, ngày 10/9/2020) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc SƠ YẾU LÍ LỊCH HỌC SINH LỚP 10A4 I. Thông tin cá nhân: 1.Họ và tên: Giới tính:. 2.Ngày tháng năm sinh: .. 3.Nơi sinh (theo giấy khai sinh): ... 4.Hộ khẩu trường trú: . 5.Chỗ ở hiện nay: ....... 6. Dân tộc: . Tôn giáo: Đoàn viên: ............ 7.Số ĐT cá nhân: Facebook: ... Zalo: Tình trạng sức khỏe: .... 8.Kết quả học tập và rèn luyện lớp 9: +Học lực: . Hạnh kiểm: . +Thành tích nổi bật (Học sinh giỏi môn gì? Cấp nào? Giải? ) +Yêu thích môn học nào nhất? .. 9.Năng khiếu (Văn nghệ, thể thao, MC, vẽ, ) .... 10.Đã từng giữ chức vụ cán bộ lớp ở cấp hai là gì? 11.Bản thân đi học có ở trọ hay không? Địa chỉ ở trọ? (Ghi rõ nhà ai? Khối nào?) 12.Đi học bằng phương tiện gì? (xe buýt, xe máy điện, xe đạp điện, xe đạp, ) 13.Dự định cho tương lai (sẽ làm nghề gì? Có học lên ĐH hay không?): II.Thông tin về gia đình: 1.Họ tên bố: ...Năm sinh: Nghề nghiệp: . Sức khỏe: 58 Nơi công tác: ...... Số điện thoại liên lạc: . Facebook: .. Zalo: ....... 2.Họ tên mẹ: ...Năm sinh: ... Nghề nghiệp: .Sức khỏe: Nơi công tác: ...... Số điện thoại liên lạc: . Facebook: .. Zalo: ....... 3.Diện chính sách (hộ nghèo, cận nghèo, con thương binh, con bệnh binh, khuyết tật, vùng 135, mồ côi, ): 4.Hoàn cảnh gia đình: (các thành viên trong gia đình, kinh tế.) .... Em xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật! Ký tên học sinh: 59 PHỤ LỤC 4 QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI (Trích biên bản lớp, ngày 10/9/2018) I/ Cách thức tiến hành - Lớp trưởng chỉ đạo chung - Tổ trưởng theo dõi, tổng hợp kết quả xếp loại của các thành viên - Các thành viên trong lớp dựa vào các tiêu chí, tự xếp loại hàng tuần. - Thời gian mỗi tuần là từ thứ 7 đến thứ 6 tuần sau - Thư ký ghi biên bản sinh hoạt II/ Tiêu chí đánh giá Ban đầu tặng mỗi HS có 100 điểm. STT Nội dung cộng điểm Điểm cộng 1 - Thi học sinh giỏi tỉnh đậu - Cuối kì xếp thứ tự từ 1 đến 3 +50 2 - Tham gia các hoạt động của đoàn trường đạt giải nhất - Được điểm 10 - Tham gia các cuộc thi cấp huyện +30 3 - Tham gia các hoạt đông của đoàn trường đạt giải nhì - Được điểm 9 - Đậu các cuộc thi cấp trường +20 4 - Tham gia hoạt động đoàn trường đạt giải ba - Được điểm 8 - Tích cực xây dựng bài trong giờ học +10 VI PHẠM ĐOÀN TRƯỜNG STT Nội dung vi phạm bị trừ điểm Số điểm trừ 5 - Đánh nhau - Đi xe máy đến trường 50 - Đi xe trong trường - Gửi xe ngoài, đi xe không đội mũ bảo hiểm 60 6 - Bỏ học - Bỏ tiết - Hút thuốc trong trường - Không mang thẻ,không sờ vin, đồng phục không đúng quy định. 40 7 - Không viết khẩu hiệu, không treo cờ, không lọ họa - Vệ sinh lớp bị trừ điểm ở vị trí nào thì trừ điểm em ở vị trí đó - Xếp xe không gọn gàng - Xếp hàng chào cờ muộn bị đoàn trường trừ điểm 20 VI PHẠM Ở LỚP 8 - Không tuân theo sự phân công, điều hành của giáo viên 50 9 - Bị ghi sổ đầu bài - Sử dụng điện thoại trong trường bị bắt - Không tham gia trực tuần 3 ngày - Không tham gia các hoạt động, không tham gia cổ vũ phong trào lớp - Không chấp hành sự phân công của cán bộ lớp 40 10 - Không học bài cũ mỗi môn - Không chuẩn bị bài mỗi môn - Ngồi học làm việc riêng bị giáo viên nhắc nhở - Mang điện thoại đến trường dù không sử dụng trong giờ nhưng bị giáo viên bắt 30 11 - Không trực nhật một ngày, - Nghỉ học them không lý do - Trống đsnh nhưng vào lớp muộn - Tùy tiện xem sổ điểm - Dùng nước uống đẻ rửa tay - Làm gãy hoặc mất thước của lớp 20 61 12 - Ra tập trung chào cờ muộn - Dẫm lên bồn hoa - Đi học muộn 10 Lưu ý: - Tuần học tốt được nhân đôi số điểm cộng và điểm trừ. III/ Kết quả xếp loại 1. Xếp loại cá nhân Số điểm Hạnh kiểm < 100 Yếu 100 - 150 Trung Bình 151 - 200 Khá >201 Tốt >300 Tặng Quà (Sách ,Vở, Bút...) trích từ quỹ lớp trị giá 20 000 > 400 Tặng Quà (Sách ,Vở, Bút...) trích từ quỹ lớp trị giá 30 000 > 500 Tặng Quà (Sách ,Vở, Bút...) trích từ quỹ lớp trị giá 40 000 2. Xếp loại tổ Điểm trung bình mỗi tổ là cộng điểm tất cả các thành viên rồi chia đều cho số thành viên trong tổ. Dựa vào điểm trung bình mà xếp vị trí của mỗi tổ. Lưu ý: - Học sinh căn cứ vào quy chế xếp loại trên để tự xếp loại cá nhân hàng tuần - Các tổ căn cứ vào xếp loại của từng cá nhân để xếp loại tổ. Thư kí Lớp trưởng GVCN Nguyễn Thị Thắm Nguyễn Văn Dụng Trần Thị Nga 62 PHỤ LỤC 4 CÁC CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG GIÚP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG SỐNG, KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRONG CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM (Một số chủ đề tham khảo – trích kế hoạch chủ nhiệm) TT Tháng Chủ đề Cách thức hoạt động 1 9 “Xây dựng nội quy và khám phá bản thân” Thảo luận, trò chơi 2 10 “Tình bạn, tình yêu và gia đình” Thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, sân khấu hóa 3 11 Truyền thống “tôn sư trọng đạo” Ngoại khóa, cuộc thi sáng tác thơ ca 4 12 “Thanh niên với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” Văn nghệ, Thảo luận 5 1 “Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc” Sinh hoạt ngoại khóa, dã ngoại trải nghiệm, 6 2 “Tuổi trẻ với mùa xuân đất nước” Tổ chức cuộc thi văn nghệ 7 3 “Thanh niên với hành động của tuổi trẻ trường học và vấn đề lập nghiệp” Thảo luận, chia sẻ, Trò chơi, cuộc thi 8 4 “ Thanh niên với Lí tưởng cách mạng, lí tưởng sống” Cuộc thi, Thảo luận, 9 5 “Thanh niên với Bác Hồ” Cuộc thi, câu lạc bộ 10 6 “Mùa hè tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng” Tổ chức cho HS về sinh hoạt hè tại địa phương (có hồ sơ gửi về địa phương và GVCN thu lại sau hè) 11 7 12 8 63 CÁC CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG GIÚP GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SNH TRONG CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP (Một số chủ đề tham khảo – trích kế hoạch chủ nhiệm) TT Tháng Chủ đề Cách thức hoạt động 1 9 Tiếp sức đến trường Thảo luận, trò chơi 2 10 Thành lập hội LHTNVN Thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, sân khấu hóa 3 11 Truyền thống “tôn sư trọng đạo” Ngoại khóa, cuộc thi sáng tác thơ ca 4 12 Noi gương anh Trần Văn Ơn Văn nghệ, Thảo luận 5 1 Ngày hội HS SV VN Sinh hoạt ngoại khóa, dã ngoại trải nghiệm, 6 2 Mừng Đảng, mừng Xuân” Tổ chức cuộc thi văn nghệ 7 3 Thanh niên tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng, biển đảo quê hương Thảo luận, chia sẻ, Trò chơi, cuộc thi 8 4 Ngày hội thống nhất non sông Cuộc thi, Thảo luận, 9 5 Thanh niên làm theo lời Bác Cuộc thi, câu lạc bộ 10 6 Tiếp sức mùa thi, tình nguyện hoa phượng đỏ Tổ chức cho HS về sinh hoạt hè tại địa phương (có hồ sơ gửi về địa phương và GVCN thu lại sau hè) 11 7 12 8 64 PHỤ LỤC 4 Giáo án sinh hoạt lớp Chủ đề tháng 9. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐƯỜNG ĐỜI 1. Cơ sở xây dựng kế hoạch Thực hiện theo nhiệm vụ, kế hoạch và phương hướng năm học 2018- 2019; 2019 -2020 và 2020 – 2021 của Sở GD&ĐT Nghệ An và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của trường THPT Đô Lương 3. 2. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TNST): Xây dựng kế hoạch đường đời. 3. Mục đích: Giáo dục đạo đức hình thành các năng lực cốt lõi, kĩ năng sống cho học sinh: - Chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường làm việc hoặc học tập tương lai. - Phác họa được hình ảnh của bản thân trong tương lai qua đó thể hiện được lí tưởng sống của mình. - Có ý thức rèn luyện phẩm chất và năng lực phù hợp với kế hoạch đường đời và có ý chí vượt qua khó khăn. - Có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia và hoà nhập với lực lượng lao động xã hội. - Xác định được các giai đoạn cần thiết để thực hiện kế hoạch phát triển đường đời của mình. - Đặt được mục tiêu và lập được kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho bản thân. - Góp phần hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự chủ, năng lực tổ chức hoạt động và thể hiện trách nhiệm đối với bản thân. 4. Thời gian, cách thức tổ chức hoạt động * Thời gian: thực hiện trong tháng 9. * Cách thức thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị + Giáo viên: - Tài liệu: Phiếu bài tập đặt mục tiêu và lập kế hoạch, phiếu bài tập tưởng tượng về bản thân trong tương lai... - Đồ dùng, văn phòng phẩm: A4, A0, bìa màu, bút dạ, giấy màu, kéo, băng dính, hồ dán... 65 - Giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh/nhóm học sinh để chuẩn bị một số trang phục nghề nghiệp đặc trưng như trang phục của nghề bác sĩ, công an, bộ đội, công nhân, nghệ sĩ... + Học sinh: - Chuẩn bị những kiến thức, kinh nghiệm có liên quan đến chủ đề hoạt động như: Suy nghĩ về hình ảnh của bản thân trong tương lai; Suy nghĩ về kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho bản thân; Tìm hiểu về những nét đặc trưng và yêu cầu của nghề mình định làm trong tương lai... - Chuẩn bị một số trang phục nghề nghiệp đặc trưng như trang phục của nghề bác sĩ, công an, bộ đội, công nhân, nghệ sĩ... - Tập luyện trước một số động tác mô tả đặc trưng của nghề nghiệp và các công việc thể hiện nghề nghiệp mà mình mong ước. Bước 2: Tổ chức hoạt động + Khởi động: 1. Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú và gợi sự liên tưởng của học sinh đến chủ đề hoạt động: “Xây dựng kế hoạch đường đời”. 2. Cách tiến hành: Tổ chức bằng các trò chơi, bài hát, đố vui, phỏng vấn nhanh... có nội dung liên quan đến chủ đề hoạt động. Hoạt động 2: Phác hoạ hình ảnh bản thân trong tương lai 1. Mục tiêu: Học sinh phác hoạ được hình ảnh mong muốn về bản thân trong tương lai 10 – 15 năm nữa về hiểu biết, về năng lực hay giá trị xã hội. 2. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS hình dung hình ảnh của bản thân sau 10 – 15 năm nữa. - Sau đó vẽ hoặc mô tả lại những hình ảnh đó. - HS giới thiệu hình ảnh bản thân trong tương lai Hoạt động 3: Kế hoạch phát triển nghề nghiệp 1. Mục tiêu: Học sinh xây dựng được con đường học tập phát triển nghề nghiệp theo từng giai đoạn. 2. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS vẽ con đường phát triển nghề nghiệp như các em tưởng tượng. - Hãy viết những điều kiện cần có để thực hiện được kế hoạch này. Hoạt động 4: Phác hoạ giai đoạn đường đời 1. Mục tiêu: Xác định được các giai đoạn cần thiết để thực hiện kế hoạch 66 phát triển đường đời của mình. 2. Cách tiến hành - Giáo viên gợi ý cho học sinh cách vẽ phác hoạ đường đời, có thể theo giai đoạn 5 năm, mốc cuối có thể là 55 hoặc 60 tuổi. - Ứng với mỗi mốc, học sinh ghi lại những mong muốn đạt được ở mốc đó. - Cần chuẩn bị và thực hiện những gì để đạt được mục tiêu của mỗi mốc giai đoạn cuộc đời? - Học sinh trình bày kế hoạch đường đời của mình. Giáo viên kết luận. Hoạt động 5: Cách trải qua một số khó khăn trong cuộc sống 1. Mục tiêu: Học sinh xác định được những khó khăn có thể trên đường đời và thể hiện ý chí để sẵn sàng vượt qua khó khăn. 2. Cách tiến hành GV hướng dẫn HS dựa trên bản phác hoạ đường đời, xác định những khó khăn có thể ngăn cản đến mục tiêu. Cách vượt qua khó khăn sẽ như thế nào? + HS trình bày. + GV kết luận. Trong mỗi loại hoạt động trên có thể thiết kế nhiều hơn một hoạt động tuỳ thuộc vào nội dung, thời gian và điều kiện thực hiện. Giáo viên tổ chức linh hoạt giữa các loại hoạt động. Các hoạt động được thiết kế phải đảm bảo sao cho toàn bộ học sinh được tham gia trải nghiệm với hoạt động. Hoạt động 6: Đánh giá sự tự tin trong lập kế hoạch tương lai 1. Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp học sinh đánh giá lại các nhiệm vụ thực hiện và mức độ đạt được mục tiêu. 2. Cách tiến hành - Giáo viên giới thiệu với học sinh các tiêu chí tự đánh giá như sau: + Tự tin với hình ảnh của mình trong tương lai. + Tự tin phác hoạ kế hoạch đường đời. + Tự tin khi đặt mục tiêu và lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho bản thân trong tương lai. - Yêu cầu học sinh đánh giá mức độ đạt được của bản thân theo thang đo ba mức độ: 1 – Chưa tự tin; 2 – Khá tự tin; 3 – Rất tự tin. 67 Hoạt động 7: Tổ chức đánh giá theo nhóm 1. Mục tiêu: Hoạt động này giúp học sinh nhìn lại những điểm tích cực của bản thân thông qua đánh giá của các bạn. 2. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm/tổ về ba câu hỏi: + Em thấy hình ảnh của bạn trong tương lai như thế nào? + Em thấy kế hoạch học tập phát triển nghề nghiệp của các bạn như thế nào? Phân tích cụ thể ưu điểm của mỗi bạn? + Em thấy kế hoạch đường đời của bạn thế nào? Em có thể gợi ý gì thêm cho bạn? Lưu ý: Giáo viên hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến của mỗi người về từng bạn trong nhóm. Để đảm bảo thời gian và toàn bộ học sinh được nói, được chia sẻ, hãy quy định thời lượng hoặc số lượng. Bước 3. Nhận xét góp ý 1. Mục tiêu: Hoạt động này do GV tổ chức nhằm đánh giá kết quả hoạt động của HS. 2. Cách tiến hành - GV nhận xét chung kết quả các kĩ năng được rèn luyện sau khi tham gia hoạt động. - Động viên khích lệ những học sinh có nhiều tiến bộ. - Đánh giá sự đóng góp của cá nhân học sinh vào các hoạt động của nhóm, tập thể. Hình ảnh học sinh báo cáo sản phẩm tổ 1 68 Nhật kí của học sinh Hình ảnh học sinh báo cáo sản phẩm tổ 3 SẢN PHẨM TRÒ CHƠI “MONG MUỐN, HI VỌNG, QUAN TÂM” (Những mong muốn của các em được ghi lại trên giấy A0) 69 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHÀO MỪNG NGÀY 26/3 CỦA CHI ĐOÀN 10A4 Hội thổi cơm thi Hội thi rung chuông vàng
File đính kèm:
- skkn_mot_so_bien_phap_ky_luat_tich_cuc_gop_phan_nang_cao_hie.pdf