Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đại trà trong dạy học ôn thi Lớp 12 ở trường Trung học Phổ thông Nguyễn Đức Mậu
Tình hình về năng lực của đội ngũ giáo viên giảng dạy môn lịch sử ở
trường.
- Trường có 05 giáo viên dạy môn Lịch sử, trong đó:
+ 02 đồng chí là Phó hiệu trưởng.9
+ 04 đồng chí là Thạc sĩ.
+ 02 đồng chí là giáo viên giỏi cấp Tỉnh.
- Trước hết phải khẳng định, đội ngũ giáo viên lịch sử ở trường được đào tạo
chính quy, bài bản trong hệ thống các trường đại học sư phạm trên cả nước: Đại học
Sư phạm I Hà Nội và Đại học Vinh nên có trình độ chuyên môn vững vàng, đáp
ứng cơ bản yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Trong nhiều năm qua đội
ngũ giáo viên lịch sử đã có những đóng góp to lớn vào việc trang bị những tri thức
lịch sử cho nhiều thế hệ học sinh, giúp họ bước vào đời với những hiểu biết về lịch
sử, truyền thống của dân tộc và thế giới. Nhiều thầy, cô giáo dạy giỏi môn lịch sử đã
làm cho học sinh không những nắm vững kiến thức một cách vững chắc mà còn yêu
mến môn lịch sử.
- Bên cạnh những ưu điểm nói trên, giáo viên nhóm lịch sử hiện nay cũng còn
những hạn chế:
+ Về trình độ chuyên môn: Đội ngũ giáo viên lịch sử ở trường chủ yếu là
những giáo viên ra trường nhiều năm nên không cập nhật kịp thời kiến thức mới và
phương pháp mới để đáp ứng yêu cầu của chương trình, sách giáo khoa. Công tác
bồi dưỡng thường xuyên hiện nay còn hình thức và kém hiệu quả, do đó việc nâng
cao trình độ chuyên môn của giáo viên trong trường còn hạn chế .
+ Về năng lực sư phạm: Phương pháp giảng dạy phần lớn của giáo viên trong
nhóm vẫn là trình bày miệng, thầy giảng trò ghi. Phần lớn giáo viên ít sử dụng đồ
dùng trực quan trong dạy học, thậm chí có giáo viên hoàn toàn không sử dụng nếu
không bị nhắc nhở trong cuộc họp. Khả năng sử dụng tin học để soạn và giảng bài
lịch sử bằng giáo án điện tử còn hạn chế hơn. Thực tế giáo viên chỉ chăm chút cho
bài giảng khi có dự giờ hoặc thanh tra, còn giờ bình thường thì vẫn giảng theo
phương pháp cũ.
của nhân dân và đưa lại hiệu quả cao trong đấu tranh. 5.2.3. Nội dung và biện pháp tiến hành: Để chuẩn bị ôn tập phần này, giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung của chủ đề. Giáo viên sử dụng sơ đồ tư duy để khái quát nội dung, đồng thời hướng dẫn học sinh phát triển thêm kiến thức. * Giai đoạn 1919-1930. 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của tư bản Pháp. - Giáo viên dùng sơ đồ diễn đạt nội dung, yêu cầu học sinh bổ sung: + Giáo viên nêu câu hỏi: Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của tư bản Pháp: Nguyên nhân, thời gian, mục đích, đặc điểm, nội dung và những tác động của nó đến kinh tế và xã hội Việt Nam? 50 + Học sinh trả lời. + Giáo viên dùng chốt ý bằng sơ đồ: - Giáo viên nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc khai thác lần 2 của Tư bản Pháp? + Học sinh trả lời + Giáo viên chốt ý bằng sơ đồ: Chương trình khai thác thuộc địa lần hai 2. Thời gian: 1919 - 1929 5. Nội dung: Nông nghiệp (đầu tư nhiều nhất), công nghiệp , thương nghiệp, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng 6. Tác động (kinh tế - xã hội) 1. Nguyên nhân: Pháp tuy thắng trận nhưng bị tổn thất nặng nề... 4. Đặc điểm: Đầu tư tốc độ nhanh, quy mô lớn vào tất cả các ngành kinh tế. 3. Mục đích: Bù đắp tổn thất, thiệt hại .. + Điểm mới (so với khai thác lần1) là tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào tất cả các ngành kinh tế, nhằm thu lãi cao Nhận xét chung về chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp + Đầu tư chủ yếu vào nông nghiệp đồn điền (cao su) và công nghiệp khai mỏ (than đá) vì vốn ít thu lãi nhanh. 51 - Giáo viên nêu câu hỏi: Cuộc khai thác lần 2 của Tư bản Pháp có tác động như thế nào đến kinh tế-xã hội Việt Nam ? + Học sinh trả lời. + Giáo viên chốt ý bằng sơ đồ - Giáo viên nêu câu hỏi: Dưới tác động của cuộc khai thác lần 2 của Tư bản Pháp, Tác động của cuộc khai thác Xã hội Kin h tế Giai cấp cũ tiếp tục phân hóa, giai cấp mới xuất hiện,công nhân trưởng thành Có bước phát triển nhưng mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ Giai cấp Địa chủ Giai cấp Nông dân Giai cấp tư sản Giai cấp tiểu tư sản Giai cấp công nhân Đại địa chủ- tay sai của Lực lượng cách mạng to lớn Tư sản mại bản đối tượng của CM Lực lượng quan trọng của CM Phát triển nhanh,gắn bó với nông dân, vươn lên lãnh đạo CM Tư sản dân tộc không kiên định Trung và tiểu địa chủ 52 Em hãy chỉ ra những mâu thuẫn trong xã hội Việt nam và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam? + Học sinh trả lời. + Giáo viên dùng sơ đồ để chốt: 2. Nét chính về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1930 - Giáo viên khái quát về phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1930, sau đó nêu câu hỏi: Những yếu tố nào đã có tác động đến phong trào? Các giai đoạn phát triển của phong trào? Từ đó em có nhận xét và đánh giá chung về phong trào? a. Những yếu tố nào đã có tác động đến phong trào? - Học sinh trả lời. - Giáo viên phân tích, chốt ý bằng sơ đồ. Những mâu thuẫn cơ bản và nhiệm vụ cách mạng VN Mâu thuẫn cơ bản Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với đế quốc Pháp và bọn tay sai (mâu thuẫn dân tộc) Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến (mâu thuẫn giai cấp) - Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng VN: + Đánh đuổi đế quốc Pháp và tay sai để giành độc lập dân tộc (nhiệm vụ dân tộc); + Đánh đổ địa chủ PK tay say để giải phóng giai cấp, giành lại ruộng đất cho dân cày nghèo (nhiệm vụ dân chủ) 53 b. Các giai đoạn phát triển của phong trào? - Học sinh trả lời. - Giáo viên phân tích, chốt ý bằng sơ đồ. + Phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919-1925: Giai cấp Hoạt động tiêu biểu Nhận xét Tư sản Chấn hưng nội hóa.., chống độc quyền cảng Sài Gòn.., thành lập Đảng Lập hiến (1923) Thỏa hiệp , cải lương Tiểu tư sản Đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ....Phong trào đòi thả Phan Bội Châu (1925), để tang Phan Chu Trinh(1926), Yêu nước, dân chủ Công nhân - Đầu những năm 20 (XX): lẻ tẻ, tự phát - 8/1925 công nhân Ba Son bãi công.. Đánh dấu bước ngoặt phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác + Phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1925-1930 Do tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Những yếu tố tác động đến phong trào Do tác động cuộc khai thác làm cho mâu xã hội gay gắt ... Nguồn gốc, động lực chủ yếu của phong trào Do tác động từ những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. 1. Sự thành lập Nguyễn Ái Quốc, 6/1925 , Quảng Châu. Hội Việt Nam cách mạng thanh 2. Mục đích Tổ chức, lãnh đạo quần chúng chống Pháp, tay sai để tự cứu lấy mình 54 3. Hoạt động - Huấn luyện, tuyên truyền, đào tạo cán bộ, xây dựng cơ sở cách mạng - 1927: “Đường kách mệnh” - Phong trào “vô sản hóa”(1928) - 21/6/1925: Ra báo Thanh niên 4. Vai trò Truyền bá sâu rộng lí luận CM giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.... Chuẩn bị về chính trị-tư tưởng, tổ chức,cán bộ ... Là tổ chức tiền thân của ĐCS Việt Nam Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Thành lập - 25/12/1927, đại diện cho tư sản dân tộc Việt Nam. - Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài - Khi mới thành lập: chung chung không rõ ràng . - Đến năm 1929: đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến,thiết lập dân quyền Việt Nam Quốc Dân Đảng Mục đích Nguyên nhân: 2/1929, Pháp khủng bố bị tổn thất nặng nề.."Không thành công cũng thành nhân" Diễn biến - kết quả: 9/2/1930 K/N nổ ra ở Yên Bái...thất bại nhanh chóng 55 - Sau khi hoàn thành 2 sơ đồ của 2 tổ chức cách mạng, giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng so sánh 2 tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng qua các tiêu chí: Thành phần, khuynh hướng, hoạt động, địa bàn, kết quả? + Học sinh lập bản, trình bày. + Giáo viên chốt ý bằng bảng tóm tắt: Bảng so sánh Hội Việt Nam CMTN và Việt Nam quốc dân Đảng Tiêu chí Hội Việt Nam CMTN Việt Nam quốc dân Đảng Khuynh hướng Vô sản Dân chủ tư sản Địa bàn Thành lập ở nước ngoài sau đó chuyển trọng tâm về nước Chủ yếu ở Bắc Kì Hoạt động Tuyên truyền, huấn luyện đào tạo cán bộ Bạo động, ám sát, tiến hành khởi nghĩa vũ trang Thành phần Các tầng lớp cơ bản trong nhân dân Binh lính người Việt trong quân đội Pháp Kết quả Phân hóa thành hai tổ chức Cộng sản: ĐDCSĐ, ANCSĐ Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, VNQDĐ tan rã c. Đánh giá sự tác động của các tổ chức cách mạng đối với phong trào công nhân, phong trào yêu nước ở Việt Nam. - Bắc Kì. - Bạo động. - Khởinghĩa Yên Bái Nguyên nhân thất bại: Pháp còn mạnh...khởi nghĩa bị động, tổ chức Đảng non yếu Hoạt động Ý nghĩa: Cổ vũ lòng yêu nước,chấm dứt vai trò VNQDĐ, đánh dấu sự thất bại khuynh hướng cách mạngDCTS 56 - Giáo viên yêu cầu học sinh đánh giá sự tác động của các tổ chức cách mạng đối với phong trào công nhân, phong trào yêu nước ở Việt Nam và Nhận xét chung về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1930 ?. + Học sinh suy nghĩ, trả lời. + Giáo viên chốt ý - Đánh giá sự tác động của các tổ chức cách mạng đối với phong trào công nhân, phong trào yêu nước ở Việt Nam: + Sự ra đời và hoạt động của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân :1928 – 1929 phong trào có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Đầu 1930, phong trào hoàn toàn mang tính chất tự giác + Hội VNCMTN ảnh hưởng đến lập trường của Tân Việt cách mạng Đảng: Chuyển từ lập trường DCTS sang vô sản. + Sự xuất hiện các tổ chức cách mạng (đặc biệt hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân Đảng) góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển mạnh kết thành làn sóng dân tộc dân chủ khắp cả nước. - Nhận xét chung về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1930. + Phong trào diễn ra sôi nổi, phong phú.... quy mô rộng lớn. + Mục tiêu : chuyển từ mục tiêu chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ (1919-1925) sang đấu tranh vì mục tiêu kinh tế kết hợp chính trị (1925 – 1930). + Đặc điểm : Phong trào phát triển theo hai khuynh hướng: dân chủ tư sản và vô sản. + Khuynh hướng vô sản phát triển mạnh và chiếm ưu thế. + Khuynh hướng DCTS bị thất bại, song có ý nghĩa to lớn: góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới. + Ý nghĩa: Phong trào góp phần thức tỉnh lòng yêu nước và có vị trí quan trọng dẫn tới sự thành lập ĐCSVN sau này. 57 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919-1930. - Giáo viên nêu câu hỏi: Hãy trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919-1930 và vai trò của Người đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919- 1930? + Học sinh suy nghĩ trả lời. + Giáo viên chốt ý bằng sơ đồ. Gửi “Bản yêu sách ... ”(6/1919) rút bài học quan trọng:“Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân” 1919 - 1920 Đọc Sơ thảo...(7/1920) tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn (con đường CM vô sản) Bỏ phiếu tán thành quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS Pháp (12/1920) Bước ngoặt tư tưởng.. Tham gia thành lập Hội LH thuộc địa (1921) bước đầu thiết lập mối q/ hệ với CM thế giới Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919 – 1930 1921 - 1924 Trình bày nhiều tham luận tại Hội nghị Quốc tế Nông dân (6/1923) và đại hội V quốc tế cộng sản chuẩn bị quan trọng về chính trị - tư tưởng cho sự thành lập Đảng sau này Người về Quảng Châu – TQ (11/1924) nhằm trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức... 1924 - 1927 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên(6/1925) chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng; 1927 xuất bản tác phẩm Đường kách mệnh... 1927 - 1930 NAQ hoạt động chủ yếu ở Xiêm và chỉ đạo phong trào vô sản hóa .. 58 4. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời a. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản 1929 - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trình bày sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản với các tiêu chí: Hoàn cảnh ra đời, các tổ chức cộng sản và ý nghĩa của sự ra đời các tổ chức Cộng sản năm 1929? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên chốt ý thông qua sơ đồ: Đầu năm 1930, NAQ chủ trì hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam ( Hương Cảng – Trung Quốc); soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Vai trò của NAQ đối với cách mạng Việt Nam 1919 -1930 Chuẩn bị về chính trị - tư tưởng, tổ chức, cán bộ cho sự ra đời của Đảng Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Hoà n cảnh 1929 phong trào yêu nước phát triển (đặc biệt phong trào công – nông theo khuynh hướng vô sản 3/1929, chi bộ cộng sản đầu tiên 6/1929 Đông Dương Cộng sản Đảng (Bắc Kì, báo Búa Liềm) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Các tổ chức cộng sản năm 1929 Các tổ chức An Nam cộng sản đảng (8/1929, Nam Kì, báo Đỏ) 59 b. Hội nghị thành lập Đảng - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày hội nghị thành lập Đảng với các tiêu chí Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của hội nghị ? - Học sinh trả lời. - Giáo viên phân tích và chốt ý: - Hoàn cảnh: + 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho PTCM có nguy cơ dẫn đến chia rẽ.... + Nhãn quan chính trị của NAQ... + 6/1/1930, Tại Hương Cảng-Trung Quốc, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì - Nội dung: + Thống nhất hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam + Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo, đây là bản cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng - Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng: + Đường lối chiến lược: Cách mạng Tư Sản Dân Quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản Đông Dương cộng sản liên đoàn (9/1929; Trung Kì) Tân Việt cáchmạng Đảng Ý nghĩa Là xu thế khách quan..công nhân trưởng thành.. bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 60 Con đường phát triển tất yếu của Cách mạng Việt Nam là Độc lập Dân tộc gắn liền Chủ Nghĩa xã hội. + Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản động làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do. Nhiệm vụ dân tộc dân chủ nhưng đề cao nhiệm vụ dân tộc. + Lực lượng CM: Công, nông, Tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và Tư sản dân tộc thì tranh thủ lôi kéo hoặc trung lập họ. + Lãnh đạoCM: Đảng Cộng Sản Việt Nam- đội tiên phong của giai cấp vô sản. + Cách mạng Việt Nam phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới KL: Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này - Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng: + Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. + Dựa trên những quyết định của Hội nghị chứng tỏ Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. + Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được Hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. * Ý nghĩa sự thành lập Đảng: - Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc ở VN, là sự lựa chọn của lịch sử - Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lênin với PTCN và yêu nước - Tạo ra bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN: 61 Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối , vai trò lãnh đạo CM. Từ đây quyền lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân + CMVN trở thành một bộ phận của CMTG + Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu kỹ, học thuộc bài để có điều kiện học nội dung Hội nghị tháng 10/1930. 5. Lịch sử giai đoạn 1930-1945. - Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng so sánh 3 phong trào cách mạng 1930- 1931, 1936-1939 và 1939-1945 với các tiêu chí: Mục tiêu, nhiệm vụ; kẻ thù trước mắt; Nhiệm vụ tạm gác; Phương pháp đấu tranh; Hình thức mặt trận ? + Học sinh hoàn thành, trình bày. + Giáo viên phân tích, chốt ý bằng bảng sau: Nội dung Phong trào 1930-1931 Phong trào 1936-1939 Phong trào 1939-1945 Mục tiêu, nhiệm vụ Chống đế quốc dành độc lập, chống phong kiến dành ruộng đất dân cày. Chống phát xít chống nguy cơ chiến tranh, chống phản động thuộc địa, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình Chống đế quốc Pháp-Phát xít Nhật, dành độc lập dân tộc. kẻ thù trước mắt Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai Phát xít và phản động thuộc địa Pháp- Nhật Nhiệm vụ tạm gác Độc lập dân tộc Độc lập dân tộc Dân chủ, ruộng đất dân cày. Phương pháp đấu tranh Bãi công, biểu tình có vũ trang. Bí mật, bất hợp pháp Đấu tranh chính trị hợp pháp, công khai, bán Đi từ khởi nghĩa từng phần đấn tổng khởi nghĩa 62 công khai, bất hợp pháp. Hình thức mặt trận Mặt trận thống nhất nhân dân phản đê Đông Dương. Mặt trận Dân chủ Đông Dương Mặt trận thống nhất đân tộc phản đê Đông Dương. Mặt trận Việt Minh. IV. Thực nghiệm sư phạm. Tôi đã thực nghiệm phương pháp dạy học này vào trong quá trình dạy học đại trà và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12. Tôi lấy kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2019-2020 của trường THPT Nguyễn Đức Mậu làm thực nghiệm - Kết quả cụ thể: + Lớp tôi dạy có ứng dụng đổi mới phương pháp Điểm Lớp 1-3,4 3,5-4,9 5-6,4 6,5-7,9 8-10 12C6 1 7 18 6 1 12C9 5 9 5 7 5 12C12 5 7 13 3 1 + Lớp không vận dụng Điểm Lớp 1-3,4 3,5-4,9 5-6,4 6,5-7,9 8-10 12C11 3 13 4 6 1 - Phân tích kết quả thực nghiệm 63 + Tôi lấy ngẫu nhiên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 ở 3 lớp tôi sử dụng đổi mới phương pháp và 1 lớp của đồng nghiệp khác, kết quả cho thấy rõ hơn về tỷ lệ điểm. + Mức điểm yếu ở lớp có vận dụng đổi mới thấp hơn nhiều so với lớp khác. + Mức điểm Trung bình và giỏi ở lớp có vận dụng đổi mới cao hơn so với lớp khác. + HS đã vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài làm trong kì thi đạt hiệu quả cao. + Học sinh đã vận dụng tốt kiến thức vào làm bài thi cũng như vận dụng vào cuộc sống và tạo cho các em kĩ năng sống cần thiết trong thời đại hội nhập. - Kết luận thực nghiệm Qua quá trình điều tra và thực nghiệm sư phạm tôi đi đến kết luận sau: Về phía giáo viên: - Việc đổi mới phương pháp dạy học và ôn thi theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh là vấn đề mới và khó, đòi hỏi tất cả GV phải được bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đáp ứng với yêu cầu mới của giáo dục nước ta hiện nay. - Việc xây dựng hệ thống câu hỏi, các dạng sơ đồ và bài tập để áp dụng trong quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá đã thực sự mang lại hiệu quả và đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu của giáo dục nếu thực hiện đúng các bước sau: + Bước 1: Nắm vững cơ sở lý luận về đổi mới phương pháp dạy học. + Bước 2: Lựa chọn chủ đề trong chương trình để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng hình thành năng lực của HS. + Bước 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng của chủ đề để lựa chọn ình thức sơ đồ tư duy. + Bước 4: Xây dựng các sơ đồ tư duy phù hợp với kiểu bài + Bước 5: Hướng dẫn học sinh các bước xây dựng các loại sơ đồ, yêu cầu học sinh phải tự làm vào vở. + Bước 6: Dạy học thực nghiệm trong quá trình dạy học và quá trình ôn thi. + Bước 7: Triển khai kiểm tra, đánh giá . Về phía học sinh 64 - Tạo cho học sinh tâm thế không sợ học, kiểm tra, không tìm cách đối phó bằng những biểu hiện gian lận. - Khuyến khích sự sáng tạo của các em tránh được việc học vẹt, học tủ...tập trung rèn luyện các kĩ năng cho các em. Góp phần tạo sự hứng thú, đam mê, sáng tạo của HS đối với bộ môn Lịch sử. C. PHẦN KẾT LUẬN 1. Kết luận. - Chất lượng giáo dục có vai trò quan trọng vì nó phản ánh trình độ dân trí, hiểu biết của người dân một nước, là nền tảng cho chiến lược phát triển con người. Bác hồ đã căn dặn chúng ta: “Dù cho có khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt và học tốt”. Vì vậy việc nâng cao chất lượng học tập là rất cần thiết, nó góp phần quan trọng trong việc trang bị kiến thức chắc chắn cho các em-thế hệ tương lai- taọ cho các em sự tự tin vững chắc bước tiếp con đường học vấn và tích lũy kĩ năng 65 sống, có bản lĩnh, có trình độ, có đạo đức, có kiến thức để tham gia lao động sáng tạo đạt hiệu quả cao nhất về sau. - Làm công tác dạy học phải có tâm huyết, yêu người, yêu học sinh, có tinh thần trách nhiệm, chịu khó tìm tòi sáng tạo trong công tác chuyên môn. - Có kế hoạch phù hợp với đối tượng học sinh để đề ra biện pháp phù hợp, phải bổ sung điều chỉnh kế hoạch để đạt hiệu quả cao nhất. - Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường. - Tạo sự đoàn kết yêu thương nhau giữa các em học sinh trong lớp. - Có kế hoạch kiểm tra sơ kết, tổng kết khen thưởng động viên kịp thời. - Bản thân tôi đã học được từ bài học làm việc nghiêm túc, nổ lực hết mình để góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp giáo dục của tỉnh nhà. - Khả năng ứng dụng của đề tài + Có khả năng ứng dụng cho việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi cấp trung học phổ thông. + Không tốn kém tiền của. + Dễ ứng dụng. 2. Đề xuất. - Mỗi GV cần tích cực nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng xây dựng và vẽ sơ đồ tư duy, có bàn bạc trao đổi và giải quyết những vướng mắc khi tạo sơ đồ tư duy, bảng biểu cho chuyên đề dạy học. - Tổ, nhóm chuyên môn tăng cường trao đổi thảo luận về cách xây dựng các sơ đồ, bảng biểu cho chủ đề dạy học theo hướng PTNL. - Các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các GV tiếp tục tham gia diễn đàn trên mạng về đổi mới dạy học. Cần nhân rộng các sáng kiến kinh nghiệm vào thực tiễn.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_day_hoc_nham_nang_cao_chat.pdf