SKKN Dạy học trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm qua chương 3 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, sinh học 10

Trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại [1, tr6].

Để nâng cao được hiệu quả học tập, trong dạy học Sinh học nói riêng và dạy học nói chung thì cần để HS trải nghiệm tri thức và thực tiễn cuộc sống. Khổng Tử đã từng nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của học tập từ thực tế hoạt động và đây được coi là những nguồn gốc tư tưởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm”.

Ngày nay, những kiến thức về vi sinh vật (VSV) đã được ứng dụng hết sức rộng rãi trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Vì vậy, trong dạy học môn Sinh học ở phần Sinh học Vi sinh vật GV cần tạo cơ hội cho HS trải nghiệm thực tế qua đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường (BVMT), bảo vệ sức khỏe cá nhân, cộng đồng. Đặc biệt là chú ý giáo dục an toàn thực phẩm.

 

doc33 trang | Chia sẻ: minhtam111 | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Dạy học trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm qua chương 3 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, sinh học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu
Ho, sổ mũi, khó thở, hắt hơi, đau đầu
Da nổi nốt đỏ, mệt mỏi, sốt
Mắt mờ, chóng mặt, chán ăn
Câu 8: Nêu những ảnh hưởng của ngộ độc thực phẩm đến sức khỏe con người
Thông hiểu
Câu 9: Trình bày các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
Câu 10: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để diệt các loại vi khuẩn gây bệnh thông thường trên thực phẩm?
Sử dụng nhiệt độ cao (nấu ở nhiệt độ sôi ít nhất 5 phút)
Sử dụng nhiệt độ thấp (bỏ vào tủ lạnh từ 0 đến 50C trong 1 giờ)
Rửa bằng hóa chất diệt khuẩn
Cả A, B và C
Câu 11: Thực phẩm bị ô nhiễm từ nguồn nào dưới đây?
Từ bàn tay người sản xuất bị ô nhiễm
Từ côn trùng, động vật có tác nhân gây bệnh
Từ nguyên liệu bị ô nhiễm
Từ trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh
Cả 4 trường hợp trên
Vận dụng thấp
Câu 12: Giải thích vì sao cần sử dụng dụng cụ, đồ chứa riêng có nắp đậy khi bảo quản chung thực phẩm đã nấu chín và thực phẩm còn sống vào tủ lạnh?
A. Tránh sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh
B. Bảo quản thực phẩm tươi sống được lâu hơn
C. Bảo quản thực phẩm đã nấu chín được lâu hơn
D. Tránh ăn nhầm thực phẩm
Câu 13: Vì sao cần rửa tay bằng xà phòng trước khi chế biến thức ăn và trước khi ăn?
A. Hạn chế vi khuẩn sinh sôi
B. Tiêu diệt vi khuẩn trên bề mặt tay, tránh lây nhiễm vào thức ăn
C. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn trên thức ăn
D. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn trên tay
Câu 14: Giải thích những nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm
Vận dụng cao
Câu 15: Bạn Hằng mới ghé qua chợ mua ít ổi mang theo nhóm. Bạn nói “không cần rửa đâu vì đằng nào cũng phải gọt vỏ trước khi ăn”. Theo em:
A. không cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn
B. cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn bằng nước.
C. không cần thiết phải rửa nhưng phải lau khô các loại quả gọt vỏ trước khi ăn
D. Cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn bằng nước muối pha loãng
Câu 16: Nếu gia đình em có người ăn phải bánh mì của tiệm bánh mà nhiều người ăn bị ngộ độc nhưng vẫn chưa có triệu chứng bị ngộ độc em cần phải làm gì?
A. Cho uống thuốc chống tiêu chảy
B. Cho uống than hoạt tính để giải độc.
C. Chờ xem có triệu chứng ngộ độc thì đem đi khám
D. Đem đến cơ quan y ế để kiểm tra và theo dõi
Câu 17: Mỗi tháng, nhà bạn Linh thường mua thức ăn tươi sống ở siêu thị về bảo quản đông trong tủ lạnh với số lượng lớn. Khi cần dùng thì rã đông, không hết lại bảo quản trong ngăn đông và tiếp tục sử dụng cho đến hết. Theo em cách rã đông nhiều lần thực phẩm sống có đảm bảo an toàn không? Vì sao?
Câu 18: Nếu trong gia đình em có người có triệu chứng bị ngộ độc thực phẩm, ban thân em cần phải làm gì?
Câu 19: Dùng chung dao, thớt cho thực phấm sống và chín, hoặc đũa, kẹp để gắp thức ăn sống và chín ảnh có ảnh hưởng gì đến việc lây lan mầm bệnh?
Câu 20: Hãy đề xuất những biện pháp bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn
6. Thực nghiệm nghiên cứu
 6. 1. Khách thể nghiên cứu
	Triển khai chọn lớp thực nghiệm thông qua kết quả khảo sát chất lượng cuối học kỳ I và tham khảo ý kiến của GV và Ban giám hiệu, lựa chọn hai lớp thực nghiệm có năng lực tương đương nhau, đồng thời cũng áp dụng cách đánh giá giống nhau. Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm trên 82 HS thuộc các lớp 10A3(42 HS), 10A8 (40 HS) năm học 2018-2019 của trường THPT Hướng Hóa- Tỉnh Quảng Trị.
Thành phần, tỉ lệ giới tính, tôn giáo, năng lực nhận thức của HS ở 2 lớp là tương đương được thể hiện ở bảng 1 
Lớp
Tổng số
Nam
Nữ
Dân tộc Kinh
10A3
10A8
 * Về ý thức học tập:
 - Ưu điểm : Đa số các em có ý thức học tập, trên lớp chú ý nghe giảng, về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
 - Hạn chế : Đa số HS vẫn chưa mạnh dạn trước thầy cô và bạn bè, HS có các kĩ năng đọc, nói, viết, trình bày một vấn đề chưa tốt, hoặc. Có một số HS còn lười học, chưa có ý thức cao trong học tập.
 6.2. Thiết kế nghiên cứu
 Chọn 60 HS của hai lớp 10A3 và 10 A8, mỗi lớp 30 em. Lớp 10A3 là lớp thực nghiệm và lớp 10A8 làm lớp đối chứng.
Đánh giá kết quả học tập và hiệu quả giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm và hiệu quả học tập thông qua các hoạt động trải nghiệm tương ứng với 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: HS chưa được tham gia hoạt động TNST (bắt đầu chủ đề 1).
+ Giai đoạn 2: HS đã tham gia các hoạt động TNST (Thực hiện xong chủ đề).
- So sánh kết quả đạt được của học sinh trong suốt quá trình thực nghiệm để đưa ra nhận xét, đánh giá về hiệu quả của việc áp dụng đề tài. 
Xử lí kết quả thực nghiệm
Về mặt định lượng: Sử dụng phần mềm xử lí số liệu Microsoft Excel để lập bảng thống kê và xử lí các kết quả thực nghiệm. Chúng tôi đánh giá mức độ đạt được từng tiêu chí của việc rèn luyện các KN tự học bằng cách:
+ Xử lí thống kê kết quả điểm các bản kế hoạch học tập và bài kiểm tra kiến thức của mỗi giai đoạn thực nghiệm.
	+ Dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước và sau khi tác động.
+ Thông qua xử lí, đánh giá mức độ đạt được của học sinh về mặt định lượng.
	Về mặt định tính: Đánh giá tinh thần, thái độ tích cực học tập của HS bằng phiếu quan sát. Đánh giá không khí học tập, hứng thú học tập của học sinh, tính sáng tạo, tự lực tìm tòi, khám phá kiến thức qua các chủ đề thực nghiệm.
6.3. Kết quả thực nghiệm và biện luận
6.3.1. Kết quả phân tích định lượng
 - Kết quả bài kiểm tra số 1và số 2 được thể hiện ở bảng 1.
STT
Lớp thực nghiệm (10A3)
Lớp đối chứng(10A8)
Điểm bài số 1
Điểm bài số 2
Điểm bài số 1
Điểm bài số 2
1
6.00
8.00
5.00
7.00
2
6.00
8.00
6.00
7.00
3
4.00
7.00
5.00
6.00
4
8.00
8.00
7.00
8.00
5
7.00
8.00
5.00
6.00
6
8.00
9.00
5.00
7.00
7
6.00
9.00
6.00
6.00
8
6.00
5.00
7.00
8.00
9
4.00
9.00
10.00
7.00
10
5.00
9.00
5.00
7.00
11
6.00
9.00
9.00
5.00
12
8.00
8.00
5.00
5.00
13
6.00
8.00
4.00
5.00
14
6.00
8.00
5.00
5.00
15
7.00
8.00
5.00
5.00
16
3.00
8.00
7.00
8.00
17
6.00
9.00
5.00
5.00
18
4.00
8.00
5.00
8.00
19
8.00
8.00
5.00
7.00
20
7.00
9.00
5.00
8.00
21
7.00
9.00
9.00
6.00
22
4.00
7.00
8.00
7.00
23
6.00
7.00
5.00
10.00
24
7.00
9.00
9.00
9.00
25
7.00
9.00
5.00
8.00
26
3.00
9.00
5.00
8.00
27
6.00
8.00
6.00
8.00
28
5.00
9.00
6.00
8.00
29
7.00
8.00
6.00
8.00
30
8.00
9.00
5.00
10.00
 Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Lớp 10A8 (đối chứng)
Lớp 10A3 ( thực nghiệm)
Điểm TBC bài số 1
6.00
6.03
p =
0.466
 p = 0.466 >0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, 2 nhóm được coi là tương đương nhau.
Bảng 3: Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng sau khi tác động
Lớp 10A8 (đối chứng)
Lớp 10A3 ( thực nghiệm)
Điểm TBC bài số 2
8.23
7.07
SMD
0,81
 Mức độ ảnh hưởng SMD nằm trong khoảng giá trị 0,80 – 1,00. Chứng tỏ phương pháp dạy học trải nghiệm đang áp dụng có mức độ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và chất lượng học tập của học sinh.
6.3.2. Phân tích định tính
	Trong quá trình thực nghiệm chúng tôi nhận thấy rằng: Tổ chức các hoạt động TNST theo một quy trình hợp lí góp một phần lớn vào việc kích thích tính tự tìm tòi, tự nghiên cứu, sáng tạo của HS, lôi cuốn HS tích cực tham gia vào các hoạt động trải nghiệm. Các em đã chủ động chuẩn bị kế hoạch học tập, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm thực tế, tìm tòi, phân tích, tổng hợp các thông tin thu được trong trải nghiệm để giải quyết những vấn đề học tập đề ra, thông qua thảo luận, tranh luận HS đã khẳng định được ý kiến cá nhân của mình đồng thời tự phân định được các ý kiến đúng sai khi lắng nghe lập luận của bạn, sửa chữa những sai lầm trong nhận thức cá nhân, qua đó giúp HS hiểu kiến thức một cách sâu sắc hơn.
	Bên cạnh đó, trong khi tham gia các hoạt động trải nghiệm để giải quyết các vấn đề học tập của nhóm còn giúp HS thấy được vai trò của mình trong hoạt động của nhóm vì chỉ cần một cá nhân trị trệ, ỷ lại, không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì sẽ ảnh hưởng đến kết quả của cả nhóm, từ đó tạo cho HS tâm thế luôn chủ động trong học tập.
	Như vậy, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm để nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn thực phẩm bước đầu đã mang lại kết quả nhất định: Chất lượng học tập của HS tăng lên đáng kể, phần lớn HS trong thực nghiệm đã hứng thú, chủ động hơn trong tìm kiếm kiến thức mới. Với kết quả thu được này, chúng ta có thể khẳng định tính khả thi, phù hợp của đề tài.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, đối chiếu với các nhiệm vụ đặt ra ban đầu, chúng tôi đã đạt được một số kết quả như sau:
1. Đề xuất quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học. Quy trình có thể được thực hiện gồm 5 bước như sau:
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ
	(2) Xây dựng kế hoạch trải nghiệm
	(3) Trải nghiệm cụ thể
	(4) Chia sẻ, phân tích - tổng hợp hình thành kiến thức
	(5) Vận dụng trong tình huống mới
2. Đã thiết kế được chủ đề dạy học trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm trong dạy học chương 2 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, phần Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10.
3. Thông qua kết quả thực nghiệm bước đầu đánh giá được hiệu quả của việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm trong dạy học phần Sinh học Vi sinh vật góp phần nâng cao chất lượng dạy bộ môn Sinh học.
2. Kiến nghị
	Trên cơ sở những kết quả thu được, chúng tôi có một số kiến nghị sau:
Vấn đề tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tiễn cho HS trong dạy học Sinh học là vấn đề cần thiết, trong khuôn khổ đề tài này chúng tôi chỉ đề cập đến tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả học tập và giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm trong dạy học chương 2 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, phần Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, đề nghị các tác giả viết sau tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học, Quảng Ninh.
3. Dewey John (Phạm Anh Tuấn dịch) (2015), Dân chủ và giáo dục, NXB Tri thức, Hà Nội. 
4. Nguyễn Hữu Lễ (2016), “Một số vấn đề về dạy học trải nghiệm trong chương trình”, Tạp chí giáo dục (373), tr 26-28.
5. Nguyễn Thị Liên (chủ biên), Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh (2016), Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
6. Lê Bá Lộc (2016), “Quản lí công tác giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở”, Tạp chí khoa học quản lí giáo dục (03), tr 50- 55.
7. Võ Trung Minh (2015), Giáo dục môi trường dựa vào trải nghiệm trong dạy học môn khoa học ở tiểu học, Luận án tiến sĩ, Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
8. Nguyễn Anh Ninh (2016), “Thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông thông qua triển khai trường học kết nối, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và công tác bồi dưỡng giáo viên Lào Cai”, Tạp chí giáo dục (390), tr 59-61. 
6. Ngô Thị Tuyên (2015), “Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo”,  , 15/10/2018
7. Phan Xuân Quyết (2014), “Bước đầu tìm hiểu và triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo trong các trường phổ thông”,  16/10/2016.
8. Trung tâm hỗ trợ giáo dục thanh thiếu niên- Trực thuộc trung ương Hội Khuyến học Việt nam ( 2011), “Giáo dục trải nghiệm - Phương pháp luận 4T”, 
 11/10/2016. 
9. Phan Xuân Quyết (2014), “Bước đầu tìm hiểu và triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo trong các trường phổ thông”,  16/10/2016.
10. Ngô Thị Tuyên (2015), “Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo”,  , 15/10/2016
11. Trung tâm hỗ trợ giáo dục thanh thiếu niên- Trực thuộc trung ương Hội Khuyến học Việt nam ( 2011), “Giáo dục trải nghiệm - Phương pháp luận 4T”, 
 11/10/2016. 
12. 
13. 
14. Mai Thanh Thế, 
15. Bộ Y tế cục An toàn vệ sinh thực phẩm, www.vfa.gov.vn
16. 
XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG
Hướng Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2019
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung người khác.
Người thực hiện
Lê Thị Ngọc Trâm
PHỤ LỤC
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Đề gốc 1
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là
A. chất hữu cơ.	B. chất vô cơ.	C. CO2.	D. chất vô cơ và hữu cơ.
Câu 2. Vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon, ánh sáng là nguồn năng lượng là vi sinh vật:
A. quang tự dưỡng	B. hoá tự dưỡng.	C. hoá dị dưỡng.	D. quang dị dưỡng.
Câu 3. Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình là
A. axit lactic; O2.	B. axit lactic, etanol, axit axetic, CO2.
C. axit lactic.	D. axit lactic, etanol.
Câu 4. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của
A. nấm men rượu.	B. vi khuẩn mì chính.	C. nấm cúc đen.	D. vi khuẩn lactic.
Câu 5. Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình
A. lên men rượu.	B. lên men lactic.C. phân giải polisacarit.	 D. phân giải protein.
Câu 6. Trong sơ đồ chuyển hoá:
	CH3CH2OH + O2 -----> X + H2O + Năng lượng
 X là:
A. axit lactic	B. rượu etanol.	C. axit axetic	D. axit xitric
Câu 7. Vi khuẩn lactic hô hấp
A. hiếu khí.	B. vi hiếu khí.	C. kị khí.	D. lên men
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Kiểu dinh dưỡng của động vật nguyên sinh là hoá tự dưỡng
B. Kiểu dinh dưỡng của động vật nguyên sinh là hoá dị dưỡng 
C. Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng 
D. Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng 
Câu 9: Cho các nhận định sau:
(1) Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng 
(2) Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng
(3) Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ ánh sáng và CO2.
(4) Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng
(5) Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ ánh sáng và CO2.
Số nhận định không đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 10: Cho các nhận định sau:
(1) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường tự nhiên.	
(2) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường tổng hợp.
(3) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường bán tổng hợp
(4) Môi trường V-F có các thành phần: nước thịt, gan, glucozơ. Đây là loại môi trường bán tổng hợp
(5) Nấm mốc phát triển trên mẫu bánh mì, mẫu bánh mì là môi trường tự nhiên
Số nhận định đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
.....Hết.....ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Đề gốc 2
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:(NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Nguồn N2 của vi sinh vật này từ
A. các hợp chất chứa NH4+.	B. ánh sáng.	C. chất hữu cơ. D. chất vô cơ và chất hữu cơ.
Câu 2. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon là vi sinh vật
A. hoá dưỡng.	B. quang dưỡng.	C. tự dưỡng.	 D. dị dưỡng.
Câu 3. Sản xuất sinh khối nấm men cần môi trường
A. hiếu khí hoàn toàn.	B. hiếu khí không hoàn toàn.
C. vi hiếu khí.	D. kị khí.
Câu 4. Sản phẩm của quá trình lên men rượu là
A. etanol và O2.	B. etanol và CO2.
C. nấm men rượu và CO2.	D. nấm men rượu và O2.
Câu 5. Việc làm phân compost là lợi dụng quá trình
A. Phân giải xenlulose.	B. Phân giải các chất hữu cơ.
C. phân giải polisacarit.	D. phân giải protein 
Câu 6. Vi sinh vật hoá tự dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là
A. CO2, ánh sáng.	B. chất hữu cơ, ánh sáng.
C. CO2, hoá học.	D. chất hữu cơ, hoá học.
Câu 7. Trong sơ đồ chuyển hoá
glucozơ 
đường phân chu trình Crep
> X
vi khuẩn mì chính
 X là
	A: axit axetic.	B. axit xitric.
	C: axit lactic.	D. axit glutamic.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon là vi sinh vật dị dưỡng
B. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng là vi sinh vật hoá dưỡng
C. Vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon là vi sinh vật tự dưỡng 
D. Vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon là vi sinh vật dị dưỡng 
Câu 9. Cho các nhận định sau:
(1) Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng 
(2) Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng
(3) Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ ánh sáng và CO2.
(4) Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng
(5) Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ ánh sáng và CO2.
Số nhận định đúng là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 10. Cho các nhận định sau:
(1) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường tự nhiên.	
(2) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường tổng hợp.
(3) Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường bán tổng hợp
(4) Môi trường V-F có các thành phần: nước thịt, gan, glucozơ. Đây là loại môi trường bán tổng hợp
(5) Nấm mốc phát triển trên mẫu bánh mì, mẫu bánh mì là môi trường tự nhiên
Số nhận định không đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
.....Hết.....ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1: Để đảm bảo an toàn, người trực tiếp chế biến thực phẩm phải thực hiện:
A. Rửa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm
B. Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh
C. Rửa sạch nguyên liệu trước khi chế biến
D. Đảm bảo tay, dụng cụ, nguyên liệu chế biến đã được rửa sạch
Câu 2: Các biểu hiện chủ yếu nào sau đây thì được cho là bị ngộ độc thực phẩm do thực phẩm bị ôi thiu? 
A. Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu 	B.Ho, sổ mũi, khó thở, hắt hơi, đau đầu
C. Da nổi nốt đỏ, mệt mỏi, sốt	D. Mắt mờ, chóng mặt, chán ăn
Câu 3: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục không trải qua pha nào dưới đây ?
A. Pha cân bằng và pha lũy thừa	B. Pha tiềm phát và pha suy vong
C. Pha tiềm phát và pha cân bằng	D. Pha cân bằng và pha suy vong
Câu 4: Pha log là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục ?
A. Pha cân bằng	B. Pha lũy thừa	C. Pha tiềm phát	D. Pha suy vong
Câu 5: Thực phẩm bị ô nhiễm từ nguồn nào dưới đây:
1. Từ bàn tay người sản xuất bị ô nhiễm	2. Từ côn trùng, động vật có tác nhân gây bệnh
3.Từ nguyên liệu bị ô nhiễm	4.Từ trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh
Số đáp án đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 6: Giải thích vì sao cần sử dụng dụng cụ, đồ chứa riêng có nắp đậy khi bảo quản chung thực phẩm đã nấu chín và thực phẩm còn sống vào tủ lạnh?
A. Tránh sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh	B. Bảo quản thực phẩm tươi sống được lâu hơn
C. Bảo quản thực phẩm đã nấu chín được lâu hơn D. Tránh ăn nhầm thực phẩm
Câu 7: Vì sao cần rửa tay bằng xà phòng trước khi chế biến thức ăn và trước khi ăn?
A. Hạn chế vi khuẩn sinh sôi	B. Tiêu diệt vi khuẩn trên bề mặt tay
C. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn trên thức ănD. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn trên tay
Câu 8: Vì sao không nên rã đông thực phẩm sống dùng nhiều lần?
A. Trong quá trình rã đông thực phẩm dễ bị nhiễm khuẩn B. Vi khuẩn gây bệnh có thể phát triển
C. Dễ gây tiêu chảy	 D. Dễ làm thực phẩm mất độ tươi, ngon.
Câu 9: Bạn Hằng mới ghé qua chợ mua ít ổi mang theo nhóm. Bạn nói “không cần rửa đâu vì đằng nào cũng phải gọt vỏ trước khi ăn”. Theo em:
A. không cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn
B. cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn bằng nước.
C. không cần thiết phải rửa nhưng phải lau khô các loại quả gọt vỏ trước khi ăn
D. Cần thiết phải rửa sạch các loại quả gọt vỏ trước khi ăn bằng nước muối pha loãng
Câu 10: Nếu gia đình em có người ăn phải bánh mì của tiệm bánh mà nhiều người ăn bị ngộ độc nhưng vẫn chưa có triệu chứng bị ngộ độc em cần phải làm gì?
A. Cho uống thuốc chống tiêu chảy	 B. Cho uống than hoạt tính để giải độc.
C. Nếu có triệu chứng ngộ độc thì đem đi khám 	D. Đem đến cơ quan y ế để kiểm tra, theo dõi
.....Hết.....

File đính kèm:

  • docskkn_tram_day_hoc_trai_nghiem_e2895b2884.doc
Sáng Kiến Liên Quan