Sáng kiến kinh nghiệm Phân dạng bài toán Hoá học lớp 9
A. LỜI NÓI ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Do nhu cầu phát triển xã hội ngày càng cao, đặc biệt là khi nước ta đang chuyển mình bước vào thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hoá, thì vị trí của ngành giáo dục càng được nâng lên và chú trọng hơn nhằm mục đích đào tạo ra những con người mới XHCN có đức, có tài, có năng lực để đáp ứng được nhu cầu phát triển của toàn xã hội.
Sự nghiệp xây dựng XHCN ở nước ta đang phát triển với tốc độ ngày càng cao, với qui mô ngày càng lớn và đang được tiến hành trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão nó tác động một cách toàn diện lên mọi đối tượng, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Một trong những trọng tâm của sự phát triển đất nước là đổi mới nền giáo dục, phương hướng giáo dục của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục và đào tạo trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài là đào tạo những con người " Lao động, tự chủ, sáng tạo" có năng lực thích ứng với nền kinh tế thị trường, có năng lực giải quyết được những vấn đề thường gặp, tìm được việc làm, biết lập nghiệp và cải thiện đời sống một ngày tốt hơn.
mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cacbon và khí cacbonic trong công thức CO2 Hướng dẫn giải Cách 1 Xác định lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Bước 2: Tính khối lượng mol của hợp chất và khối lượng của nguyên tố trong 1 mol chất Bước 3: Lập quan hệ với số liệu của đầu bài Bước 4: Trả lời Lời giải Khí cacbonic có CTHH: CO2 1 mol CO2 có chứa 1 mol C 44 g CO2 có chứa 12 g C 11 g CO2 có chứa x g C x = 3 Có 3g C trong 11 g CO2 Cách 2 Xác định lời giải Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lượng chưa biết. Bước 4: Trả lời Lời giải nCO2=1144=0.25 mol MCO2= 44 g 1 mol CO2 có chứa 1 mol C 0,25mol CO2 có chứa 0,25 mol C mC = 0,25.12 = 3g Có 3g C trong 11 g CO2 2. Tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố: Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH3COOH để trong đó có chứa 12g nguyên tố cacbon? Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố và hợp chất Hướng dẫn giải Cách 1 Xác định lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M, nêu ý nghĩa (có liên quan tới chất tìm) Bước 2: Lập quan hệ với số liệu của đầu bài. Tính x Bước 3: Trả lời Lời giải CTHH : CH3COOH có : M = 60g 1 mol CH3COOH có chứa 2 mol C 60 g CH3COOH có chứa 24g C x g CH3COOH có chứa 12 g C x = 30 g Cần 30 gam CH3COOH Cách 2 Xác định lời giải Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M, nêu ý nghĩa của CTHH Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol chất Bước 4: Tính khối lượng m = n.M Bước 5: Trả lời Lời giải MC= 12g => nC= 1212=1mol MCH3COOH = 60g 1mol CH3COOH có chứa 2mol C 0,5 mol CH3COOH <= 1mol C mCH3COOH = 0,5.M = 0,5.60 = 30 g Cần 30 g CH3COOH 3. Tính tỷ lệ % về khối lượng m của mỗi nguyên tố trong hợp chất: Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của Hiđrô trong hợp chất H2SO4 Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ % Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M của hợp chất. Khối lượng hiđro có trong M của chất Bước 2: Tìm tỷ lệ % Bước 3: Trả lời Lời giải CTHH : H2SO4 M = 98 g MH = 2.1 = 2g %H=298.100=2,04% H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4 4. Bài toán so sánh hàm lượng nguyên tố trong hợp chất khác nhau Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NH4Cl trong hợp chất nào chứa nhiều hàm lượng nitơ hơn. Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lượng của N, suy ra chất nào có nhiều N hơn Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng hợp chất Bước 2: So sánh tỉ lệ % của N trong các hợp chất trên và kết luận Lời giải * NH4NO3 % N = 2880.100=35% (1) * (NH4)2 SO4 % N = 28132.100=21.21% (2) * NH4Cl % N = 1453.5.100=26.16% (3) Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lượng N có trong NH4NO3 là lớn nhất DẠNG 2 : BÀI TOÁN VỀ LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z = %AMA:%BMB:%CMC Ví dụ1: Lập CTHH của hợp chất trong có S chiếm 40% ; O chiếm 60% về khối lượng ? Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối lượng trong từng nguyên tố Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết CTHH dạng tổng quát với x, y chưa biết Bước 2: Tìm tỷ lệ x : y Bước 3: Viết CTHH đúng Lời giải CTHH tổng quát: SxOy Ta có : x : y = %SMS=%OMO=4032=6016=1 :3 Vậy CTHH là SO3 Ví dụ 2:Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng là 85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so với H2 là 28. a, Cho biết khối lượng mol của hợp chất? b, Xác định CTHH Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh viết công thức tổng quát, tìm khối lượng mol của hợp chất Bước 2: Tìm khối lượng của từng nguyên tố; tìm số mol của C ; H Bước 3: Suy ra x; y Bước 4: Trả lời Lời giải CTHH: CxHy dCxHy/H2= 28 => MCxHy= 2.28 =56 mC =56.85,7100=48 g ; mH = 56.14,3100= 8g nC = 4812=4 mol; nH = 81=8 mol Vậy x = 4 ; y = 8 CTHH là : C4H8 2. Bài toán xác định tên chất: Ví dụ: Cho 6,5 g một, kim loại hoá trị II vào dd H2SO4 dư người ta thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol theo số liệu đầu bài Bước 2: Viết PTHH Tìm nguyên tố chưa biết Bước 3: Trả lời Lời giải MA= mn nH = 2.2422.4 =0,1 mol A + H2SO4 ASO4 + H2 1mol 1mol 0,1 mol 0,1mol MA= 6.50.1=65 vậy A là kẽm DẠNG 3: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ MOL, KHỐI LƯỢNG MOL VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ 1. Tính số mol chất trong m g chất Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4 Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n Bước 2: Tính M Bước 3: Tính n và trả lời Lời giải n = mM MCH4 = 16g n = 2416=1.5 mol Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol CH4 2. Tính khối lượng của n mol chất Ví dụ : Tính khối lượng của 5mol H2O Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định khối lượng của 1 mol H2O Viết CTHH Tính khối lượng mol M Bước 2: Xác định khối lượng của 5 mol H2O và trả lời Bước 3: Tính n và trả lời Lời giải H2O M = 18g m = 5.18 = 90g Vậy 5mol mol H2O có khối lượng 90g 3. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có liên quan đến A = n.6.1023 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất Bước 2: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong n mol chất Bước 3: Tính A trả lời Lời giải N = 6.1023 A = n.6.1023 = 2.6.1023 = 12.1023 Vậy : 2mol CH3Cl chứa 12.1023 phân tử CH3Cl 4. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.N (N= 6.1023) Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất Bước 2: Xác định số mol có A phân tử Bước 3: Trả lời Lời giải NH2O= 6.1023 n = AN= 1,8.10236.1023=0,3 mol Có 0,3 mol H2O trong 1,8.1023 phân tử H2O 5. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu: Nghiên cứu đề bài : công thức có liên quan A = n.N (N= 6.1023), m =n.M Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính m Bước 2: Tính M và n Bước 3: Tính m và trả lời Lời giải m = n.M MCu = 64g nCu = 9.10236.1023=1,5 mol mCu = 1,5.64 = 96 g 6. Tính thể tích mol chất khí ở đktc Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở đktc? Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan V = n.22,4 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định thể tích của 1 mol chất khí ở ĐKTC Bước 2: Xác định thể tích của 3 mol chất khí ở ĐKTC Lời giải 22,4 lít V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít DẠNG 4 :BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 1. Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na2O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na và số mol Na2O trong PTHH. Híng dÉn gi¶i Xác định lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm Bước 3: Tính n chất cần tìm Bước 4: Trả lời Lời giải 4Na + O2 2Na2O 4mol 2mol 0,2 mol 0,1 mol Có 0,1 mol Na2O 2. Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy. Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm Bước 3: Tính n chất cần tìm Bước 4: Trả lời Lời giải CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 0,25 mol 0,5 mol mCH4 = 0,25.16 = 4g 3. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành Ví dụ: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở đktc khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe Bước 2: Viết PTHH Tính số mol H2 Bước 3: Tính thể tích của H2 Bước 4: Trả lời Lời giải nFe = 2,856=0,05 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol VH2 = 0,05.22,4 = 1,12lít Có 1,12 lít H2 sinh ra 4. Bài toán khối lượng chất còn dư Ví dụ: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ? Giải PTHH: H2 + CuO t0 Cu + H2O n H = 4,4822,4 = 0,2 mol ; n CuO = 2480 = 0,3 mol Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol mCuO = 0,1.80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Tính độ tan của chất Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200C. Biết rằng 5 g nước hoà tan tối đa 0,075 g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà. Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ tan hoặc tính theo công thức: Độ tan S = mCTmdm.100 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài cho Bước 2: Tính M khối lượng chất tan xg trong 100 g dung môi Bước 3: Tính x Bước 4: Trả lời Lời giải 5g H2O hoà tan được 0,075 g CuSO4 100 g x g x = 0,075.1005=1,5g Vậy ở 200C độ tan của CuSO4 là 1,5 g 2. Tính nồng độ C% của dd Tính nồng độ phần trăm Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H2O . Tính C% của dd thu được ? Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C% Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định khối lượng dd Bước 2: Áp dung công thức nồng độ phần trăm. Bước 3: Trả lời Lời giải mdd = mct + mdm = 0,3 + 7 = 7,3 g C% = mctmdd.100 C% = 0,37,3.100=4,1% Nồng độ dung dịch là 4,1 % Tính khối lượng chất tan trong dd Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nồng độ muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01% ? Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% = mctmdd.100 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính C% Bước 2: Rút mct , đổi tấn ra gam Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải C% = mctmdd.100 mct = C%.mdd100 mct = 0,01.5000000100 = 500g Có 500 g NaCl trong 5 tấn nước biển Tính khối lượng dung dịch Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó có chứa 4g H2SO4? Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% = mctmdd.100 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính C% Bước 2: Rút mdd Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải C% = mctmdd.100 mdd = mct .100C% mdd = 4.10049=8.2g 3. Tính nồng độ CM của dung dịch Tính nồng độ mol của dung dịch Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO4 người ta thu được 1,6 g muối khan. Hãy tính CM của dung dịch ? Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd, suy ra CM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Đổi ra mol Bước 2: Đổi ra lít Bước 3: Tính CM Lời giải MCuSO4= 160g nCuSO4= 1,6160=0,01 mol V = 0,15lít CM = nV CM = 0,010,15=0,07M Tính thể tích dung dịch Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g NaOH ? Nghiên cứu đầu bài: Công thức có liên quan CM = nV , n = mM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính Bước 2: Chuyển đổi công thức tính Tính số mol chất Bước 3: Tính V Lời giải CM = nV V = nCM n = 440=0,1mol V = 0,11=0,1 lít 4. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau: Bài toán về pha trộn các dung dịch có C% khác nhau (chất tan giống nhau) Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phương pháp đường chéo Khi trộn dung dịch 1 với dung dịch 2 của cùng một chất tan thu được dung dịch 3 ta có: mt1 + mt2 = mt3 mdd1 + mdd2 = mdd3 * Trộn a g dung dịch 1 có nồng độ C1% với b g dung dịch 2 có nồng độ C2% được dung dịch 3 có nồng độ C3% thì cách biểu diễn đường chéo là: a g dung dịch 1 C1% C2 = C3 – C2 C3% b g dung dịch 1 C2% C1 = C1 – C3 Suy ra : Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl nồng độ 15% để được dd NaCl có nồng độ 16% ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ đường chéo Bước 2: Tìm tỷ lệ: Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải 20 16 – 15 = 1 16 15 20 – 16 = 4 Ta có : ó a = =100 g Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl có C% = 20% Bài toán về pha trộn các dung dịch có CM khác nhau (chất tan giống nhau) Ta có: Vdd1 + Vdd2 = Vdd3 * Nếu trộn V1 lít dung dịch 1 có nồng độ mol/l là C1 với V2 lít dung dịch có nồng độ mol/l là C2 được dung dịch 3 có nồng độ mol/l là C3 thì cách biểu diễn đường chéo là: C1 C2 = C3 – C2 C3 C2 C1 = C1 – C3 Suy ra: Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 2,5 M và bao nhiêu ml dd H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau được 600ml H2SO4 1,5 M? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ đường chéo Bước 2: Tìm tỷ lệ: Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải 2,5 1,5 – 1 = 0,5 1,5 1 2,5 – 1,5 = 1 Ta có : ó 0,5V2 = V1 (1) V1 + V2 = 600 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ 0,5V2 = V1 V1 + V2 = 600 Giải hệ ta được V1 = 200 ml;V2 = 400ml Vậy phải dùng 200ml dd H2SO4 2,5M pha với 400ml dd H2SO4 1M. Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau (chất tan giống nhau) Ta cũng áp dụng sơ đồ đường chếo giống với các dạng ở trên Khi đó ta có: Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH (D = 1,26 g/ml với báo nhiêu ml dd NaOH (D = 1,06 g/ml) để được 500ml dd NaOH có D = 1,16 g/ml ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ đường chéo Bước 2: Tìm tỷ lệ : Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải 1,26 0,1 1,16 1,06 0,1 Ta có : ó V2 = V1 = 250ml Vậy phải dùng 250ml dd NaOH (D = 1,26 g/ml với 250ml dd NaOH (D = 1,06 g/ml) 5. Mối quan hệ giữa C% và CM Để chuyển đổi giữa C% và CM (hay ngược lại) nhất thiết phải biết khối lượng riêng D = Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: CM = C%. Ví dụ: Cho biết 200C, độ tan của CaSO4 là 0,2 g và khối lượng riêng của dd bão hoà là 1g/ml. Tính C% và CM của dd CaSO4 bão hoà ở nhiệt độ trên ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh tính khối lượng dung dịch Bước 2: Tính nồng độ phần trăm dung dịch Bước 3: Tính nồng độ mol/l của dung dịch Bước 4: Trả lời Lời giải Khối lượng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g Vậy C % = = = 0,19% CM = C%. = .0,19 =1,014M DẠNG 6: BÀI TOÁN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG 1. Bài toán tính khối lượng chất ban đầu hoặc khối lượng chất tạo thành khi biết hiệu suất Dạng bài toán này ta cần hướng dẫn học sinh giải bình thường như chưa biết hiệu suất phản ứng. Sau đó bài toán yêu cầu: Tính khối lượng sản phẩm thì: Tính khối lượng chất tham gia thì: Ví dụ: Nung 120 g CaCO3 lên đến 10000C . Tính khối lượng vôi sống thu được, biết H = 80%. Giải PTHH: CaCO3 CaO + CO2 = 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO được tạo thành là 1,2 mol mCaO = 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H = 80% = 0,8 Vậy khối lượng thực tế thu được CaO là: 67,2.0,8 = 53,76 g 2. Bài toán tính hiệu suất của phản ứng Ta có: H = Ví dụ: Người ta khử 16g CuO bằng khí H2 . Sau phản ứng người ta thu được 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ? Giải PTHH: H2 + CuO Cu + H2O nCuO = = 0,2 mol Theo PTHH số mol Cu tạo thành là: 0,2 mol mCu = 0,2.64 = 12,8 g ; H = DẠNG 7: BÀI TOÁN VỀ HỖN HỢP Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thường ta phải hướng dẫn học sịnh lập phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra các đại lượng cần tìm. Ví dụ 1: Hoà tan một lượng hỗn hợp 19,46 g gồm Mg, Al, Zn ( trong đó số g của Mg bằng số gam Al) bằng một lượng dd HCl 2M .Sau phản ứng thu được 16,352 lít H2 ( đktc).Tính số gam mỗi kim loại đã dùng ? Giải PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 a mol a mol 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 b mol mol Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 c mol c mol Gọi a,b,c là số mol lần lượt của Mg; Al; Zn Theo các PTHH trên ta có: Số mol H2 là:( a + + c) = 0,73 mol Ta có các phương trình về khối lượng của hỗn hợp: 24a + 27b + 65c = 19,46 24a = 27b Kết hợp lại ta có hệ: ( a + + c) = 0,73 24a + 27b + 65c = 19,46 24a = 27b Giải hệ ra ta được: a = 0,27 , b = 0,24 , c = 0,1 Vậy mMg = 0,27.24 = 6,48 g; mAl = 27.0,24 = 6,48 g mZn = 0,1.65 = 6,5 g II. Kết quả đạt được Với những cách phân dạng trên bản thân tôi đã áp dụng những kinh nghiệm này vào thực tế, trong những năm học vừa qua tôi nhận thấy khả năng phân tích và giải một bài toán hóa học được nâng lên rõ rệt. Các học sinh giải tốt bài tập cũng tăng lên. Tính từ năm học 2005 – 2006 trở lại đây kết quả đạt được như sau : TBm Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Năm học 2005 – 2006 13% 29% 58% Naêm hoïc 2006 – 2007 14,8% 28,5% 56,7% Naêm hoïc 2007 – 2008 16,7% 31,2% 50% 2,1% Naêm hoïc 2008 – 2009 20,7% 41,4% 37,9% Học kì I naêm hoïc 2009 – 2010 18,8% 40,3% 37,9% 6,8% D. KẾT LUẬN I. Tóm lược giải pháp. Đề tài này tôi trình bài những cách phân loại, hướng dẫn giải các bài toán thuộc các dạng khác nhau nhằm giúp học sinh dễ dàng nhận biết từng loại bài và đưa ra cách giải nhanh và chính xác nhất. Trong phần hướng dẫn giải tôi nêu ra từng bước cụ thể giúp các em dễ dàng hình thành kỹ năng phát hiện các dạng bài. Trong đề tài này tôi phân thành các dạng bài sau đây: Dạng 1: Tính theo công thức hóa học Dạng 2 : Bài toán về lập công thức hóa học Dạng 3: bài toán cơ bản về mol, khối lượng mol và thể tích mol chất khí Dạng 4 :Bài toán tính theo phương trình hoá học Dạng 5: Bài toán về dung dịch và nồng độ dung dịch Dạng 6: Bài toán hiệu suất phản ứng Dạng 7: Bài toán về hỗn hợp II . Phạm vi áp dụng của đề tài. Đề tài này được tôi áp dụng trong dạy học tại trường Phổ thông Dân tộc nội trú Hà Tiên tôi thu được một số kết quả khả quan. Số lượng học sinh hiểu bài thao tác thành thạo các dạng bài tập hoá học ngay tại lớp chiếm tỷ lệ cao. Giáo viên tiết kiệm được thời gian, học sinh tự giác, độc lập làm bài. Phát huy được tính tích cực của học sinh. Dựa vào sự phân loại bài tập giáo viên có thể phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Tôi nghĩ rằng nếu đề tài này được áp dụng rộng rãi ở các trường trung tâm thị xã thì kết quả đạt được sẽ cao hơn. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM -Người giáo viên phải có tâm huyết với nghề, chịu khó học hỏi, không ngừng nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn. -Giáo viên không nên dạy theo cách truyền đạt một chiều, áp đặt học sinh làm theo người thầy hay làm theo sách giáo khoa một các máy móc mà phải truyền đạt hướng dẫn cho các em học sinh những cái chung nhất, từ cái chung đó các em phân tích, phân loại để tìm ra cách giải đúng cho riêng mình. -Giáo viên không chỉ là người truyền kiến thức cho học sinh mà là người tổ chức hướng dẫn học sinh phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. -Khi soạn bài nên chú ý vào những hoạt động của học sinh nhằm giúp học sinh tự phát hiện ra kiến thức bài học. -Học sinh biết quan sát, ghi nhận phát hiện ra những dạng bài tập để tự mình đề ra phương pháp giải quyết. -Chuẩn bị hệ thống bài tập và những thí nghiệm đặc biệt là những thí nghiệm có liên quan đến kiến thức bài toán hóa học sẽ giúp các em hình thành được những kỹ năng giải toán. -Cần tạo không khí cởi mở trong từng tiết dạy làm cho tình cảm thầy – trò thân thiết hơn từ đó các em tiếp thu bài một cách hiệu quả hơn. Trên đây là một số kinh nghiệm mà bản thân tôi đã thu thập và áp dụng qua những năm tháng đứng trên bục giảng. Nhìn chung đã đạt được những kết quả khả quan. Song không thể trách được những sai sót trong quá trình thực hiện, rất mong sự đóng góp chân tình của quý đồng nghiệp để những kinh nghiệm trên được hoàn chỉnh. Cũng hy vọng rằng những kinh nghiệm trên đây sẽ góp một phần nhỏ bé vào sự nghiệp “trồng người” của chúng ta ngày một hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Tiên, ngày 29/04/2010 Hội đồng Chấm SKKN Người viết Võ Quang Khanh
File đính kèm:
- SKKN sinh hoc mo dong vat_12256129.docx