Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng Youtube trong giảng dạy môn Tin học
Cách nào để thêm bản âm thanh vào dự án:
Bước 1: Bạn sẽ cần thêm bản âm thanh vào dòng thời gian của mình
Bước 2: Nhấp vào ba đường ngang ở bên trái (menu) và chọn "Thêm bản
nhạc"
Bước 3: Sau đó, bạn có thể kéo và thả một bản âm thanh từ danh sách phát
vào dòng thời gian của mình.
LƯU Ý: nếu bạn đang chỉnh sửa video của mình, điều này cũng sẽ ảnh
hưởng đến âm thanh. Bạn có thể lưu âm thanh của mình bằng cách khóa nó. Nhấp
vào biểu tượng ổ khóa ở bên trái của bản âm thanh để tránh bị xóa do vô ý.
Cách nào để thêm chuyển tiếp: thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thêm hiệu ứng chuyển tiếp giữa các clip, bằng cách kéo nhẹ clip
này qua clip kia trong dòng thời gian.
Bước 2: Quá trình chuyển đổi trông giống như một dấu X
Bước 3: Bạn có thể thay đổi kiểu chuyển đổi bằng cách chọn nó trên dòng
thời gian, nhấp vào bộ lọc, sau đó nhấp vào + và thử nghiệm các tùy chọn.
Cách nào để tạo trang chiếu giới thiệu cho video:
Để tạo trang chiếu tiêu đề hoặc hình ảnh tĩnh cho video, hãy tạo hình ảnh
trong Powerpoint hoặc công cụ trình bày khác. Khi bạn đã hoàn thành thiết kế thực
hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn tất cả các đối tượng riêng lẻ, nhấp chuột phải và chọn
"Nhóm"
Bước 2: Sau đó nhấp chuột phải và chọn "Lưu dưới dạng ảnh"
Bước 3: Sau đó, bạn có thể kéo và thả tệp vào danh sách phát và thêm tệp đó
vào dòng thời gian của mình.
Cách nào để xuất video:Sau khi bạn hoàn tất chỉnh sửa video của mình thực
hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn Xuất từ thanh nam u ở trên cùng
Bước 2: Bỏ qua cột đầu tiên ở bên trái (Tùy chỉnh) và chọn định dạng tệp từ
cột thứ hai (thường là mp4).
Bước 3: Nhấp vào Xuất tệp ở dưới cùng và đặt tên tệp cho bạn (đảm bảo bạn
giữ .mp4 ở cuối tên tệp)
Đừng đóng Shotcut ngay lập tức. Sẽ mất vài phút để xuất tệp.
ết. (?) Mỗi máy 2 HS phải thực hiện thao tác chọn khóa ít nhất 3 lần. - Quan sát và cộng điểm cho các nhóm làm tốt. - Lưu ý và đưa ra trường hợp khi người thiết kế quên đặt khóa thì Access sẽ đặt khóa. - Đọc yêu cầu bài 2. - Suy nghĩ và trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát thao tác của giáo viên. - Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. - Thực hiện thao tác chỉ định khóa chính và phản hồi các thắc mắc với GV. - Thực hiện thao tác chỉ định khóa chính nhiều lần. - Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. Bài 3. - Chuyển trường Doanvien xuống dưới trường Ngsinh và trên trường Diachi. - Thêm vào các trường sau: Tên trường Mô tả Lí Điểm trung bình môn Lí 25 Hoa Điểm trung bình môn Hóa Tin Điểm trung bình môn Tin học - Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là : Toan, Li, Hoa, Van, Tin - Lưu lại bảng và thóa khỏi Access. Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh (?) Đọc yêu cầu của bài 3? - Yêu cầu hs mở bài giảng video trên kênh youtube bằng máy tính hoặc điện thoại ra để vừa xem vừa thực hành theo hướng dẫn. - Cho phép các em HS có điện thoại smartphone mở vừa xem trên đt vừa thực hành - Quan sát, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ HS khi cần thiết. (?) Mỗi HS phải thực hiện thao tác chuyển trường ít nhất 3 lần. - Quan sát, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ HS khi cần thiết. (?) Mỗi HS phải thực hiện thao tác thêm trường ít nhất 3 lần. - Quan sát, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ HS khi cần thiết. (?) Mỗi HS phải thực hiện thao tác di chuyển các trường ít nhất 3 lần. - Thực hiện thao tác lưu và thoát khỏi Access. - Hướng dẫn chi tiết cách lưu và thoát khỏi Access. (?) Đọc phần chú ý (SGK trang 41). - Đọc yêu cầu bài 3. - Quan sát thao tác của giáo viên qua video. - Lắng nghe, quan sát và thực hiện thao tác. - Thực hiện thao tác chuyển trường và phản hồi các thắc mắc với GV. - Thực hiện thao tác chuyển trường nhiều lần. - Quan sát thao tác của giáo viên từ video. - Lắng nghe, quan sát và thực hiện thao tác. - Thực hiện thao tác thêm trường và phản hồi các thắc mắc với GV. - Xem, quan sát và thực hiện thao tác. - Thực hiện thao tác di chuyển các trường và phản hồi các thắc mắc với GV. - Thực hiện thao tác di chuyển các trường nhiều lần. 26 - Giái thích phần chú ý. - Tóm tắt nội dung bài thực hành. - Quan sát thao tác của giáo viên. - Xem, quan sát và thực hiện thao tác. - Đọc phần chú ý. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động - HS tìm và xây dựng thêm một số cơ sở dữ liệu trong thực tế cuộc sống ví dụ như: Quanli_banhang, Quanli_nhaxe, Quanli_thuvien,... - Xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 5. 1 tiết giáo án lên lớp có sử sụng video bài giảng kênh youtube Ngày soạn : Ngày dạy:.. Tiết PPCT: 44 BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 (Tiết 1) ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về các chức năng định dạng văn bản trong thực hành định dạng văn bản 2. Kĩ năng: - Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt: Sử dụng được các thuộc tính định dạng - Định dạng được văn bản theo yêu cầu 3. Tư tưởng, tình cảm: 27 - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông - Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản 4.Năng lực hướng tới : - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề 2. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, vở ghi, video bài giảng, III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách áp dụng các định dạng đã học để soạn thảo văn bản phù hợp với yêu cầu 2. Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm gồm 2 học sinh( Ở hai máy cạnh nhau) - Chuyển giao nhiệm vụ GV: + Yêu cầu học sinh khởi động Word và mở văn bản Đơn xin học.doc đã gõ và lưu ở bài thực hành trước. + Yêu cầu học sinh quan sát văn bản đã lưu ở bài trước và văn bản mẫu trang 113/SGK – Tin 10. Hãy so sánh và chỉ ra các định dạng nào đã được sử dụng để định dạng văn bản mẫu? + Yêu cầu HS xem video bài giảng “Định dạng văn bản, Bài tập thực hành số 7 tin 10” trên kênh youtube - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: HS xem video bài giảng và làm theo hướng dẫn - Báo cáo kết quả: GV gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe và góp ý bổ sung - Đánh giá, nhận xét - Gợi ý sản phẩm 28 Văn bản Đơn xin học.doc SGK Tin 10 trang 113 đã được định dạng. Các loại định dạng đã được sử dụng: Định dạng kí tự( Định dạng phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,); Định dạng đoạn văn bản( Khoảng cách giữa các đoạn,) Trong tiết thực hành hôm nay chúng ta sẽ định dạng lại đoạn văn bản Đơn xin học.doc đã lưu theo mẫu – SGK Tin học 10 – trang 113 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động: Thao tác thực hiện các loại định dạng * Mục tiêu: Học sinh biết cách sử dụng các định dạng để định dạng văn bản theo mẫu *Phương thức hoạt động: Học sinh chỉ ra các bước thực hiện định dạng, thực hành theo mẫu - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra các bước thực hiện các định dạng để định dạng văn bản Đơn xin học.doc. Chỉ ra cách lưu văn bản với tên cũ? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: Sử dụng các loại định dạng để định dạng văn bản Đơn xin học.doc VD: Vào thẻ Home, mục Format để thực hiện các định dạng về kí tự - Báo cáo kết quả: Học sinh mở file đã thực hiện định dạng cho GV - Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét, lưu ý học sinh ở 4 dòng cuối nên trình bày bằng cách kết hợp căn giữa và lề trái cho hợp lí. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách định dạng văn bản theo mẫu 2. Phương thức: Học sinh thực hành 3. Dự kiến sản phẩm : Là phần văn bản học sinh đã thực hiện định dạng trên máy tính. 29 D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1.Mục tiêu: Vận dụng các loại định dạng văn bản thực hành gõ và định dạng đoạn văn bản 2.Phương thức: • GV giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà • Yêu cầu học sinh soạn thảo văn bản sau: 3. Sản phẩm: Văn bản học sinh đã thực hành định dạng IV. RÚT KINH NGHIỆM .. .. 30 Bước 2: Quay video - Chỉnh sửa video Ảnh 2.12. Quay chỉnh sửa video Bước 3: Upload lên kênh và gửi cho HS Ảnh 2.13. Ảnh chụp quá trình Upload lên kênh youtube 31 Ảnh 2.14. Ảnh chụp video sau khi upload lên kênh youtube Bước 4: HD học sinh học và làm theo video Ảnh 2.16. Ảnh chụp video bài giảng tiết BTTH môn tin học 11 trên kênh TIN 123 Ảnh 2.17: Ảnh chụp HS sử dụng máy vi tính, cia đôi màn hình vừa xem vừa thực hành Ảnh 2.18. Ảnh chụp HS xem video hướng dẫn học bài mở đầu tin học 11 Ảnh 2.15. Ảnh chụp HS mở để làm theo hướng dẫn 32 Bước 5: Quan sát và giúp đỡ HS hoàn thiện công việc Ảnh 2.19. Ảnh chụp GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện 33 2.5. Thực nghiệm-kết quả thực nghiệm 2.5.1. Thực nghiệm: Từ 4 tháng 12 năm 2014 chúng tôi đã tham gia và ban đầu đã tạo ra những bài giảng hướng dẫn thực hành môn Tin, quay lại bài học môn tiếng Anh cho HS. Song phải đến tháng 12 năm 2019 mới bắt đầu đầu tư thật sự có hiệu quả cao và chuyên sâu môn của mình và được HS trong và ngoài nhà trường đăng ký nhiều, đến nay có hơn 1790 thành viên, hơn 100 video clip dạy học, chia sẻ kiến thức, với số lượt xem lên tới hàng nghìn lượt xem cho mỗi video clip các loại. Hiện nay xuất hiện nhiều kênh học tập rất phong phú như kênh học tt Tên kênh ở Việt Nam Năm ra đời Số thành viên Số lượng video Số video cho dạy học Số lượt xem Tỷ lệ video dạy học /Tổng video 1 THPT Yên Viên 6/4/2011 1,58N (Nghìn) 52 5 470.768 9.6 2 Kênh dạy học Kiều Huyền Trang 26/3/2012 1,18N 56 42 46.080 75 3 THPT Thái Hòa Official – Nghệ An 20/10/2014 7,7N 405 10 963.459 2.5 4 Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Hà Nội 28/4/2017 61 35 2 3.927 5 5 Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Nghệ An 16/4/2020 71 25 18 3.015 75 6 TRƯỜNG THPT KHÚC THỪA DỤ 19/10/2020 118 29 0 8.732 0 7 TIN 123 4/12/2014 1,76N 120 92 240.739 76 8 DaynhauhocOfficial 2/4/2009 38,4 N 257 257 4.901.284 100 Bảng 2.2: BẢNG THỐNG KÊ KÊNH CÁC TRƯỜNG THPT, và cá nhân tạo kênh phục vụ dạy hoac – các hoạt động khác Trong bảng thống kê trên thì các kênh của các tỉnh như BacNinhTV (1.56000), Nghệ An TV (407000), thì số thành viên vượt trội song đây là kênh 34 chung, nhiều lĩnh vực nên chúng tôi không đưa vào bảng trên, còn kênh của các trường THPT thì rất ít, số lượng chênh lệch về số người đăng ký thành viên, số lượng video và lượt xem. Tuy nhiên số video cho dạy học là quá ít, trong các video của các kênh trên chủ yếu là video các hoạt động ngoài giờ, tập huấn. Trong các kênh trên chúng tôi ấn tượng nhất là kênh dạy học Kiều Huyền Trang do Trần Huyền Trang tạo với các nội dung bao gồm các chủ đề (Chuyên ôn luyện môn Văn lớp 6-12, luyện chữ đẹp mọi lứa tuổi, cải thiện vốn từ, mẹo làm bài điểm cao) thu hút đên 1,18N người đăng ký, với hơn 56 video chuyên về dạy học, và 46080 lượt xem, và kênh DaynhauhocOfficial thực sự ấn tượng bởi tất cả các video đều phục vụ dạy học lập trình như c, c++, phython, số video dạy học, số lượt xem, kênh này là do anh Lê Trần Đạt lập 2009, hiện là Embedded Software Engineer làm việc cho công ty Compex Systems Pte. có trụ sở tại Singapore và anh cũng là người sáng lập ra diễn đàn hỏi đáp kiến thức lập trình Dạy Nhau Học (DayNhauHoc.com). Với câu nói nổi tiếng “Hãy học tiếng Anh thật giỏi và hãy giúp đỡ người khác học lập trình bằng mọi cách. Bởi vì cho đi chính là nhận lại, dạy chính là học.”. Từ đó ta có thể thấy rằng chủ đề dạy học là rất phong phú và GV có thể tạo rất nhiều chủ đề cho HS chọn lựa để học, vấn đề là nhà trường có kế hoạch đầu tư, chỉ đạo, GVBM có tâm huyết và quết tâm để tạo ra kênh cho HS học hay không. Ngoài ra có thể kiếm tiền như kênh của chúng tôi và đặc biệt đó là kênh của Anh Lê Trần Đạt. Phạm vi tiếp cân Mức độ tương tác Đối tượng người xem Doanh thu - Số lượt xem 35,9 nghìn - Số người xem duy nhất: 17,6 nghìn - Thời gian xem (giờ): 844,9 - Tỷ lệ: 143% - Số người xem duy nhất: 17,3 N - Tỷ lệ 162% - Số lượt xem trung bình tính theo mỗi người xem: 2,1 - Tỷ lệ: 9% - Doanh thu ước tính: 13,00 $ - Doanh thu mỗi nghìn lượt xem: 0,38 $ - Chi phí mỗi 1000 lượt hiển thị quảng cáo (CPM) dựa trên lượt phát: 0,82 $ Tỷ lệ: 12% Bảng 2.3. Thống kê tương tác và lượt xem trên kênh TIN 123: Link kênh bài giảng: https://www.youtube.com/watch?v=gWOCn03B6hg&t=124s Dưới đây là biểu đồ tỷ lệ % giữa các kênh từ bảng thống kê trên gồm số thành viên, tổng số video, số video dạy học, sos lượt xem của kênh 35 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ % số thành viên giữa các kênh Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ % số video dạy học giữa các kênh Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ tổng số video giữa các kênh 36 2.5.2. Kết quả thực nghiệm: Qua quá trình thực nghiệm cho kết quả năm sau cao hơn năm trước - Một bảng thống kê kết quả giảng dạy GVBM Lê Thị Vinh năm 2014-2017 chưa thực nghiệm T T Lớp TS HS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên Dưới TB 8 ≤ Điểm ≤ 10 6.5 ≤ Điểm < 8 5 ≤ Điểm < 6.5 3.5 ≤ Điểm < 5 0 ≤ Điểm < 3.5 5 ≤ Điểm ≤ 10 0 ≤ Điểm < 5 S L TL% SL TL% S L TL% S L TL % S L T L % S L TL% SL TL 1 11B 40 4 10.00 33 82.50 3 7.50 0 0 0 0 40 100.00 0 0 2 11C 42 5 11.90 33 78.57 4 9.52 0 0 0 0 42 100.00 0 0 3 11D 43 3 6.98 38 88.37 2 4.65 0 0 0 0 43 100.00 0 0 4 11E 44 11 25.00 33 75.00 0 0.00 0 0 0 0 44 100.00 0 0 5 11G 36 10 27.78 22 61.11 4 11.11 0 0 0 0 36 100.00 0 0 6 11N 39 5 12.82 31 79.49 3 7.69 0 0 0 0 39 100.00 0 0 Khối 11 244 38 15.57 190 77.87 16 6.56 0 0 0 0 0 100.00 0 0 1 12C3 40 8 20.00 29 72.50 3 7.50 0 0 0 0 40 100.00 0 0 2 12C7 30 2 6.67 23 76.67 5 16.67 0 0 0 0 30 100.00 0 0 3 12C8 41 7 17.07 24 58.54 10 24.39 0 0 0 0 41 100.00 0 0 4 12C9 39 6 15.38 30 76.92 3 7.69 0 0 0 0 39 100.00 0 0 5 12C10 46 5 10.87 37 80.43 4 8.70 0 0 0 0 46 100.00 0 0 6 12C11 34 6 17.65 26 76.47 2 5.88 0 0 0 0 34 100.00 0 0 Khối 12 230 34 14.78 169 73.48 27 11.74 0 0 0 0 23 0 100.00 0 0 2 Khối 474 72 15.19 359 75.74 43 9.07 0 0 0 0 47 4 100.00 0 0 Bảng 2.4. Thống kê chất lượng kết quả dạy học Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ % số lượt xem giữa các kênh 37 - Một bảng thống kê kết quả giảng dạy năm 2018 - nay đã thực nghiệm TT Khối Lớp TS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên Dưới TB 9 ≤ Điểm ≤ 10 7 ≤ Điểm < 9 5 ≤ Điểm < 7 3 ≤ Điểm < 5 0 ≤ Điểm < 3 5 ≤ Điểm ≤ 10 0 ≤ Điểm < 5 SL TL% SL TL% SL TL% SL T L % SL TL% SL TL% SL TL% 1 11 11A 40 32 80.00 8 20.00 0 0.00 0 0 0 0 40 100.00 0 0 2 11 11C 38 18 47.37 19 50.00 1 2.63 0 0 0 0 42 100.00 0 0 3 11 11E 42 27 62.29 14 33.33 1 2.38 0 0 0 0 43 100.00 0 0 4 11 11H 41 12 29.27 19 46.34 10 24.39 0 0 0 0 44 100.00 0 0 5 11 11K 36 4 10.81 23 62.16 10 27.03 0 0 0 0 36 100.00 0 0 Cộng Khối 11 Bảng 2.5. Thống kê chất lượng kết quả dạy học - Một bảng thống kê kết quả giảng dạy GVBM Trần Huy Hoàng năm 2014-2017 chưa thực nghiệm STT Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên Dưới TB 8 ≤ Điểm ≤ 10 6.5 ≤ Điểm < 8 5 ≤ Điểm < 6.5 3.5 ≤ Điểm < 5 0 ≤ Điểm < 3.5 5 ≤ Điểm ≤ 10 0 ≤ Điểm < 5 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 1 11A 41 37 90.24% 4 9.76% 0 0.00% 0 0.00% 0 0 41 100.00 % 0 0.00% 2 11H 34 1 2.94% 17 50.00% 14 41.18% 2 5.88% 0 0 32 94.12% 2 5.88% 3 11K 38 0 0.00% 23 60.53% 15 39.47% 0 0.00% 0 0 38 100.00 % 0 0.00% 4 12C5 38 7 18.42% 27 71.05% 4 10.53% 0 0.00% 0 0 38 100.00 % 0 0.00% 5 12C6 38 6 15.79% 23 60.53% 9 23.68% 0 0.00% 0 0 38 100.00 % 0 0.00% 6 12C12 30 5 16.67% 23 76.67% 2 6.67% 0 0.00% 0 0 30 100.00 % 0 0.00% Bảng 2.6. Thống kê chất lượng kết quả dạy học - Kết quả giảng dạy năm 2018 - nay đã thực nghiệm TT Khối Lớp TS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên Dưới TB 9 ≤ Điểm ≤ 10 7 ≤ Điểm < 9 5 ≤ Điểm < 7 3 ≤ Điểm < 5 0 ≤ Điểm < 3 5 ≤ Điểm ≤ 10 0 ≤ Điểm < 5 SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% 1 12 12A 40 40 100.0 0 0 00.00 0 0.00 0 0 0 0 40 100.00 0 0 2 12 12B 36 32 11.11 0 00.00 0 0.00 0 0 0 0 36 100.00 0 0 3 12 12C 38 34 89.47 4 10.53 0 0.00 0 0 0 0 38 100.00 0 0 4 12 12D 37 31 83.78 6 16.22 0 0.00 0 0 0 0 37 100.00 0 0 5 12 12E 41 36 87.80 5 12.2 0 0.00 0 0 0 0 41 100.00 0 0 6 12 12G 38 25 65.79 13 34.21 0 0.00 0 0 0 0 38 100.00 0 0 7 12 12I 37 4 9.09 33 75.00 0 0.00 0 0 0 0 37 100.00 0 0 8 12 12K 42 3 7.14 39 92.86 0 0.00 0 0 0 0 42 100.00 0 0 9 12 12M 41 4 9.76 37 90.24 0 0.00 0 0 0 0 37 100.00 0 0 Bảng 2.7. Thống kê chất lượng kết quả dạy học 38 PHẦN 3: KẾT LUẬN Từ các nghiên cứu trên, có thể kết luận rằng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ giáo viên có thể sử dụng nó như một phương tiện dạy và học, để giáo viên cũng có thể năng động và sáng tạo trong việc phát triển kiến thức của mình cho học inh. Ngoài ra, với việc sử dụng công nghệ phát triển theo hướng tích cực, gnó cũng có thể làm cho học sinh năng động hơn,sáng tạo, tăng khả năng kinh doanh và hứng thú học tập. Trong quá trình học tập, vai trò của Công nghệ trong Giáo dục không chỉ là một phương tiện hay một công cụ mà còn là một công cụ giao tiếp giữa các nhà giáo dục và học sinh của họ, những người tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau. Việc áp dụng công nghệ trong thế giới giáo dục được kỳ vọng sẽ làm cho quá trình học tập nói chung trở nên hiệu quả hơn, hiệu quả hơn và có một tác động tích cực. Hiệu quả và hiệu quả có nghĩa là giáo dục phải có thể đạt được mong muốn mục tiêu bằng cách giảm chi phí, lao động và thời gian. 3.1. Quy trình nghiên cứu: T T Các nội dung, công việc thực hiện Thời gian (bắt đầu – kết thúc) Kết quả dự kiến 1 - Tìm hiểu cách thiết kế trang chủ, tạo kênh - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan đến mạng xã hội. - Nghiên cứu các kênh trong nước và quốc tế. 042014 – 12/2019 Hoàn thành phần tạo kênh.. 2 - Xây dựng kịch bản video - Xây dựng thiết kế bài giảng, quay thử, chỉnh video 12/2019 – 10/2020 Viết phần 1 1 - Xây dựng đề cương, báo cáo nhóm/tổ lần 1 - Thiết kế video - Thu thập số học sinh thích học trực tuyến 11/2020- 12/2020 Hoàn thành và báo cáo đề cương nạp tổ, trường 3 - Phân tích, thực nghiệm và kết quả thử nghiệm. - Tổng hợp và trình bày kết quả nghiên cứu. - Báo cáo nhóm/tổ 01/2021 – 03/2020 Hoàn chỉnh skkn 4 - Nạp bản skkn 8/03/2020 Báo cáo, nạp skkn 39 3.2. Ý nghĩa (đóng góp) của sáng kiến: Trong các phương pháp dạy học, không có phương pháp dạy học nào là “hoàn hảo”, nhưng nếu vận dụng linh hoạt mạng Youtube vào dạy học Tin học ở trường phổ thông theo mô hình lớp học trực tuyến sẽ góp phần rất quan trọng vào đổi mới phương pháp dạy học sau đây: - Tạo cơ hội để HS phát huy năng lực của mình và khả năng sở trường, - Tạo say mê học tập, hứng thú cho các em, - Khuyến khích sự sáng tạo không ngừng của GV trong quá trình dạy học, - Phương pháp này còn giúp GV không phải nói nhiều trên lớp học vì bài giảng đã được tạo và đưa lên mạng Youtube khi đó HS đã xem trước, - Tăng thu nhập ngoài cho GV: Theo quy định của Youtube để được làm đối tác và có quảng cáo cần có ít nhất 1000 người đăng kí và 4000 giờ xem, sẽ tăng thu nhập cho GV nhờ quảng cáo mang lại. - Vươn ra toàn cầu: YouTube là một nền tảng toàn cầu và cung cấp một bộ công cụ dịch để giúp bài giảng của GV tiếp cận đối tượng HS toàn cầu. Tức nó sẽ dịch ngôn ngữ bạn viết ra ngôn ngữ của người xem miễn là ý tưởng nội dung của GV có phù hợp với khán giả toàn cầu hay không. Tuy nhiên, việc áp dụng mạng xã hội học tập vào dạy học Tin hoc và cũng như các môn học khác có các hạn chế sau: - Mất nhiều thời gian chuẩn bị cho bài giảng - Ý thức tự giác học tập của HS giữ vai trò quyết định thành công của bài học; do vậy nếu HS chưa tự giác học tập thì không thể đem lại hiệu quả Vì vậy, GV cần có sự chuẩn bị kĩ cho bài dạy sao cho hấp dẫn, có các câu hỏi để HS tương tác trả lời câu hỏi và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Theo dõi học tập và kiểm tra thường xuyên việc học của HS. Với sự hỗ trợ của Youtube với mô hình lớp học trực tuyến, học tập trở nên hấp dẫn hơn, HS thực sự chủ động cho quá trình học tập của mình. 3.3. Đề xuất: ✓ Các nhà trường mua sắm, bổ sung máy vi tính để HS học và thực hành, ✓ Các cấp cần tạo kênh chung cho toàn trường phục vụ dạy học, ✓ GVBM cần đầu tư thiết bị như mic, má quay (điện thoại smarthphone) để ghi âm, ghi hình phục vụ cho việc giảng dạy. 40 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ❖ Tài liệu Tiếng Anh [1]. JEREMY VEST (2018) , 15 Tips for Growing Your YouTube Channel ❖ Tài liệu Tiếng Việt [2]. Hồ Sỹ Đàm, Phạm Thị Thanh Nam, Nguyễn Thị Thanh Xuân, Sách giáo khoa tin học tin học 11, Nhà xuất bản Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo. [3]. Hồ Sỹ Đàm, Sách giáo khoa tin học 10, Nhà xuất bản Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo. [4]. Hồ Sỹ Đàm, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ánh Tuyết Sách giáo khoa tin học 12, Nhà xuất bản Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo. [5]. Nguyễn Trang , Cách tạo kênh YouTube, tạo kênh YouTube kiếm tiền, https://quantrimang.com/ [6]. Wikipedia, Youtube, https://en.wikipedia.org/wiki/YouTube
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_ung_dung_youtube_trong_giang_day_mon_t.pdf