Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng sơ đồ tư duy trong giảng dạy

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

 - Do áp lực về chương trình hóa hữu cơ lớp 11, bài học quá dài và khó nhớ. Nên cần có phương pháp giảng dạy phù hợp giúp học sinh dễ hiểu và nhanh nhớ bài.

 - Do chương trình imindmap có nhiều ứng dụng và có thể dùng soạn giảng cho hầu hết các bài trong chương trình. Chương trình imindmap đơn giản, dễ sử dụng và mang tính hiệu quả cao.

 

doc23 trang | Chia sẻ: binhthang88 | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng sơ đồ tư duy trong giảng dạy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG GIẢNG DẠY 
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
	- Do áp lực về chương trình hóa hữu cơ lớp 11, bài học quá dài và khó nhớ. Nên cần có phương pháp giảng dạy phù hợp giúp học sinh dễ hiểu và nhanh nhớ bài.
	- Do chương trình imindmap có nhiều ứng dụng và có thể dùng soạn giảng cho hầu hết các bài trong chương trình. Chương trình imindmap đơn giản, dễ sử dụng và mang tính hiệu quả cao.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI 
	1. Thuận lợi : 
	- Biết sử dụng nhiều phần mềm công nghệ thông tin phục vụ cho việc giảng dạy. 
	- Sức trẻ năng động và sáng tạo.
	2. Khó khăn :
	- Học sinh phải học nhiều môn để dự thi nhiều khối : vừa khối A vừa khối B hoặc A và D để có nhiều cơ hội đậu đại học do đó không có nhiều thời gian đầu tư vào một môn học. Ngoài ra còn các môn học khác trong lớp cần phải học bài, và các môn thi tốt nghiệp...
	- Hóa hữu cơ rất nhiều phương trình và quy tắc cần phải nhớ.
	- Đề thi đại học càng ngày càng mang tính phân loại và yêu cầu đặt ra ngày càng cao.
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 
	1. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm imindmap 5.3 :
	A. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Imindmap 5.3
	Bước 1: Tải phần mềm
	-	Imindmap 5.3 ( phần mềm có dung lượng 211Mb, có file crack đính kèm) tại đây: (
	-	Tải windowsInstanller 3.1(Để hỗ trợ cho việc cài đặt Netframework 3.5) tại đây:(download.microsoft.com/download/1/4/7/147ded26-931c-4daf-9095-ec7baf996f46/WindowsInstaller-KB893803-v2-x86.exe)
	-	Tải phần mềm Everything để hỗ trợ crack tại đây (download.microsoft.com/download/1/4/7/147ded26-931c-4daf-9095-ec7baf996f46/WindowsInstaller-KB893803-v2-x86.exe)	
	-	Tải bản nâng cấp hệ điều hành (nếu winXP phiên bản SP1 thì tải cả 2 bản, nếu winXP SP2 thì dùng bản thứ 2)
Bản thứ nhất (266 Mb) tại đây (download.microsoft.com/download/1/6/5/165b076b-aaa9-443d-84f0-73cf11fdcdf8/WindowsXP-KB835935-SP2-ENU.exe)
     	Bản thứ hai(316 Mb) tại đây	 (xpsp.dlservice.microsoft.com/download/d/3/0/d30e32d8-418a-469d-b600-f32ce3edf42d/WindowsXP-KB936929-SP3-x86-ENU.exe)
 	-	 Cuối cùng là tải Netframework 3.5 SP1 tại đây (dung lượng 231 Mb. có thể không cần tải vì phần mềm Imindmap đã tích hợp sẵn bản online, link này chỉ dùng trong trường hợp khi cài phần mềm bị lỗi).( 
	-	Đối với windown 7 thì chỉ cần tải phần mềm imindmap 5.3 và phần mềm Everything( vì tất cả đã được tích hợp sẵn).
	Bước 2: Tiến hành cài đặt: (lưu ý phải gỡ thật sạch các phiên bản cài đặt trước đó rồi mới tiến hành cài đặt bản 5.3).
	- Đầu tiên cài windowsInstanller 3.1(không cần bước này đối với windown 7 ).
	-	Tiếp tục cài bản nâng cấp hệ điều hành (không cần bước này đối với windown 7 ).
	-	Giải nén và Cài phần mềm Imindmap bản exe (ở bước này phần mềm sẽ tự động cài đặt Netframework 3.5 SP1 và phải đợi khá lâu, lưu ý máy tính phải nối mạng trong quá trình cài đặt).
	-	Cài đặt xong cho chạy phần mềm Imindmap rồi tắt đi.
	Bước 3: Tiến hành crack:
 	-	Giải nén và chạy phần mềm everythin, gõ vào từ khóa: Think buzan  và xóa thư mục đó (lưu ý cẩn thận xóa nhầm thư mục cài đặt trong ổ C)
	-	Chép file Crack đã tải kèm phần mềm ở bước 1 vào thư mục đã cài đặt Imindmap thường sẽ là: C:\Program\ThinkBuzan\ImindMap5.3, sau đó mở file crack chờ chạy xong màn hình đen nó tự tắt đi.
	-	Mở everything lên gõ : Imindmap_cache và xóa folder vừa tìm được.
	-	Cuối cùng mở Imindmap lên để kiểm tra (nếu đã crack thành công thì phần mềm sẽ không hiện chữ Trial).
	B. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Imindmap 5.3
	-	Khởi động phần mềm : Click đúp chuột vào biểu tượng chương trình iMindMap trên màn hình desktop hoặc vào menu Start->All Programs->iMindMap 5.3->iMindMap 5.3
Màn hình làm việc của iMindMap
	-	Do sử dụng bản iMindMap Basic( bản rack) nên có giới hạn một số chức năng. Khi thực hiện một thao tác mà thấy xuất hiện cửa sổ dưới đây tức là tính năng đó không dùng được trên bản này
Thông báo tính năng không dùng được trên bản Basic
Một bản đồ được tạo ra bằng iMindMap
	-	Tạo bản đồ :
	Tạo biểu tượng cho “ý tưởng trung tâm” (Central Idea) :
 Click chuột vào nút New Click chọn 1 hình nền cho Central Idea
Central Idea xuất hiện trên bản đồ
	- Chỉnh sửa Central Idea :
	a/ Thay đổi tiêu đề :
Click đúp chuột vào Central Idea, gõ tiêu đề mới vào rồi gõ enter
 Central Idea với tiêu đề mới
	b/ Định dạng cho tiêu đề :
Click chuột vào Central Idea để chọn
 Sử dụng các nút trên thanh công cụ Formatting để định dạng (tương tự như trong Word)
 Tiêu đề sau khi đã định dạng
	c/ Thay đổi hình nền :
Click nút phải chuột vào Central Idea, rồi chọn Edit Central Idea. Trong hộp thoại Open, chọn tập tin hình rồi click nút Open
d/ Di chuyển :
Click chuột vào Central Idea để chọn(khi Central Idea đang được chọn sẽ có hình chữ nhật màu xanh bao xung quanh). Kéo chuột để di chuyển Central Idea
e/ Thay đổi kích thước :
Dùng chuột kéo một trong 8 hình chữ nhật xanh nhỏ
xung quanh Central Idea để thay đổi kích thước
Thêm nhánh (branch) vào bản đồ :
a/ Thêm nhánh mới :
Có hai loại nhánh nhánh: nhánh trơn và nhánh có hộp văn bản
Click chuột chọn loại nhánh muốn tạo
Chọn Central Idea, rồi trỏ chuột 
vào hình tròn đỏ ở giữa (tâm) Từ tâm đỏ đó, kéo chuột ra ngoài để tạo nhánh
b/ Thêm tiêu đề cho nhánh : ban đầu nhánh chưa có tiêu đề. Để thêm tiêu đề, ta làm như sau :
 Click đúp chuột vào nhánh, Các nhánh sau khi đã thêm tiêu đề
 Gõ tiêu đề vào rồi gõ enter
	-	Sau khi thêm tiêu đề, ta có thể định dạng tiêu đề theo ý muốn. Các làm tương tự như đối với Central Idea (xem phần 2a và 2b)
c/ Thay đổi hình dạnh nhánh :
Để thay đổi hình dạng của nhánh ta click để chọn nhánh. Khi đó, trên nhánh sẽ xuất hiện 4 hình tròn nhỏ màu xanh. Ta sẽ dùng chuột kéo các hình tròn này.
Lưu ý : ở vòng tròn cuối của nhánh ta kéo vòng tròn xanh bên ngoài (con trỏ chuột có hình 4 mũi tên) chứ không kéo vòng tròn đỏ bên trong.
d/ Thay đổi màu của nhánh và vị trí tiêu đề :
Sau khi chọn nhánh, ta sử dụng các nút trên thanh công cụ Formatting để thay đổi màu của nhánh hoặc vị trí tiêu đề.
e/ Xóa nhánh : chỉ cần click chuột chọn nhánh rồi gõ phím Delete.
f/ Thêm phần nội dung cho nhánh :
-	Click chọn nhánh rồi click vào nút Note trên thanh công cụ Branch. Bên phải màn hình sẽ xuất hiện vùng soạn thảo để ta soạn nội dung cho nhánh. Cách soạn thảo trong vùng này tương tự như trong Word.
Một nhánh có chứa nội dung sẽ có biểu tượng nội dung trên nhánh đó. Ta click chuột vào biểu tượng này thì vùng nội dung sẽ xuất hiện bên phải màn hình.
g/ Tạo đường bao để làm nổi bật nhóm :
Ta có thể tạo một đường bao xung quanh nhánh để làm nổi bật nhánh đó. Để tạo đường bao, ta chọn nhánh rồi click vào nút Boundary trên thanh công cụ Branch.
Lưu ý : khi tạo đường bao cho 1 nhánh thì tất cả các nhánh con của nhánh đó cũng có đường bao tương tự như vậy.
Một nhánh đã được tạo đường bao
h/ Tạo nhánh con cho 1 nhánh :
Để tạo nhánh con cho 1 nhánh, ta làm tương tự như khi tạo nhánh cho Contral Idea. Nhưng ta thực hiện trên vòng tròn đỏ ở đầu nhánh
	-	Xuất bản đồ ra dạng hình ảnh :
	-	Sau khi đã hoàn chỉnh bản đồ, ta có thể xuất bản đồ dưới dạng hình ảnh để chèn vào các tài liệu khác như Word, PowerPoint, 
	-	Click chọn menu File, chọn Export, rồi chọn Image. Thay đổi các tùy chọn cho phù hợp rồi click nút Export. Hộp thoại Image xuất hiện cho phép ta đặt tên tập tin và chỉ định nơi lưu tập tin.
	-	Cũng trong menu File, ta có thể thực hiện các thao tác lưu tập tin, mở tập tin có sẵn trên đĩa tương tự như các phần mềm khác. 
2. Thực hiện soạn giảng bài anken 
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
	- Học sinh hiểu bài và nhớ bài nhanh.
	- Bài tập trắc nghiệm về anken 10 câu, thời gian làm bài 15 phút 
Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.	B. 3-metylpent-3-en.	
C. 3-metylpent-2-en.	D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken ( kể cả đồng phân hình học) 
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 3: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); 
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
A. (I), (IV), (V).	B. (II), (IV), (V).	
C. (III), (IV).	D. (II), III, (IV), (V).
Câu 4: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính 
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.	C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .	D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en.	B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.	D. eten và but-1-en.
Câu 6: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
A. 56 gam.	B. 84 gam.	C. 196 gam.	D. 350 gam.
Câu 7: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1.	B. 0,1 và 0,05.	C. 0,12 và 0,03.	D. 0,03 và 0,12.
Câu 8: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
A. etilen.	B. but - 2-en.	
C. hex- 2-en.	D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Câu 9: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%.	B. 33,33% và 66,67%.	
C. 40% và 60%.	 	D. 35% và 65%.
Câu 10: Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. cis-but-2-en và but-1-en.	
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. 2-metylbut-2-en và but-1-en.	
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en 
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
B
C
C
A
A
B
B
A
	- Thống kê số liệu kết quả kiểm tra như sau :
Năm học
Lớp
Sĩ số
Đúng 10 câu
Đúng 9 câu
Đúng 8 câu
Đúng 7 câu
Đúng 6 câu
Đúng 5 câu
Đúng 4 câu
Đúng 3câu
2010/2011
11B4
45
5
5
7
8
10
7
2
1
2011/2012
11B4
45
7
8
10
13
4
2
1
V. KẾT LUẬN
	- Với phương pháp giải soạn giảng bằng sơ đồ tư duy sẽ giúp các em hệ thống hóa bài học, hiểu và nhớ bài một cách sâu sắc hơn, giúp các em đỡ được áp lực trong học tập và do đó kết quả học trong lớp, thi học kỳ, thi tốt nghiệp, thi đại học sẽ khả quan hơn. Trên đây chỉ là ý kiến chủ quan của tôi trong quá trình giảng dạy môn hoá học lớp 11. Kính mong được sự đóng góp của quí thầy cô và đồng nghiệp.
	Long thành, ngày 22 tháng 5 năm 2012
	Người viết
	 Phan Thanh Minh

File đính kèm:

  • docSKKN_Hoa_11_UNG_DUNG_SO_DO_TU_DUY_TRONG_GIANG_DAY.doc
Sáng Kiến Liên Quan