Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp tỉ số thể tích để tính thể tích của các khối đa diện
Những bài toán đó thường gây ra cho học sinh
lúng túng và nhiều khi các em học sinh thường bỏ qua những bài toán “Hình” đó.
Đây là một vấn đề rất thực tế nhưng để học tốt nó vốn không đơn giản đối với các
học sinh có tư duy hình học yếu, đặc biệt là tư duy cụ thể hoá, trừu tượng hoá.
Việc dạy và học các vấn đề này ở chương trình toán lớp dưới vốn đã gặp rất nhiều
khó khăn bởi nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân về tâm lý gặp hình là
thấy khó và hơn nữa trong các sách giáo khoa đang còn thiếu nhiều bài tập về
phần trắc nghiệm để rèn luyện phần này. Do đó khi học về vấn đề tính tỉ số thể
tích, tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ hoặc những khối đa diện ở chương
1 hình học 12 học sinh gặp rất nhiều khó khăn. Đa số các em học sinh thường có
cảm giác nhìn vào bài toán là đã không muốn đọc rồi bởi vì nó dài và còn khó3
nữa. Có chăng nếu em nào đó mà học khá hơn một chút thì khi học vấn đề này
nhìn chung các em thường vận dụng công thức một cách máy móc chưa có sự
phân tích, thiếu tư duy lôgic và trực quan nên các em hay bị nhầm lẫn, hoặc không
giải được, đặc biệt là những bài toán cần phải có hình vẽ để “chia nhỏ” thể tích
mới tính được. Càng khó khăn hơn cho những học sinh có kỹ năng tính toán các
bài hình còn yếu và kỹ năng “Nhìn hình vẽ trong không gian” còn hạn chế, mơ
hồ. Trong sách giáo khoa bài tập về vấn đề đó còn ít, hoặc lượng bài tập rất hạn
chế còn sơ sài. Trên các diễn đàn thì tài liệu nhiều vô kể nhưng cũng gây hoang
mang cho học sinh vì không biết nên tham khảo tài liệu nào hay bỏ tài liệu nào,
chưa kể các tài liệu viết rất lan man, nhiều bài toán thậm chí còn đánh đố học sinh.
Nhận thức được vấn đề đó nên tôi viết đề tài “SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỈ
SỐ THỂ TÍCH ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN” nhằm
giúp cho các em học sinh lớp 12 có một tài liệu tham khảo cô đọng nhất. Trong
đề tài này thì lượng bài tập được xếp theo thứ tự từ dễ đến khó và đầy đủ các dạng
mà trong đề thi THPT QG thường đề cập tới. Từ đó giúp học sinh phát huy tốt
kiến thức, kỹ năng tính tỉ số thể tích, tính thể tích hoặc làm các bài toán min, max
liên quan đến khối đa diện. Học sinh thấy được việc sử dụng phương pháp tỉ số
thể tích vào làm toán trắc nghiệm trong một số bài sẽ rất nhanh và chính xác, khi
đó học sinh sẽ cảm thấy hứng thú, thiết thực và học tốt về hình học không gian,
các em sẽ không còn cảm giác không làm được nữa, mà sẽ giải quyết được bài
toán đó rất nhanh gọn.
' 9 a 3 3 3.a V 10 6 20 . Ví dụ 2.9. Cho khối hộp . ' ' ' 'ABCD A B C D có thể tích bằng 2018. Gọi M là trung điểm của cạnh .AB Mặt phẳng ' 'MB D chia khối hộp . ' ' ' 'ABCD A B C D thành hai khối đa diện. Tính thể tích của phần khối đa diện chứa đỉnh .A A. 5045 6 . B. 7063 6 . C. 10090 17 . D. 7063 12 Lời giải Chọn D a O D C A B S C' D' B' 17 - ( ) / /( ' ' ' ') ( ' ') ( ) / / ' ' ( ' ') ( ' ' ' ') ' ' ABCD A B C D MB D ABCD MN B D MB D A B C D B D . - Trong mp ( ' ' )AA B B gọi ' 'S B M AA . Do đó ' , ' , 'B M D N AA là giao tuyến của 3 mặt phẳng đôi một cắt nhau nên chúng đồng quy tại S . - Áp dụng định lí Talet ta có 1 ' ' ' 2 SA SM SN SA SB SD . - . . ' ' ' . ' ' ' 1 . . ' ' ' 8S AMN S A B D S A B D SA SM SN V V V SA SB SD . ' ' ' . ' ' ' ' ' ' 7 7 1 . . . 8 8 3AMN A B D S A B D A B D V V SA S . ' ' ' ' 7 1 1 7 7063 . .2. '. . ' '. ' ' 8 3 2 24 12ABCD A B C D AA A B A D V Ví dụ 2.10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a; BC = a 2 . Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = b. Gọi M là trung điểm SD, N là trung điểm AD. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua BM và cắt mặt phẳng (SAC) theo một đường thẳng vuông góc với BM. Chứng minh rằng: AC (BMN) và tính thể tích khối đa diện S.KMHB. Lời giải : Dễ CM được AC BN (1) Lại có: MN // SA MN AC (2) I O N M B C A S D K H 18 Từ (1) và (2) ta có: AC (BMN) Giả sử (P) cắt (SAC) theo giao tuyến (d) BM. Mà do (d) và AC đồng phẳng (d) // (AC). Gọi: O = (AC)(BD). Trong mặt phẳng (SBD): SO cắt BM tại I. Qua I kẻ đường thẳng (d) // (AC) cắt SA, SC lần lượt tại H, K Mặt phẳng (MHBK) là mặt phẳng (P) cần dựng. Lại vì I là trọng tâm SDC và HK//AC nên: SH SK SI 2 SC SA SO 3 (3) Theo công thức tính tỉ số thể tích, ta có: SMBK SDBA V SM SB SK 1 . . ; V SD SB SA 3 SMHB SDCB V SM SH SB 1 . . . V SD SC SB 3 VSKMHB =VSKMB + VSMHB = S.DBC S.DBA S.ABCD 1 1 V V .V 3 3 = 2 1 2.a b 3 (đvtt). Dạng toán 3: Sử dụng công thức tỉ số thể tích trong các bài toán Min, Max trong hình học không gian. Nội dung phương pháp: Trong toán học nói chung, chúng ta thấy: Việc tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của một đại lượng biến thiên là không hề dễ dàng. Bởi vậy việc tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của một đại lượng biến thiên đối với hình học không gian lại càng khó khăn hơn. Tuy nhiên nếu biết cách sử dụng công thức tỉ số thể tích vào giải toán min, max một số bài toán hình không gian sẽ cho chúng ta lời giải ngắn gọn và rất hay. Ví dụ 3.1. Cho tứ diện .S ABC có G là trọng tâm tứ diện, mặt phẳng quay quanh AG cắt các cạnh ,SB SC lần lượt tại ,M N . Giá trị nhỏ nhất của tỉ số . . S AMN S ABC V V là A. 4 9 . B. 3 8 . C. 1 3 . D. 1 2 . Lời giải Chọn A 19 Gọi , ,E F G lần lượt là trung điểm , ,BC SA EF suy ra G là trọng tâm tứ diện .S ABC . Điểm I là giao điểm của AG và SE . Qua I dựng đường thẳng cắt các cạnh ,SB SC lần lượt tại ,M N . Suy ra AMN là mặt phẳng quay quanh AG thỏa mãn yêu cầu bài toán. Kẻ // ,GK SE K SA suy ra K là trung điểm FS 3 4 KG AK SI AS . Mà 1 2 2 3 KG SI SE SE . Kẻ // , // BP MN CQ MN ; ,P Q SE . Ta có: ; SM SI SN SI SB SP SC SQ . BEP CEQ E là trung điểm PQ 2SP SQ SE (đúng cả trong trường hợp P Q E ). Ta có: 22 2 . 2 2 . 4 . . 1. . 9 4 AM GM S AMN S ABC V SA SM SN SI SI SI SI SI V SA SB SC SP SQ SE SESP SQ . Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi SP SQ SE . Hay // P Q E MN BC . Vậy tỉ số nhỏ nhất là 4 9 . Ví dụ 3.2. Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình chữ nhật, , 2 .AB a AD a Cạnh bên SA vuông góc với đáy và 3 .SA a Điểm P là trung điểm của SC . Một mặt phẳng qua AP cắt hai cạnh SB và SD lần lượt tại M và N . Gọi 1V là thể tích của khối chóp .S AMPN . Giá trị nhỏ nhất của 1V bằng A. 32 3 a . B. 31 3 a . C. 34 3 a . D. 3a . Lời giải Chọn A 20 Ta có: 3. 1 1 1. . . . . .3 . .2 2 3 3 3S ABCD ABCD V SA S SA AB AD a a a a . Đặt ,SM SNx y SB SD thì . . . . . . . . . 1 .( ) (1) 2. 2. 4 S AMPN S AMP S ANP S AMP S AMP S ABCD S ABCD S ABC S ADC V V V V V x y V V V V . . . . . . . . . 3 (2) 2. 2. 2 4 4 S AMPN S AMP S ANP S AMN S PMN S ABCD S ABCD S ABD S CBD V V V V V xy xy xy V V V V Từ (1) và (2) ta có : 33 0 4 4 , 0 xy x yxy x y x y Với , 0x y ta có: 2 4 3 2 3 4 0 9 xy x y xy xy xy xy . Đẳng thức xảy ra 2 . 3 x y 3. . . . 3 3 4 1 1 2 . . 4 4 9 3 3 3 S AMPN S AMPN S ABCD S ABCD V xy V V a V Đẳng thức xảy ra 2 . 3 SM SN SB SD Vậy giá trị nhỏ nhất của 1V bằng 32 3 a . Ví dụ 3.3. Cho hình chóp đều S.ABC có SA = a. Gọi G là trọng tâm tam giác SBC, mặt phẳng (P) đi qua AG cắt các cạnh SB, SC lần lượt tại M, N. Gọi V1, V lần lượt là thể tích khối chóp S.AMN và S.ABC. Tìm giá trị lớn nhất của 1 V V . 21 Lời giải : Gọi J là giao điểm của SG và BC J là trung điểm BC. Suy ra: ABJ ACJ ABC 1 S S S 2 S.ABJ S.ACJV V S.ABC 1 V V 2 2 . Đặt: SM SN x ,y (x,y (0;1]) SB SC . Ta có: S.AMG S.AMG S.ABJ V SA SM SG 2x V 2x . . V V SA SB SJ 3 2 3 Tương tự: S.AGN 1 S.AMG S.AGN 2y V V V V V V (y x) 3 2 3 (1) 1 1 V SA SM SN . . xy V V.xy V SA SB SC (2) Từ (1) và (2) x + y = 3xy (*) Theo bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân ta có: x y 2 xy . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y. Từ (*) ta có: 4 3xy 2 xy xy . 9 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: x = y = 2 3 . 1 V 1 9 . V xy 4 Dấu “=” xảy ra x = y = 2 . 3 Vậy giá trị lớn nhất của 1 V V = 9 4 SM SN 2 . SB SC 3 Ví dụ 3.4. Cho hình chóp tứ giác .S ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm A , C thỏa mãn 1 3 SA SA , 1 5 SC SC . Mặt phẳng P chứa đường thẳng AC cắt các cạnh SB , SD lần lượt tại B , D . Đặt . . S A B C D S ABCD V k V . Giá trị nhỏ nhất của k là: A S G N M B C 22 A. 4 15 . B. 1 30 . C. 1 60 . D. 15 16 . Lời giải: Ta có 1 15 . . . . .S A C B S ACB V SA SC SB SB V SA SC SB SB (1). Và 1 15 . . . . .S A CD S ACD V SA SC SD SD V SA SC SD SD (2). Mà . .S ACB S ACD V V (do hai hình chóp . , .S ACB S ACD có chung chiều cao ,S ABCD h d và hai tam giác ,ACB ACD có diện tích bằng nhau). Do đó 1 2 . . .S ACB S ACD S ABCD V V V . Cộng (1) và (2) theo vế ta được: 1 1 1 15 30 2 . . . . . S A C B S A CD S A BC D S ABCD S ABCD V V VSB SD SB SD SB SD V SB SD V . Từ giả thiết, ta có 1 30 SB SD k SB SD (3). * Tương tự: 1 1 4 1 3 5 15 2 . . . . . . . .S BD A S BDC S A BC D S ABCD S ABCD V V VSB SD SB SD SB SD V SB SD V 23 Suy ra 4 15 . . SB SD k SB SD (4). Từ (3) và (4) ta có: 2 1 1 15 15 1 2 30 15 4 30 60 60 . . SB SD k k k k k k SB SD Vậy 1 60 min k . Chọn C Ví dụ 3.5. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng () đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AG và cắt các cạnh AB, AC, AD tại các điểm (khác A). Gọi hA, hB, hC, hD lần lượt là khoảng cách từ các điểm A, B, C, D đến mặt phẳng (). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 B C D 2 A h h h P h . Lời giải: Gọi B’, C’, D’ lần lượt giao điểm của mặt phẳng () với các cạnh AB, AC, AD. Ta có: AGBC AGCD AGDB ABCD 1 V V V V . 3 (*) Vì: AB'C 'D ' AIB'C ' AIC 'D ' AID 'B' V V V V và (*) nên: AB'C'D' AIB'C' AIC'D' AID'B' ABCD AGBC AGCD AGDB V V V V V 3V 3V 3V AB'.AC'.AD' AI.AB'.AC' AI.AC'.AD' AI.AD'.AB' AB.AC.AD 3.AG.AB.AC 3.AG.AC.AD 3.AG.AD.AB Mà AB AC AD AG 3. 6 AB' AC' AD' AI BB' CC' DD' 3 AB' AC' AD' . Mặt khác ta có: B C D A A A BB' h CC' h DD' h , , . AB' h AC' h AD' h Suy ra: B C D B C D A A A A h h h 3 h h h 3h h h h Ta có: 2 2 2 2B C D B C Dh h h 3 h h h . (**) 2 2 2 B C C D D Bh h h h h h 0 (luôn đúng). Kết hợp với (**) ta được: 2 2 2 2A B C D3h 3 h h h hay: 2 2 2 B C D 2 A h h h 3. h Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 B C D 2 A h h h P 3. h B' C' D' I G D C B A 24 C. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN Câu 1. Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm E trên cạnh AB sao cho 3AE EB . Tính thể tích khối tứ diện EBCD theo V . A. 4 V . B. 2 V . C. 3 V . D. 5 V . Câu 2. Cho hình lăng trụ .ABC A B C . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của CC và BB . Tính tỉ số . ABCMN ABC A B C V V . A. 1 6 . B. 1 3 . C. 1 2 . D. 2 3 . Câu 3. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thoi và có thể tích bằng 2 . Gọi M , N lần lượt là các điểm trên cạnh SB và SD sao cho SM SN k SB SD . Tìm giá trị của k để thể tích khối chóp .S AMN bằng 1 8 . A. 1 8 k . B. 2 4 k . C. 1 4 k . D. 2 2 k . Câu 4. Cho hình chóp .S ABCD , gọi I , J , K , H lần lượt là trung điểm các cạnh SA , SB , SC , SD . Tính thể tích khối chóp .S ABCD biết thể tích khối chóp .S IJKH bằng 1. A. 16. B. 8. C. 2 . D. 4 . Câu 5. Cho hình chóp .S ABC có thể tích là V biết , ,M N P lần lượt thuộc các cạnh , ,SA SB SC sao cho , 2 , 3SM MA SN NB SC SP . Gọi V là thể tích của .S MNP . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. 6 V V . B. 12 V V . C. 9 V V . D. 3 V V . Câu 6. Cho khối chóp .S ABC có thể tích bằng 35a . Trên các cạnh ,SB SC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho 3SM MB , 4SN NC (tham khảo hình vẽ). Tính thể tích V của khối chóp .A MNCB . A. 3 3 5 V a . B. 3 3 4 V a . C. 3V a . D. 32V a . Câu 7. Cho hình chóp .S ABC trên các cạnh SA , SB , SC lần lượt lấy các điểm , ,M N P sao cho 2, 3 SA SB SM SN , 4 SC SP . Biết thể tích của khối chóp .S ABC bằng 1. Hỏi thể tích của khối đa diện MNPABC bằng bao nhiêu ? A. 5 24 . B. 3 4 . C. 1 24 . D. 23 24 . 25 Câu 8. Cho hình chóp . ,S ABC trên các cạnh bên , ,SA SB SC theo thứ tự lấy các điểm ' ' ', ,A B C sao cho ' ' ' ' ' '2 , 5 , .SA A A SB B B SC kCC Biết ' ' ' .. 1 , 2 S ABCS A B C V V tính giá trị của .k A. 6.k B. 7.k C. 8.k D. 9.k Câu 9. Cho khối chóp . ,S ABCD các điểm , , ,M N P Q lần lượt là trung điểm của các cạnh , , , .SA SB SC SD Tỉ số thể tích của khối chóp .S MNPQ và khối chóp .S ABCD là A. 1 . 16 B. 1 . 8 C. 1 . 2 D. 1 . 4 Câu 10. Cho khối tứ diện có thể tích V . Gọi 'V là thể tích của khối đa diện có các đỉnh là các trung điểm của các cạnh tứ diện đã cho. Tính tỷ số 'V V . A. ' 1 4 V V . B. ' 5 8 V V . C. ' 3 8 V V . D. ' 1 2 V V . Câu 11. Cho hình chóp .S ABC có , ,SA a SB b SC c và 060 .ASB BSC CSA Tính thể tích khối chóp .S ABC theo , , .a b c A. 2 12abc B. 2 . 12 abc C. 2 . 4 abc D. 2 4abc Câu 12. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a ; 2SA SB SC a , M là trung điểm của cạnh SA ; N là giao điểm của đường thẳng SDvà mặt phẳng MBC . Gọi 1,V V lần lượt là thể tích của các khối chóp .S ABCD và .S BCNM , Tỷ số 1 V V là? A. 1 6 . B. 3 8 . C. 1 8 . D. 1 4 . Câu 13. Cho khối chóp .S ABC . Gọi M là điểm trên đoạn SB sao cho 3SM MB , N là điểm trên đoạn AC sao cho 2AN NC . Tỉ số thể tích khối chóp .M ABN và .S ABC bằng A. 4 9 . B. 2 9 . C. 1 2 . D. 1 4 . Câu 14. Cho lăng trụ . ' ' 'ABC A B C có thể tích bằng 2 . Gọi ,M N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh 'AA và 'BB sao cho M là trung điểm của 'AA và 2 ' 3 BN BB . Đường thẳng CM cắt đường thẳng ' 'C A tại P và đường thẳng CN cắt đường thẳng ' 'C B tại Q . Thể tích khối đa diện ' 'A MPB NQ bằng 26 A. 5 9 . B. 13 18 . C. 7 18 . D. 7 9 . Câu 15. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 1, chiều cao bằng 2 . Xét đa diện lồi H có các đỉnh là trung điểm tất cả các cạnh của hình chóp đó (tham khảo hình vẽ). Tính thể tích của H . A. 9 2 . B. 4 . C. 2 3 . D. 5 12 . Câu 16. Một viên đá có dạng khối chóp tứ giác đều với tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a . Người ta cưa viên đá đó theo mặt phẳng song song với mặt đáy của khối chóp để chia viên đá thành hai phần có thể tích bằng nhau. Tính diện tích thiết diện viên đá bị cưa bởi mặt phẳng nói trên. A. 2 3 2 a . B. 2 3 a . C. 2 3 4 a . D. 23 2 4 a . Câu 17. Cho hình chóp .S ABC có thể tích .V Gọi ,P Q lần lượt là trung điểm của ,SB SC và G là trọng tâm tam giác ABC . Tính thể tích 1V của khối chóp .G APQ theo .V A. 1 1 8 V V . B. 1 1 12 V V . C. 1 1 6 V V . D. 1 3 8 V V . Câu 18. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy, 2SA a . Gọi ', D'B là hình chiếu của A lần lượt lên , SDSB . Mặt phẳng ' 'AB D cắt SC tại 'C . Thể tích khối chóp . ' ' 'S AB C D là. A. 3 2 9 a V . B. 32 3 3 a V . C. 32 3 9 a V . D. 32 2 3 a V . Câu 19. Cho hình chóp tứ giác đều .S ABCD có cạnh đáy bằng a . Cạnh bên hợp với đáy góc 60 . Gọi M là điểm đối xứng của C qua D , N là trung điểm của SC . Mặt phẳng BMN chia khối chóp .S ABCD thành hai phần có thể tích là 1V , 2V , trong đó 1V là thể tích của phần chứa đỉnh A . Tính tỉ số 2 1 V V . A. 7 5 . B. 5 12 . C. 12 5 . D. 5 7 . Câu 20. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi ,M N lần lượt là trung điểm các cạnh , .SB SC Tính thể tích khối chóp .S AMND biết rằng khối chóp .S ABCD có thể tích bằng 3.a A. 3 . 4 a B. 3 . 8 a C. 3 . 2 a D. 33 . 8 a 27 Câu 21. Cho điểm M nằm trên cạnh SA , điểm N nằm trên cạnh SB của khối chóp tam giác .S ABC sao cho 1 , 2. 2 SM SN MA NB Mặt phẳng qua MN và song song với SC chia khối chóp thành 2 phần. Gọi 1 V là thể tích của khối đa diện chứa A, 2 V là thể tích của khối đa diện còn lại. Tính tỉ số 1 2 ? V V A. 1 2 5 . 6 V V B. 1 2 6 . 5 V V C. 1 2 5 . 4 V V D. 1 2 4 . 5 V V Câu 22. Cho khối chóp .S ABC có thể tích V , M là điểm trên cạnh SB . Thiết diện qua M và song song với hai đường thẳng SA , BC chia khối chóp .S ABC thành hai phần. Gọi 1V là thể tích phần khối chóp chứa cạnh SA . Biết 1 20 27 V V . Tính tỷ số SM SB . A. 4 5 . B. 2 3 . C. 3 4 . D. 1 2 . Câu 23. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA ABCD . Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ABCD tại D lấy điểm S thỏa mãn 1 ' 2 S D SA và ,S S ở cùng phía đối với mặt phẳng ABCD . Gọi 1V là thể tích phần chung của hai khối chóp .S ABCD và .S ABCD . Gọi 2V là thể tích khối chóp .S ABCD . Tỉ số 1 2 V V bằng A. 7 18 . B. 1 3 . C. 7 9 . D. 4 9 . Câu 24. Cho tứ diện .S ABC có G là trọng tâm tứ diện, mặt phẳng quay quanh AG cắt các cạnh ,SB SC lần lượt tại ,M N . Giá trị nhỏ nhất của tỉ số . . S AMN S ABC V V là A. 4 9 . B. 3 8 . C. 1 3 . D. 1 2 . Câu 25. Cho hình lập phương .ABCD A B C D cạnh a , M là điểm thuộc cạnh A D sao cho MD x 0 x a . Mặt phẳng MBC cắt AA tại N . Tìm x để thể tích của khối lập phương đã cho gấp ba lần thể tích khối đa diện .MNA C BB . A. 5 1 2 x a . B. 3 3 2 x a . C. 1 2 x a . D. 3 5 2 x a . 28 Câu 25. Cho hình chóp .S ABC có ( )SA ABC , tam giác ABC vuông tại B . Biết SA a , AB b , BC c . Gọi ', 'B C tương ứng là hình chiếu vuông góc của A trên ,SB SC . Gọi , 'V V tương ứng là thể tích của các khối chóp . , . ' 'S ABC S AB C . Khi đó ta có: A. 2 2 2 'V a V a b . B. 2 2 2 2 'V a V a b c . C. 4 2 2 2 2 2 ' ( )( ) V a V a b a b c . D. 2 2 2 2 2 2 2 ' ( ) ( ) V a a V a b a b c . Câu 27. Cho khối chóp .S ABCD có thể tích bằng V . Gọi M , N , P , Q lần lượt là trọng tâm các mặt bên SAB , SBC , SCD , SDA . Tính thể tích của khối chóp .S MNPQ theo V . A. 8 81 SMNPQV V . B. 16 81 SMNPQV V . C. 4 27 SMNPQV V . D. 2 27 SMNPQV V . Câu 28. Cho hình chóp .S ABC , M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho 2MA SM , 2SN NB , là mặt phẳng qua MN và song song với SC . Kí hiệu 1H và 2H là các khối đa diện có được khi chia khối chóp .S ABC bởi mặt phẳng , trong đó 1H chứa điểm S , 2H chứa điểm A ; 1V và 2V lần lượt là thể tích của 1H và 2H . Tính tỉ số 1 2 V V . A. 4 3 B. 5 4 . C. 3 4 D. 4 5 . Câu 29. Cho hình chóp .S ABCD có SA x , BC y , 1AB AC SB SC . Thể tích khối chóp .S ABC lớn nhất khi tổng x y bằng: A. 3 . B. 2 3 . C. 4 3 . D. 4 3 . Câu 30. Cho hình chóp tứ giác .S ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm A , C thỏa mãn 1 3 SA SA , 1 5 SC SC . Mặt phẳng P chứa đường thẳng AC cắt các cạnh SB , SD lần lượt tại B , D . Giá trị nhỏ nhất của . . S A BCD S ABCD V V được biểu diễn dưới dạng *, ,a a b b , a b tối giản. Khi đó tổng a b bằng A. 19. B. 31. C. 61. D. 91. 29 8. Các thông tin cần được bảo mật (nếu có): Không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: - Với học sinh: Học sinh lớp 12 THPT Nguyễn Viết Xuân. - Với giáo viên: Giáo viên cần nắm chắc đối tượng học sinh để có phương pháp dạy học hữu hiệu nhất. - Người giáo viên cần phải biết vận dụng sáng tạo các phương pháp, luôn luôn không ngừng tìm tòi, tham khảo các tài liệu, tham khảo đồng nghiệp, xâu chuỗi chúng lại và xây dựng thêm những bài toán có hình ảnh trực quan phát triển năng lực cho học sinh. 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu. - Qua quá trình giảng dạy trong thời gian vừa rồi, tài liệu “SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỈ SỐ THỂ TÍCH ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN” đã giúp học sinh khắc phục được những “sai lầm” và những khó khăn khi gặp bài toán tính tỉ số thể tích, tính thể tích của các khối đa diện và cao hơn là làm được bài toán min-max trong hình học không gian giải bằng sử dụng phương pháp tỉ số thể tích. - Sau một thời gian áp dụng đề tài này trong giảng dạy tôi thấy số lượng giỏi, khá, đã có tăng lên mặc dù số lượng trung bình vẫn còn. Nhưng đối với tôi, điều quan trọng hơn cả là đã giúp các em thấy bớt khó khăn trong việc học tập bộ môn toán, tạo niềm vui và hưng phấn mỗi khi bước vào tiết học. - Bản thân giáo viên khi viết đề tài này cũng đã tự trau dồi cho mình về chuyên môn và cũng có được những kĩ năng phân tích tổng hợp tốt. - Sáng kiến kinh nghiệm này là một tài liệu hữu ích cho học sinh học tập và cho những giáo viên khác trau dồi thêm kinh nghiệm, làm tài liệu tham khảo. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu: Số TT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 1 Tô Ngọc Dũng THPT Nguyễn Viết Xuân Học sinh khối lớp 12. 30 Vĩnh Tường, ngày 12 tháng 2 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị Chính quyền địa phương Vĩnh Tường, ngày 14 tháng 2 năm 2020 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Phạm Thị Hòa Vĩnh Tường, ngày 10 tháng 2 năm 2020 Tác giả sáng kiến Tô Ngọc Dũng
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_phuong_phap_ti_so_the_tich_de.pdf